INVERSION
Chia sẻ bởi Nguyẽn Thị Huyền |
Ngày 02/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: INVERSION thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1/112
Hệ THốNG truyền lực
Nhiệm vụ
Truy?n, bi?n d?i mụmen quay c?a d?ng co.
C?t dũng truy?n l?c.
Th?c hi?n d?i chi?u chuy?n d?ng.
2/112
LY HỢP
NHIỆM VỤ
Truyền, cắt mômen.
Là cơ cấu an toàn.
Dập tắt cộng hưởng.
3/112
PHÂN LOẠI
Theo cách truyền mômen từ động cơ đến trục sơ cấp hộp số.
Theo hình dạng và số lượng đĩa ma sát.
Theo hình thức phát sinh lực ép trên đĩa ép.
4/112
YÊU CẦU
Đóng, ngắt nhanh và chính xác.
Phải truyền được mômen quay lớn nhất của động cơ.
Có kết cấu đơn giản, điều khiển dễ dàng.
5/112
CẤU TẠO LY HỢP
Trên ôtô sử dụng 3 loại ly hợp
Ly hợp ma sát.
Ly hợp điện từ
Ly hợp thủy lực.
6/112
1
2
3
5
4
CẤU TẠO LY HỢP MA SÁT
1. Bánh đà.
2. Đĩa ma sát.
3. Nắp ly hợp.
4. Càng mở.
5. Bi tỳ.
7/112
Nắp ly hợp dùng nối và ngắt công suất động cơ.
NẮP LY HỢP
Lò xo ép
8/112
Cấu tạo đĩa ma sát
ĐĨA MA SÁT
1. Mặt ma sát.
2. Đinh tán.
3. Xương đĩa.
4. Moayơ ly hợp.
5. Lá thép.
6. Lò xo giảm chấn.
9/112
Dưới tác dụng của lò xo ép: đĩa ép, bánh đà, đĩa ly hợp, lò xo ép và vỏ ly hợp quay thành một khối. Mômen xoắn của động cơ truyền qua các bề mặt ma sát đến trục của ly hợp.
Trạng thái đóng.
HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
10/112
Vòng bi tỳ nén lò xo ép làm đĩa ép, đĩa ly hợp và bánh đà tách nhau.
Trạng thái mở.
HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
11/112
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động tương tự loại một đĩa ma sát.
LY HỢP HAI ĐĨA MA SÁT
2. Đĩa ép trung gian.
3. Bánh đà.
4. Đĩa ép.
5. Vòng bi cắt ly hợp.
6. Lò xo ép.
1. Xương đĩa.
12/112
CƠ CẤU DẪN ĐỘNG LY HỢP BẰNG CƠ KHÍ
13/112
CƠ CẤU DẪN ĐỘNG LY HỢP BẰNG THỦY LỰC
Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng thủy lực sử dụng áp lực dầu thực hiện quá trình đóng mở ly hợp.
14/112
BÀN ĐẠP LY HỢP
a
b
Hành trình tự do của bàn đạp.
Chiều cao của bàn đạp.
15/112
XY LANH CHÍNH LY HỢP
Tạo áp suất thủy lực cho xy lanh cắt ly hợp
Cấu tạo xy lanh chính
1. Thanh nối.
2. Lò xo nén.
3. Hãm lò xo.
4. Piston.
5. Cần đẩy.
6. Lõ xo côn.
7. Van nạp.
16/112
Khi ấn bàn đạp: Cần đẩy đẩy Piston dịch chuyển về bên trái, hình thành áp suất tại buồng A và áp suất này truyền đến xilanh cắt ly hợp.
Khi nhả bàn đạp: Khi nhả bàn đạp ly hợp lò xo nén đẩy piston trở về về bên phải áp suất giảm xuống, van nạp được mở nối bình A với bình B.
HOẠT ĐỘNG XY LANH CHÍNH LY HỢP
17/112
Xy lanh cắt ly hợp tiếp nhận áp suất thủy lực từ xilanh chính điều khiển càng cắt ly hợp thông qua cần đẩy. Xy lanh cắt ly hợp có 2 loại:
- Loại tự động điều chỉnh.
- Loại có thể điều chỉnh được.
XY LANH CẮT LY HỢP
18/112
XY LANH CẮT LY HỢP
Cấu tạo xy lanh cắt ly hơp
a. Loại tự điều chỉnh.
b. Loại có thể điều chỉnh.
1. Lò xo.
2. Cần đẩy.
3. Piston.
4. Càng cắt.
5. Bi tỳ.
6. Lò xo đĩa.
a
b
19/112
LY HỢP ĐIỆN TỪ
Cấu tạo
1. Bộ phận chủ động.
2. Bộ phận cố định.
3. Cuộn dây điện từ.
4. Bộ phận bị động.
A, B, C, D. Các khe hở.
20/112
HOẠT ĐỘNG LY HỢP ĐIỆN TỪ
Trạng thái đóng: Cuộn dây được cấp dòng điện một chiều trở thành nam châm điện. Dưới sự tương tác của lực điện từ phần chủ động sẽ kéo phần bị động quay theo, mômen được truyền từ trục động cơ sang trục ly hợp.
Trạng thái mở: Ngắt dòng điện cấp cho cuộn dây lúc này lực điện từ sẽ mất, các chi tiết được quay tự do.
21/112
LY HỢP THỦY LỰC
Ưu điểm:
Làm việc êm dịu.
Có khả năng trượt lâu dài.
22/112
Trục khuỷu quay, thông qua vỏ ly hợp làm bánh bơm quay, dầu được bánh bơm quạt đi tác động vào các cánh của bánh tuabin làm cho bánh tuabin quay.
Dòng dầu sau khi sang bánh tuabin sẽ đi vào phía tâm của bánh rồi trở về bánh bơm. Cứ như vậy mômen xoắn được truyền từ bánh bơm (chủ động) sang bánh tuabin (bị động).
HOẠT ĐỘNG LY HỢP THỦY LỰC
23/112
HỘP SỐ THƯỜNG
NHIỆM VỤ
Biến đổi mômen động cơ.
Thay chiều mômen ở bánh xe chủ động.
Truyền hoặc không truyền mômen động cơ tới bánh xe chủ động.
24/112
PHÂN LOẠI
Theo hình dáng, kết cấu.
Theo số cấp tỉ số truyền.
Theo số trục.
25/112
YÊU CẦU
Đảm bảo tính năng động lực học.
Không sinh ra va đập lên hệ thống truyền lực.
Làm việc êm dịu, hiệu suất cao.
26/112
CẤU TẠO HỘP SỐ THƯỜNG.
27/112
THANH TRƯỢT VÀ NẠNG GÀI SỐ
Thanh trượt và nạng gài số thực hiện quá trình chuyển số.
1. Nạng gài số
2. Đầu nạng gài số
3. Nạng gài số lùi
4. Thanh trượt
28/112
CƠ CẤU ĐỊNH VỊ THANH TRƯỢT
Giữ cho thanh trượt ở một vị trí nhất định sau khi đã chuyển số, ngăn hộp số không bị nhảy số, giúp cho người lái có cảm giác tay khi vào số.
1. Rãnh soi
2. Lò xo hãm
3. Bi hãm
4. Thanh trượt
29/112
CƠ CẤU KHÓA THANH TRƯỢT
Giữ các thanh trượt khác khi kéo một thanh trượt để tránh khả năng gài 2 số cùng một lúc.
1. Thanh trượt
2. Thanh trượt
3. Chốt hãm
30/112
CƠ CẤU TRÁNH GÀI NHẦM SỐ LÙI
số 5/ số lùi
Bắt người lái chuyển về số 0 trước khi gài số lùi.
1. Lò xo hồi
2. Cần chọn và chuyển số bên trong
3. Chốt chặn số lùi
31/112
ĐỒNG TỐC
1. Moayơ đồng tốc
2. Khóa hãm
5. Bánh răng số
4. Vành răng gài
3. Mặt côn ma sát
8. Ống trượt
7. Lò xo khóa
6. Vòng đồng tốc
Cấu tạo bộ đồng tốc
Một số loại đồng tốc khác
32/112
Khi chưa gài số: Lò xo khóa tác dụng vào các khóa hãm giữ cho ống trượt luân nằm ở vị trí trung gian.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
33/112
Khi bắt đầu quá trình đồng tốc: Ống trượt di chuyển đẩy vành ma sát ép vào bề mặt côn của bánh răng số, làm đồng đều tốc độ giữa trục và bánh răng số.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
34/112
Kết thúc quá trình đồng tốc: Khi tốc độ của bánh răng số và tốc độ của ống trượt gài số bằng nhau.
Kết thúc việc chuyển số: Khi ống trượt ăn khớp với vành răng gài của bánh răng số.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
35/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU KHÔNG CÓ KHÓA
36/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU 3 MẶT CÔN
37/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU BI KHÓA
1. Lò xo
2. Bi khóa
4. Bánh răng số
5. Vành răng gài
3. Khóa hãm
8. Ống trượt
7. Vòng đồng tốc
6. Mặt côn ma sát
9. Moayơ đồng tốc
Cấu tạo
38/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ 4 CẤP TỐC ĐỘ
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số lùi
Đường truyền công suất của các số
Số lùi
4
3
2
1
R
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
39/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ 5 CẤP TỐC ĐỘ
40/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ
41/112
HỘP SỐ PHỤ
Tăng tỉ số truyền của hệ thống truyền lực.
Tăng lực kéo ở bánh xe chủ động.
Hộp số phụ được chia ra các loại:
Loại hai cấp giảm.
Loại có một cấp giảm, một cấp tăng.
Loại có ba cấp.
42/112
HỘP SỐ PHỤ
1,2. Bánh răng di động
3, 4, 10. Bánh răng trên trục trung gian
5. Vành răng trong của bánh răng (6)
6. Bánh răng liền với trục sơ cấp
7. Trục sơ cấp của hộp số phụ
8. Trục thứ cấp của hộp số phụ
9. Trục trung gian
Sơ đồ cấu tạo hộp số phụ có một số truyền thẳng, một cấp giảm, một cấp tăng
43/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Vành bánh răng 5
Bánh răng di động 1
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền thẳng: Bánh răng số 1 ăn khớp với vành răng 5.
Đường truyền công suất
44/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Bánh răng 10
Trục trung gian 9
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền tăng: Bánh răng số 1 ăn khớp bánh răng 4.
Đường truyền công suất
Bánh răng 4
Bánh răng di động 1
45/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Bánh răng 10
Trục trung gian 9
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền giảm: Bánh răng số 2 ăn khớp bánh răng 3.
Đường truyền công suất
Bánh răng 3
Bánh răng di động 2
46/112
HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Phân phối và tăng mômen từ động cơ tới các cầu chủ động.
Theo cấu trúc bố trí toàn bộ hệ thống truyền lực.
Hộp số phân phối được chia ra các loại:
Theo cấp số truyền.
Theo tỉ lệ phân chia mômen ra các cầu.
Theo phương pháp truyền mômen xoắn.
47/112
HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Hộp số phân phối 2 cấp tốc độ.
a. Số truyền thẳng
b. Số truyền tăng
1. Trục sơ cấp
2. Bộ đồng tốc số 1
3. Trục thứ cấp
4. Bộ đồng tốc số 2
48/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Khi ở số 0: Các bộ đồng tốc ở vị trí trung gian, mômen xoắn không được truyền đến các cầu chủ động.
Khi gài số truyền thẳng: Bộ đồng tốc số 1 dịch chuyển về bên trái, bộ đồng tốc số 2 dịch chuyển về bên phải. Thông qua các cặp bánh răng ăn khớp mômen xoắn từ hộp số chính được truyền đến các cầu chủ động.
Khi gài số truyền tăng: Cả 2 bộ đồng tốc dịch chuyển về bên trái, nhờ sự ăn khớp của các bánh răng mômen từ hộp số chính được truyền đến các cầu chủ động.
49/112
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Tự động chuyển số phù hợp với điều kiện chuyển động của xe.
Ưu điểm của hộp số tự động.
- Giảm mệt mỏi cho người lái.
- Tránh động cơ và hệ thống dẫn động bị quá tải.
Phân loại hộp số tự động.
- Hộp số ngang.
- Hộp số dọc.
50/112
CẤU TẠO HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Biến mô
Bộ truyền bánh răng hành tinh
Hệ thống điều khiển thủy lực
Cần chọn số
51/112
CÁC SỐ TRONG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số P: Số đỗ
Số R: Số lùi
Số N: Số không
Số D: Số tiến
Số 3
Số 2
Số 1
52/112
BỘ BIẾN MÔ
1. Bánh bơm
2. Bánh tubin
3. Stato
4. Khớp 1 chiều
5. Trục sơ cấp hộp số
6. Vỏ bộ biến mô
7. Moayơ stato
Cấu tạo bộ biến mô
Truyền, khuyếch đại mômen động cơ.
Dẫn động bơm dầu của hệ thống điều khiển thủy lực.
53/112
ĐẶC TÍNH BỘ BIẾN MÔ
Đặc tính truyền mômen
Đặc tính khuyếch đại mômen
54/112
HOẠT ĐỘNG BỘ BIẾN MÔ
Được chia làm 2 dải: Dải biến mô, dải khớp nối.
55/112
Khi động cơ chạy không tải.
Khi xe chạy ở tốc độ thấp.
Khi xe chạy ổn định ở tốc độ trung bình hoặc tốc độ cao.
HOẠT ĐỘNG BỘ BIẾN MÔ
56/112
CƠ CẤU LY HỢP KHÓA BỘ BIẾN MÔ
Nối trực tiếp động cơ với hộp số để nâng cao hiệu quả truyền công suất và nhiên liệu.
Cấu tạo ly hợp khóa biến mô
1. Moayơ bánh tuabin
2. Piston khóa biến mô
3. Ly hợp khóa biến mô
4. Vật liệu ma sát
5. Lò xo giảm chấn
57/112
HOẠT ĐỘNG LY HỢP KHÓA BỘ BIẾN MÔ
58/112
BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
1. Trục bánh răng mặt trời
2. Trục cần dẫn
3. Trục bánh răng bao
4. Bánh răng mặt trời
5. Bánh răng hành tinh
6. Cần dẫn
Cấu tạo bộ truyền bánh răng hành tinh đơn giản.
7. Bánh răng răng bao
59/112
HOẠT ĐỘNG BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
Giảm tốc
Đảo chiều
Nối trực tiếp (truyền thẳng)
Tăng tốc
60/112
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
Cách bố trí các bộ truyền bánh răng hành tinh trong hộp số tự động thường được gặp ở 2 kiểu:
Kiểu Simpson
Kiểu Ravigneaux
61/112
1. Cần dẫn bộ truyền trước
2. Bánh răng mặt trời bộ truyền trước
3. Bánh răng hành tinh bộ truyền trước
4. Bánh răng bao bộ truyền trước
5. Cần dẫn bộ truyền sau
6. Bánh răng hành tinh bộ truyền sau
7. Bánh răng bao bộ truyền sau
8. Bánh răng mặt trời bộ truyền sau
Kiểu Simpson
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
62/112
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
4. Bánh răng mặt trời bộ truyền trước
3. Bánh răng hành tinh bộ truyền trước
6. Bánh răng bao
2. Cần dẫn
1. Bánh răng hành tinh bộ truyền sau
5. Bánh răng mặt trời bộ truyền sau
Kiểu Ravigneaux
63/112
- Ly hợp truyền công suất từ bộ biến mô đến một trong các bộ phận của bộ truyền bánh răng hành tinh.
PHẦN TỬ NỐI VÀ NGẮT CÔNG SUẤT
- Phanh hãm giữ cố định một trong các bộ phận của bánh răng hành tinh để đạt được tỉ số truyền cần thiết.
Có 2 kiểu phần tử cố định phanh: kiểu đai và kiểu nhiều đĩa ướt
64/112
LY HỢP NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Cấu tạo ly hợp C1 và C2 trong một bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
65/112
Ăn khớp
Nhả khớp
Dầu có áp suất
Dầu có áp suất
1. Lò xo hồi
2. Trục sơ cấp
3. Xy lanh piston
4. Piston
5. Viên bi
6. Van 1 chiều
7. Đĩa thép
8. Đĩa ma sát
9. Bánh răng bao
HOẠT ĐỘNG LY HỢP NHIỀU ĐĨA MA SÁT
66/112
PHANH ĐAI
Cấu tạo phanh đai
1. Nắp
2. Piston
3. Lò xo ngoài
4. Cần đẩy
Cần cố định một đầu dải phanh
Chốt bắt chặt vào vỏ hộp số
Dải phanh
Trống ly hợp truyền thẳng
67/112
HOẠT ĐỘNG CỦA PHANH ĐAI
Hoạt động của phanh đai
Chiều quay của tang trống
68/112
PHANH NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Cấu tạo phanh đĩa B1 và B2 trong một bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
69/112
Hoạt động phanh đĩa nhiều đĩa ma sát
HOẠT ĐỘNG PHANH NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Khi phanh
Không phanh
70/112
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC
Tự động thay đổi trạng thái làm việc của các phần tử điều khiển sao cho phù hợp với điều kiện chạy của xe.
Nhiệm vụ:
Tạo áp suất thủy lực.
Điều chỉnh áp suất thủy lực.
Thực hiện việc chuyển số.
Các bộ phận chính:
Bơm dầu.
Thân van.
71/112
BƠM DẦU
Cung cấp dầu có áp suất đến hệ thống điều khiển thủy lực, bộ biến mô.
1. Phớt dầu
2. Thân bơm
3. Bánh răng chủ động
4. Bánh răng bị động
5. Trục stato
6. Bulông
8. Phanh hãm
9. Đệm chặt
10. Gioăng chữ O
7. Phớt dầu
Cấu tạo bơm dầu
72/112
THÂN VAN
Thân van bao gồm một thân van trên và một thân van dưới, có rất nhiều van được lắp trong đó.
73/112
THÂN VAN TRÊN
74/112
THÂN VAN DƯỚI
75/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
3. Bánh răng mặt trời
4. Cần dẫn
1. Bánh răng bao
2. Bánh hành tinh
76/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 1
Hoạt động của hộp số tự động U115E
77/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 2
Hoạt động của hộp số tự động U115E
78/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 3
Hoạt động của hộp số tự động U115E
79/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số lùi
Hoạt động của hộp số tự động U115E
80/112
Tổng kết
81/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Bộ truyền hành tinh có số truyền tăng (O/D)
1. Cần dẫn của bộ truyền hành tinh O/D
2. Bánh răng hành tinh O/D
3. Bánh răng bao O/D
4. Bánh răng mặt trời O/D
5. Bánh răng bị động trung gian
82/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Khi ở số truyền tăng
Hoạt động của hộp số tự động U115E
83/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Khi không ở số truyền tăng
Hoạt động của hộp số tự động U115E
84/112
BẢNG TỔNG KẾT
85/112
CẦU CHỦ ĐỘNG
NHIỆM VỤ
Là giá đỡ và giữ hai bánh xe chủ động.
Phân phối mômen động cơ đến hai bánh xe chủ động.
Tăng tỷ số truyền, tăng lực kéo của bánh xe chủ động.
Cho phép bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau.
86/112
PHÂN LOẠI
Theo kết cấu truyền lực chính.
Theo vị trí cầu chủ động.
Theo số lượng bố trí trên xe.
Theo số lượng cặp bánh răng truyền lực chính.
87/112
YÊU CẦU
Hiệu suất làm việc cao, làm việc không gây ồn.
Đảm bảo độ cững vững
Kích thước nhỏ gọn.
88/112
CẤU TẠO
1. Bánh răng quả dứa
2. Bánh răng vành chậu
3. Vỏ vi sai
4. Bánh răng bán trục
5. Bánh răng vi sai
6. Vỏ cầu
7. Bán trục
89/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH
Trên ôtô sử dụng 2 loại truyền lực chính:
Truyền lực chính đơn.
Truyền lực chính kép.
Tăng mômen quay.
Tạo chiều quay thích hợp giữa bánh xe và hệ thống truyền lực.
90/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH ĐƠN
1. Đầu trục
2. Rãnh then hoa
3,5. Ổ bi
4. Bánh răng chủ động
6. Bánh răng bị dộng
Cấu tạo truyền lực chính đơn
91/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH KÉP
1. Bánh răng quả dứa
2. Bánh răng vành chậu
3. Bánh răng trụ trung gian
4. Bánh răng trụ trung gian
Sử dụng trên xe tải có công suất lớn, để đủ mômen và đảm bảo độ bền cơ học của các bánh răng.
5. Trục trung gian
92/112
BỘ VI SAI
Tăng mômen quay truyền tới các bán trục.
Tạo sự chênh lệch tốc độ quay giữa các bánh xe phía trong và bánh xe phía ngoài.
Bộ vi sai được chia làm 2 loại: loại cho xe FF và loại cho xe FR.
Nhiệm vụ của bộ vi sai:
93/112
BỘ VI SAI DÙNG CHO XE FF
94/112
BỘ VI SAI DÙNG CHO XE FR
95/112
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ VI SAI
a) Khi xe chạy thẳng
b) Khi xe quay vòng
c) Khi xe bi sa lầy
96/112
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ VI SAI
c
b
a
97/112
CƠ CẤU KHÓA VI SAI
Khóa cứng bộ vi sai giúp xe thoát khỏi sa lầy.
98/112
LSD (BỘ VI SAI HẠN CHẾ TRƯỢT)
LSD là cơ cấu hạn chế bộ vi sai khi một trong các bánh xe bắt đầu trượt để tạo ra một lực dẫn động phù hợp lên các bánh xe kia để làm cho xe chạy êm.
LSD có nhiều loại có cấu tạo khác nhau như:
- LSD nối khớp thủy lực.
- LSD loại nhiều đĩa ma sát.
- LSD cảm nhận mômen quay.
- LSD cảm biến mômen xoắn.
99/112
1. Bánh răng vành chậu
2. Đĩa bên ngoài
3. Đĩa bên trong
4. Dầu silicon
5. Then hoa
6. Vỏ hộp vi sai
7. Bánh răng vi sai
LSD NỐI KHỚP THỦY LỰC
LSD nối khớp thủy lực
Cấu tạo
LSD nối khớp thủy lực sử dụng sức cản nhớt dầu để hạn chế sự trượt vi sai.
100/112
LSD NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Ma sát được tạo ra giữa các tấm ma sát và vòng đệm chặn sẽ hạn chế sự trượt của vi sai.
101/112
LSD CẢM NHẬN MÔMEN QUAY
Ma sát được tạo ra giữa các tấm ma sát và vòng đệm chặn sẽ hạn chế sự trượt của vi sai.
102/112
LSD CẢM BIẾN MÔMEN XOẮN
Độ hạn chế trượt được thực hiện nhờ lực ma sát được tạo ra giữa các đỉnh răng của bánh răng hành tinh và mặt đầu của bánh răng bán trục và vòng đệm chặn.
103/112
TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG
Nhiệm vụ:
Theo đặc điểm động lực học.
Nối và truyền dẫn, phân phối mômen quay tới cầu chủ động.
Theo số lượng khớp các đăng.
Phân loại:
Theo kết cấu.
104/112
YÊU CẦU
Hiệu suất truyền động cao.
Đảm bảo cân bằng động khi làm việc.
Không có dao động xoắn.
105/112
TRỤC TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG DỌC
Truyền mômen xoắn giữa hộp số và cầu chủ động trong trường hợp khoảng cách tương đối xa.
Trục làm bằng thép cacbon gồm hai nửa có chiều dài khác nhau được lồng với nhau bằng rãnh then hoa.
Khớp để khử những biến đổi về góc phát sinh trong quá trình hoạt động.
106/112
KHỚP CÁC ĐĂNG KIỂU CHỮ THẬP
1. Trục các đăng
2. Nắp vòng bi
3. Vòng bi đũa
4. Vòng chặn
5. Rãnh hãm
6. Chạc mặt bích
7. Chạc đầu trục
8. Vòng chắn dầu
9. Trục chữ thập
107/112
TRỤC TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG NGANG
Truyền mômen xoắn tới bánh xe trong trường hợp bánh xe chủ động làm nhiệm vụ dẫn hướng hay được treo độc lập.
Cấu tạo được chia làm hai đoạn, giữa các đoạn đặt khớp các đăng, thường sử dụng khớp các đăng khác tốc.
Khớp các đăng khác tốc có nhiều loại với kết cấu khác nhau: khớp Rzeppa, khớp chạc ba, khớp nối tốc độ không đổi kiểu rãnh chéo.
108/112
KHỚP NỐI RZEPPA
Vòng lăn trong được lồng vào vòng lăn ngoài hình bát, sáu viên bi thép được vòng cách bi giữ cách nhau.
109/112
KHỚP NỐI TRẠC BA
Có một chạc ba với ba trục xoay trên cùng một mặt phẳng. Ba con lăn được lắp vào các trục xoay này, ba vỏ hình khum có các rãnh song song được lắp với mỗi con lăn.
Vỏ hình khum
Trục xoay
Bán trục
Con lăn
Chạc 3 chân
110/112
KHỚP NỐI TRẠC BA
Cấu tạo gần giống loại khớp Rzeppa, nhưng nó có thể trượt theo chiều trục. Các bề mặt trong và ngoài của vòng cách bị lệch trục với lăn.
Vòng lăn ngoài
Vòng cách bi
Vòng lăn ngoài
Vòng cách bi
Vòng lăn trong
Trục
Bi
Trục
Vòng lăn trong
Bi
111/112
KHỚP TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỔI KIỂU RÃNH CHÉO
Vòng lăn ngoài
Trục
Viên bi
Nắp
Nắp
Vòng lăn ngoài
Vòng lăn trong
Vòng lăn trong
Vòng cách
Vòng đệm
112/112
BÁN TRỤC
Nhiệm vụ:
Bán trục thoát tải 3/4.
Truyền mômen xoắn từ hộp vi sai đến bánh xe chủ động.
Bán trục thoát tải 1/2.
Phân loại:
Bán trục thoát tải hoàn toàn.
Hệ THốNG truyền lực
Nhiệm vụ
Truy?n, bi?n d?i mụmen quay c?a d?ng co.
C?t dũng truy?n l?c.
Th?c hi?n d?i chi?u chuy?n d?ng.
2/112
LY HỢP
NHIỆM VỤ
Truyền, cắt mômen.
Là cơ cấu an toàn.
Dập tắt cộng hưởng.
3/112
PHÂN LOẠI
Theo cách truyền mômen từ động cơ đến trục sơ cấp hộp số.
Theo hình dạng và số lượng đĩa ma sát.
Theo hình thức phát sinh lực ép trên đĩa ép.
4/112
YÊU CẦU
Đóng, ngắt nhanh và chính xác.
Phải truyền được mômen quay lớn nhất của động cơ.
Có kết cấu đơn giản, điều khiển dễ dàng.
5/112
CẤU TẠO LY HỢP
Trên ôtô sử dụng 3 loại ly hợp
Ly hợp ma sát.
Ly hợp điện từ
Ly hợp thủy lực.
6/112
1
2
3
5
4
CẤU TẠO LY HỢP MA SÁT
1. Bánh đà.
2. Đĩa ma sát.
3. Nắp ly hợp.
4. Càng mở.
5. Bi tỳ.
7/112
Nắp ly hợp dùng nối và ngắt công suất động cơ.
NẮP LY HỢP
Lò xo ép
8/112
Cấu tạo đĩa ma sát
ĐĨA MA SÁT
1. Mặt ma sát.
2. Đinh tán.
3. Xương đĩa.
4. Moayơ ly hợp.
5. Lá thép.
6. Lò xo giảm chấn.
9/112
Dưới tác dụng của lò xo ép: đĩa ép, bánh đà, đĩa ly hợp, lò xo ép và vỏ ly hợp quay thành một khối. Mômen xoắn của động cơ truyền qua các bề mặt ma sát đến trục của ly hợp.
Trạng thái đóng.
HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
10/112
Vòng bi tỳ nén lò xo ép làm đĩa ép, đĩa ly hợp và bánh đà tách nhau.
Trạng thái mở.
HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
11/112
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động tương tự loại một đĩa ma sát.
LY HỢP HAI ĐĨA MA SÁT
2. Đĩa ép trung gian.
3. Bánh đà.
4. Đĩa ép.
5. Vòng bi cắt ly hợp.
6. Lò xo ép.
1. Xương đĩa.
12/112
CƠ CẤU DẪN ĐỘNG LY HỢP BẰNG CƠ KHÍ
13/112
CƠ CẤU DẪN ĐỘNG LY HỢP BẰNG THỦY LỰC
Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng thủy lực sử dụng áp lực dầu thực hiện quá trình đóng mở ly hợp.
14/112
BÀN ĐẠP LY HỢP
a
b
Hành trình tự do của bàn đạp.
Chiều cao của bàn đạp.
15/112
XY LANH CHÍNH LY HỢP
Tạo áp suất thủy lực cho xy lanh cắt ly hợp
Cấu tạo xy lanh chính
1. Thanh nối.
2. Lò xo nén.
3. Hãm lò xo.
4. Piston.
5. Cần đẩy.
6. Lõ xo côn.
7. Van nạp.
16/112
Khi ấn bàn đạp: Cần đẩy đẩy Piston dịch chuyển về bên trái, hình thành áp suất tại buồng A và áp suất này truyền đến xilanh cắt ly hợp.
Khi nhả bàn đạp: Khi nhả bàn đạp ly hợp lò xo nén đẩy piston trở về về bên phải áp suất giảm xuống, van nạp được mở nối bình A với bình B.
HOẠT ĐỘNG XY LANH CHÍNH LY HỢP
17/112
Xy lanh cắt ly hợp tiếp nhận áp suất thủy lực từ xilanh chính điều khiển càng cắt ly hợp thông qua cần đẩy. Xy lanh cắt ly hợp có 2 loại:
- Loại tự động điều chỉnh.
- Loại có thể điều chỉnh được.
XY LANH CẮT LY HỢP
18/112
XY LANH CẮT LY HỢP
Cấu tạo xy lanh cắt ly hơp
a. Loại tự điều chỉnh.
b. Loại có thể điều chỉnh.
1. Lò xo.
2. Cần đẩy.
3. Piston.
4. Càng cắt.
5. Bi tỳ.
6. Lò xo đĩa.
a
b
19/112
LY HỢP ĐIỆN TỪ
Cấu tạo
1. Bộ phận chủ động.
2. Bộ phận cố định.
3. Cuộn dây điện từ.
4. Bộ phận bị động.
A, B, C, D. Các khe hở.
20/112
HOẠT ĐỘNG LY HỢP ĐIỆN TỪ
Trạng thái đóng: Cuộn dây được cấp dòng điện một chiều trở thành nam châm điện. Dưới sự tương tác của lực điện từ phần chủ động sẽ kéo phần bị động quay theo, mômen được truyền từ trục động cơ sang trục ly hợp.
Trạng thái mở: Ngắt dòng điện cấp cho cuộn dây lúc này lực điện từ sẽ mất, các chi tiết được quay tự do.
21/112
LY HỢP THỦY LỰC
Ưu điểm:
Làm việc êm dịu.
Có khả năng trượt lâu dài.
22/112
Trục khuỷu quay, thông qua vỏ ly hợp làm bánh bơm quay, dầu được bánh bơm quạt đi tác động vào các cánh của bánh tuabin làm cho bánh tuabin quay.
Dòng dầu sau khi sang bánh tuabin sẽ đi vào phía tâm của bánh rồi trở về bánh bơm. Cứ như vậy mômen xoắn được truyền từ bánh bơm (chủ động) sang bánh tuabin (bị động).
HOẠT ĐỘNG LY HỢP THỦY LỰC
23/112
HỘP SỐ THƯỜNG
NHIỆM VỤ
Biến đổi mômen động cơ.
Thay chiều mômen ở bánh xe chủ động.
Truyền hoặc không truyền mômen động cơ tới bánh xe chủ động.
24/112
PHÂN LOẠI
Theo hình dáng, kết cấu.
Theo số cấp tỉ số truyền.
Theo số trục.
25/112
YÊU CẦU
Đảm bảo tính năng động lực học.
Không sinh ra va đập lên hệ thống truyền lực.
Làm việc êm dịu, hiệu suất cao.
26/112
CẤU TẠO HỘP SỐ THƯỜNG.
27/112
THANH TRƯỢT VÀ NẠNG GÀI SỐ
Thanh trượt và nạng gài số thực hiện quá trình chuyển số.
1. Nạng gài số
2. Đầu nạng gài số
3. Nạng gài số lùi
4. Thanh trượt
28/112
CƠ CẤU ĐỊNH VỊ THANH TRƯỢT
Giữ cho thanh trượt ở một vị trí nhất định sau khi đã chuyển số, ngăn hộp số không bị nhảy số, giúp cho người lái có cảm giác tay khi vào số.
1. Rãnh soi
2. Lò xo hãm
3. Bi hãm
4. Thanh trượt
29/112
CƠ CẤU KHÓA THANH TRƯỢT
Giữ các thanh trượt khác khi kéo một thanh trượt để tránh khả năng gài 2 số cùng một lúc.
1. Thanh trượt
2. Thanh trượt
3. Chốt hãm
30/112
CƠ CẤU TRÁNH GÀI NHẦM SỐ LÙI
số 5/ số lùi
Bắt người lái chuyển về số 0 trước khi gài số lùi.
1. Lò xo hồi
2. Cần chọn và chuyển số bên trong
3. Chốt chặn số lùi
31/112
ĐỒNG TỐC
1. Moayơ đồng tốc
2. Khóa hãm
5. Bánh răng số
4. Vành răng gài
3. Mặt côn ma sát
8. Ống trượt
7. Lò xo khóa
6. Vòng đồng tốc
Cấu tạo bộ đồng tốc
Một số loại đồng tốc khác
32/112
Khi chưa gài số: Lò xo khóa tác dụng vào các khóa hãm giữ cho ống trượt luân nằm ở vị trí trung gian.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
33/112
Khi bắt đầu quá trình đồng tốc: Ống trượt di chuyển đẩy vành ma sát ép vào bề mặt côn của bánh răng số, làm đồng đều tốc độ giữa trục và bánh răng số.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
34/112
Kết thúc quá trình đồng tốc: Khi tốc độ của bánh răng số và tốc độ của ống trượt gài số bằng nhau.
Kết thúc việc chuyển số: Khi ống trượt ăn khớp với vành răng gài của bánh răng số.
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỒNG TỐC
Một số loại đồng tốc khác
35/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU KHÔNG CÓ KHÓA
36/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU 3 MẶT CÔN
37/112
CƠ CẤU ĐỒNG TỐC KIỂU BI KHÓA
1. Lò xo
2. Bi khóa
4. Bánh răng số
5. Vành răng gài
3. Khóa hãm
8. Ống trượt
7. Vòng đồng tốc
6. Mặt côn ma sát
9. Moayơ đồng tốc
Cấu tạo
38/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ 4 CẤP TỐC ĐỘ
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số lùi
Đường truyền công suất của các số
Số lùi
4
3
2
1
R
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
39/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ 5 CẤP TỐC ĐỘ
40/112
HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ
41/112
HỘP SỐ PHỤ
Tăng tỉ số truyền của hệ thống truyền lực.
Tăng lực kéo ở bánh xe chủ động.
Hộp số phụ được chia ra các loại:
Loại hai cấp giảm.
Loại có một cấp giảm, một cấp tăng.
Loại có ba cấp.
42/112
HỘP SỐ PHỤ
1,2. Bánh răng di động
3, 4, 10. Bánh răng trên trục trung gian
5. Vành răng trong của bánh răng (6)
6. Bánh răng liền với trục sơ cấp
7. Trục sơ cấp của hộp số phụ
8. Trục thứ cấp của hộp số phụ
9. Trục trung gian
Sơ đồ cấu tạo hộp số phụ có một số truyền thẳng, một cấp giảm, một cấp tăng
43/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Vành bánh răng 5
Bánh răng di động 1
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền thẳng: Bánh răng số 1 ăn khớp với vành răng 5.
Đường truyền công suất
44/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Bánh răng 10
Trục trung gian 9
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền tăng: Bánh răng số 1 ăn khớp bánh răng 4.
Đường truyền công suất
Bánh răng 4
Bánh răng di động 1
45/112
Từ trục sơ cấp 7
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHỤ
Bánh răng 6
Bánh răng 10
Trục trung gian 9
Trục thứ cấp của hộp số 8
Cầu chủ động.
Khi gài số truyền giảm: Bánh răng số 2 ăn khớp bánh răng 3.
Đường truyền công suất
Bánh răng 3
Bánh răng di động 2
46/112
HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Phân phối và tăng mômen từ động cơ tới các cầu chủ động.
Theo cấu trúc bố trí toàn bộ hệ thống truyền lực.
Hộp số phân phối được chia ra các loại:
Theo cấp số truyền.
Theo tỉ lệ phân chia mômen ra các cầu.
Theo phương pháp truyền mômen xoắn.
47/112
HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Hộp số phân phối 2 cấp tốc độ.
a. Số truyền thẳng
b. Số truyền tăng
1. Trục sơ cấp
2. Bộ đồng tốc số 1
3. Trục thứ cấp
4. Bộ đồng tốc số 2
48/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ PHÂN PHỐI
Khi ở số 0: Các bộ đồng tốc ở vị trí trung gian, mômen xoắn không được truyền đến các cầu chủ động.
Khi gài số truyền thẳng: Bộ đồng tốc số 1 dịch chuyển về bên trái, bộ đồng tốc số 2 dịch chuyển về bên phải. Thông qua các cặp bánh răng ăn khớp mômen xoắn từ hộp số chính được truyền đến các cầu chủ động.
Khi gài số truyền tăng: Cả 2 bộ đồng tốc dịch chuyển về bên trái, nhờ sự ăn khớp của các bánh răng mômen từ hộp số chính được truyền đến các cầu chủ động.
49/112
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Tự động chuyển số phù hợp với điều kiện chuyển động của xe.
Ưu điểm của hộp số tự động.
- Giảm mệt mỏi cho người lái.
- Tránh động cơ và hệ thống dẫn động bị quá tải.
Phân loại hộp số tự động.
- Hộp số ngang.
- Hộp số dọc.
50/112
CẤU TẠO HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Biến mô
Bộ truyền bánh răng hành tinh
Hệ thống điều khiển thủy lực
Cần chọn số
51/112
CÁC SỐ TRONG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số P: Số đỗ
Số R: Số lùi
Số N: Số không
Số D: Số tiến
Số 3
Số 2
Số 1
52/112
BỘ BIẾN MÔ
1. Bánh bơm
2. Bánh tubin
3. Stato
4. Khớp 1 chiều
5. Trục sơ cấp hộp số
6. Vỏ bộ biến mô
7. Moayơ stato
Cấu tạo bộ biến mô
Truyền, khuyếch đại mômen động cơ.
Dẫn động bơm dầu của hệ thống điều khiển thủy lực.
53/112
ĐẶC TÍNH BỘ BIẾN MÔ
Đặc tính truyền mômen
Đặc tính khuyếch đại mômen
54/112
HOẠT ĐỘNG BỘ BIẾN MÔ
Được chia làm 2 dải: Dải biến mô, dải khớp nối.
55/112
Khi động cơ chạy không tải.
Khi xe chạy ở tốc độ thấp.
Khi xe chạy ổn định ở tốc độ trung bình hoặc tốc độ cao.
HOẠT ĐỘNG BỘ BIẾN MÔ
56/112
CƠ CẤU LY HỢP KHÓA BỘ BIẾN MÔ
Nối trực tiếp động cơ với hộp số để nâng cao hiệu quả truyền công suất và nhiên liệu.
Cấu tạo ly hợp khóa biến mô
1. Moayơ bánh tuabin
2. Piston khóa biến mô
3. Ly hợp khóa biến mô
4. Vật liệu ma sát
5. Lò xo giảm chấn
57/112
HOẠT ĐỘNG LY HỢP KHÓA BỘ BIẾN MÔ
58/112
BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
1. Trục bánh răng mặt trời
2. Trục cần dẫn
3. Trục bánh răng bao
4. Bánh răng mặt trời
5. Bánh răng hành tinh
6. Cần dẫn
Cấu tạo bộ truyền bánh răng hành tinh đơn giản.
7. Bánh răng răng bao
59/112
HOẠT ĐỘNG BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
Giảm tốc
Đảo chiều
Nối trực tiếp (truyền thẳng)
Tăng tốc
60/112
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
Cách bố trí các bộ truyền bánh răng hành tinh trong hộp số tự động thường được gặp ở 2 kiểu:
Kiểu Simpson
Kiểu Ravigneaux
61/112
1. Cần dẫn bộ truyền trước
2. Bánh răng mặt trời bộ truyền trước
3. Bánh răng hành tinh bộ truyền trước
4. Bánh răng bao bộ truyền trước
5. Cần dẫn bộ truyền sau
6. Bánh răng hành tinh bộ truyền sau
7. Bánh răng bao bộ truyền sau
8. Bánh răng mặt trời bộ truyền sau
Kiểu Simpson
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
62/112
SƠ ĐỒ GHÉP CÁC BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG HÀNH TINH
4. Bánh răng mặt trời bộ truyền trước
3. Bánh răng hành tinh bộ truyền trước
6. Bánh răng bao
2. Cần dẫn
1. Bánh răng hành tinh bộ truyền sau
5. Bánh răng mặt trời bộ truyền sau
Kiểu Ravigneaux
63/112
- Ly hợp truyền công suất từ bộ biến mô đến một trong các bộ phận của bộ truyền bánh răng hành tinh.
PHẦN TỬ NỐI VÀ NGẮT CÔNG SUẤT
- Phanh hãm giữ cố định một trong các bộ phận của bánh răng hành tinh để đạt được tỉ số truyền cần thiết.
Có 2 kiểu phần tử cố định phanh: kiểu đai và kiểu nhiều đĩa ướt
64/112
LY HỢP NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Cấu tạo ly hợp C1 và C2 trong một bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
65/112
Ăn khớp
Nhả khớp
Dầu có áp suất
Dầu có áp suất
1. Lò xo hồi
2. Trục sơ cấp
3. Xy lanh piston
4. Piston
5. Viên bi
6. Van 1 chiều
7. Đĩa thép
8. Đĩa ma sát
9. Bánh răng bao
HOẠT ĐỘNG LY HỢP NHIỀU ĐĨA MA SÁT
66/112
PHANH ĐAI
Cấu tạo phanh đai
1. Nắp
2. Piston
3. Lò xo ngoài
4. Cần đẩy
Cần cố định một đầu dải phanh
Chốt bắt chặt vào vỏ hộp số
Dải phanh
Trống ly hợp truyền thẳng
67/112
HOẠT ĐỘNG CỦA PHANH ĐAI
Hoạt động của phanh đai
Chiều quay của tang trống
68/112
PHANH NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Cấu tạo phanh đĩa B1 và B2 trong một bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
69/112
Hoạt động phanh đĩa nhiều đĩa ma sát
HOẠT ĐỘNG PHANH NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Khi phanh
Không phanh
70/112
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC
Tự động thay đổi trạng thái làm việc của các phần tử điều khiển sao cho phù hợp với điều kiện chạy của xe.
Nhiệm vụ:
Tạo áp suất thủy lực.
Điều chỉnh áp suất thủy lực.
Thực hiện việc chuyển số.
Các bộ phận chính:
Bơm dầu.
Thân van.
71/112
BƠM DẦU
Cung cấp dầu có áp suất đến hệ thống điều khiển thủy lực, bộ biến mô.
1. Phớt dầu
2. Thân bơm
3. Bánh răng chủ động
4. Bánh răng bị động
5. Trục stato
6. Bulông
8. Phanh hãm
9. Đệm chặt
10. Gioăng chữ O
7. Phớt dầu
Cấu tạo bơm dầu
72/112
THÂN VAN
Thân van bao gồm một thân van trên và một thân van dưới, có rất nhiều van được lắp trong đó.
73/112
THÂN VAN TRÊN
74/112
THÂN VAN DƯỚI
75/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Bộ truyền bánh răng hành tinh loại Simpson
3. Bánh răng mặt trời
4. Cần dẫn
1. Bánh răng bao
2. Bánh hành tinh
76/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 1
Hoạt động của hộp số tự động U115E
77/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 2
Hoạt động của hộp số tự động U115E
78/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số 3
Hoạt động của hộp số tự động U115E
79/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Số lùi
Hoạt động của hộp số tự động U115E
80/112
Tổng kết
81/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Bộ truyền hành tinh có số truyền tăng (O/D)
1. Cần dẫn của bộ truyền hành tinh O/D
2. Bánh răng hành tinh O/D
3. Bánh răng bao O/D
4. Bánh răng mặt trời O/D
5. Bánh răng bị động trung gian
82/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Khi ở số truyền tăng
Hoạt động của hộp số tự động U115E
83/112
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Khi không ở số truyền tăng
Hoạt động của hộp số tự động U115E
84/112
BẢNG TỔNG KẾT
85/112
CẦU CHỦ ĐỘNG
NHIỆM VỤ
Là giá đỡ và giữ hai bánh xe chủ động.
Phân phối mômen động cơ đến hai bánh xe chủ động.
Tăng tỷ số truyền, tăng lực kéo của bánh xe chủ động.
Cho phép bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau.
86/112
PHÂN LOẠI
Theo kết cấu truyền lực chính.
Theo vị trí cầu chủ động.
Theo số lượng bố trí trên xe.
Theo số lượng cặp bánh răng truyền lực chính.
87/112
YÊU CẦU
Hiệu suất làm việc cao, làm việc không gây ồn.
Đảm bảo độ cững vững
Kích thước nhỏ gọn.
88/112
CẤU TẠO
1. Bánh răng quả dứa
2. Bánh răng vành chậu
3. Vỏ vi sai
4. Bánh răng bán trục
5. Bánh răng vi sai
6. Vỏ cầu
7. Bán trục
89/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH
Trên ôtô sử dụng 2 loại truyền lực chính:
Truyền lực chính đơn.
Truyền lực chính kép.
Tăng mômen quay.
Tạo chiều quay thích hợp giữa bánh xe và hệ thống truyền lực.
90/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH ĐƠN
1. Đầu trục
2. Rãnh then hoa
3,5. Ổ bi
4. Bánh răng chủ động
6. Bánh răng bị dộng
Cấu tạo truyền lực chính đơn
91/112
TRUYỀN LỰC CHÍNH KÉP
1. Bánh răng quả dứa
2. Bánh răng vành chậu
3. Bánh răng trụ trung gian
4. Bánh răng trụ trung gian
Sử dụng trên xe tải có công suất lớn, để đủ mômen và đảm bảo độ bền cơ học của các bánh răng.
5. Trục trung gian
92/112
BỘ VI SAI
Tăng mômen quay truyền tới các bán trục.
Tạo sự chênh lệch tốc độ quay giữa các bánh xe phía trong và bánh xe phía ngoài.
Bộ vi sai được chia làm 2 loại: loại cho xe FF và loại cho xe FR.
Nhiệm vụ của bộ vi sai:
93/112
BỘ VI SAI DÙNG CHO XE FF
94/112
BỘ VI SAI DÙNG CHO XE FR
95/112
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ VI SAI
a) Khi xe chạy thẳng
b) Khi xe quay vòng
c) Khi xe bi sa lầy
96/112
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ VI SAI
c
b
a
97/112
CƠ CẤU KHÓA VI SAI
Khóa cứng bộ vi sai giúp xe thoát khỏi sa lầy.
98/112
LSD (BỘ VI SAI HẠN CHẾ TRƯỢT)
LSD là cơ cấu hạn chế bộ vi sai khi một trong các bánh xe bắt đầu trượt để tạo ra một lực dẫn động phù hợp lên các bánh xe kia để làm cho xe chạy êm.
LSD có nhiều loại có cấu tạo khác nhau như:
- LSD nối khớp thủy lực.
- LSD loại nhiều đĩa ma sát.
- LSD cảm nhận mômen quay.
- LSD cảm biến mômen xoắn.
99/112
1. Bánh răng vành chậu
2. Đĩa bên ngoài
3. Đĩa bên trong
4. Dầu silicon
5. Then hoa
6. Vỏ hộp vi sai
7. Bánh răng vi sai
LSD NỐI KHỚP THỦY LỰC
LSD nối khớp thủy lực
Cấu tạo
LSD nối khớp thủy lực sử dụng sức cản nhớt dầu để hạn chế sự trượt vi sai.
100/112
LSD NHIỀU ĐĨA MA SÁT
Ma sát được tạo ra giữa các tấm ma sát và vòng đệm chặn sẽ hạn chế sự trượt của vi sai.
101/112
LSD CẢM NHẬN MÔMEN QUAY
Ma sát được tạo ra giữa các tấm ma sát và vòng đệm chặn sẽ hạn chế sự trượt của vi sai.
102/112
LSD CẢM BIẾN MÔMEN XOẮN
Độ hạn chế trượt được thực hiện nhờ lực ma sát được tạo ra giữa các đỉnh răng của bánh răng hành tinh và mặt đầu của bánh răng bán trục và vòng đệm chặn.
103/112
TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG
Nhiệm vụ:
Theo đặc điểm động lực học.
Nối và truyền dẫn, phân phối mômen quay tới cầu chủ động.
Theo số lượng khớp các đăng.
Phân loại:
Theo kết cấu.
104/112
YÊU CẦU
Hiệu suất truyền động cao.
Đảm bảo cân bằng động khi làm việc.
Không có dao động xoắn.
105/112
TRỤC TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG DỌC
Truyền mômen xoắn giữa hộp số và cầu chủ động trong trường hợp khoảng cách tương đối xa.
Trục làm bằng thép cacbon gồm hai nửa có chiều dài khác nhau được lồng với nhau bằng rãnh then hoa.
Khớp để khử những biến đổi về góc phát sinh trong quá trình hoạt động.
106/112
KHỚP CÁC ĐĂNG KIỂU CHỮ THẬP
1. Trục các đăng
2. Nắp vòng bi
3. Vòng bi đũa
4. Vòng chặn
5. Rãnh hãm
6. Chạc mặt bích
7. Chạc đầu trục
8. Vòng chắn dầu
9. Trục chữ thập
107/112
TRỤC TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG NGANG
Truyền mômen xoắn tới bánh xe trong trường hợp bánh xe chủ động làm nhiệm vụ dẫn hướng hay được treo độc lập.
Cấu tạo được chia làm hai đoạn, giữa các đoạn đặt khớp các đăng, thường sử dụng khớp các đăng khác tốc.
Khớp các đăng khác tốc có nhiều loại với kết cấu khác nhau: khớp Rzeppa, khớp chạc ba, khớp nối tốc độ không đổi kiểu rãnh chéo.
108/112
KHỚP NỐI RZEPPA
Vòng lăn trong được lồng vào vòng lăn ngoài hình bát, sáu viên bi thép được vòng cách bi giữ cách nhau.
109/112
KHỚP NỐI TRẠC BA
Có một chạc ba với ba trục xoay trên cùng một mặt phẳng. Ba con lăn được lắp vào các trục xoay này, ba vỏ hình khum có các rãnh song song được lắp với mỗi con lăn.
Vỏ hình khum
Trục xoay
Bán trục
Con lăn
Chạc 3 chân
110/112
KHỚP NỐI TRẠC BA
Cấu tạo gần giống loại khớp Rzeppa, nhưng nó có thể trượt theo chiều trục. Các bề mặt trong và ngoài của vòng cách bị lệch trục với lăn.
Vòng lăn ngoài
Vòng cách bi
Vòng lăn ngoài
Vòng cách bi
Vòng lăn trong
Trục
Bi
Trục
Vòng lăn trong
Bi
111/112
KHỚP TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỔI KIỂU RÃNH CHÉO
Vòng lăn ngoài
Trục
Viên bi
Nắp
Nắp
Vòng lăn ngoài
Vòng lăn trong
Vòng lăn trong
Vòng cách
Vòng đệm
112/112
BÁN TRỤC
Nhiệm vụ:
Bán trục thoát tải 3/4.
Truyền mômen xoắn từ hộp vi sai đến bánh xe chủ động.
Bán trục thoát tải 1/2.
Phân loại:
Bán trục thoát tải hoàn toàn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyẽn Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)