Inversion
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Sang |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: inversion thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Một số thủ thuật dạy - học đảo ngữ
a. đặt vấn đề
Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh rất đa dạng về cách diễn đạt nội dung một câu nói . Để nhấn mạnh, người ta dùng biện pháp đảo ngữ và một số cấu trúc nhấn mạnh khác . Nhưng chính dạng câu này gây rất nhiều lúng túng cho học sinh . Thêm nữa mệnh đề nhượng bộ với những cấu trúc khác nhau cũng là vấn đề các em thường thắc mắc. Qua quá trình giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi và bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh để các em thi vào ĐH, CĐ, nắm bắt những thắc mắc và sự lúng túng đó, chúng tôi đã nghiên cứu, tìm tòi về phần kiến thức ngôn ngữ này giúp các em hiểu thêm để có thể sử dụng hiệu quả hơn công cụ giao tiếp phổ biến ngày nay : tiếng Anh . Xin được trình bày cùng các bạn đồng nghiệp ở bản sáng kiến kinh nghiệm này : Hình thức đảo ngữ , một số cấu trúc nhấn mạnh và cấu trúc mệnh đề nhượng bộ gây nhiều lúng túng cho học sinh.
(Some most puzzling structures : Inversions, emphasis & structures in clauses of concession ) .
B. Nội dung
I. Inversions .
Đảo ngữ, với mục đích nhấn mạnh, là dạng câu mà trật tự không theo thứ tự như câu bình thường ( S + V + (+ O /C/ ADV ). Đảo ngữ được sử dụng trong các ngữ cảnh trịnh trọng .Cấu trúc đảo ngữ có các dạng sau :
1.Đảo động từ chính lên trước chủ ngữ
.............V + S ............
-Khi trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu, trật tự giữa S và V đảo ngược . Dạng này chỉ áp dụng với các động từ chỉ vị trí và chuyển động như: be, come, go, lie, sit, stand, rush...
Outside the house was a car.
The table was in the middle of the room. On the table lay a newspaper.
Down poured the rain.
To the north of Nullabor Plain stretches the Great Victoria Desert.
In the centre of the room stood a big man with a grey beard.
Here is the answer .
And there goes Peter .
Chú ý : Các động từ khác ta không đảo . Khi dùng “ here , there “ đầu câu, nếu chủ ngữ là đại từ , ta không đảo.
- Where are my keys? - Oh, here they are .
Outside the house two women were talking.
Not Outside the house were two women talking
2. Đảo giữa trợ động từ và động từ chính
………AU + S + V ………..
- Khi các trạng từ có nghĩa phủ định hoặc hạn chế , một số trạng từ tần suất khác được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, ta dùng trợ động đảo từ lên trước chủ ngữ : Never, neither, nor, nowhere, no sooner, hardly, seldom, no longer, scarcely, in/ under no circumstances, many a time (nhiều lần) , at no time = never, not once=never, in no way, on no condition, on no account, little ……
Often have I heard my father say that.
Many a time as a child have I swum in this river.
Never does he go to school late.
Always has she complained about the wearher.
Little does he know about chemistry .
Hardly can the criminal escape from the police .
In no circumstances should you sign the form .
Not until Peter took off the sun glasses did I recognize him . Little does he know about chemistry .
No longer does he work here .
- Đảo ngữ với not only .....but........also.
Not only
a. đặt vấn đề
Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh rất đa dạng về cách diễn đạt nội dung một câu nói . Để nhấn mạnh, người ta dùng biện pháp đảo ngữ và một số cấu trúc nhấn mạnh khác . Nhưng chính dạng câu này gây rất nhiều lúng túng cho học sinh . Thêm nữa mệnh đề nhượng bộ với những cấu trúc khác nhau cũng là vấn đề các em thường thắc mắc. Qua quá trình giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi và bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh để các em thi vào ĐH, CĐ, nắm bắt những thắc mắc và sự lúng túng đó, chúng tôi đã nghiên cứu, tìm tòi về phần kiến thức ngôn ngữ này giúp các em hiểu thêm để có thể sử dụng hiệu quả hơn công cụ giao tiếp phổ biến ngày nay : tiếng Anh . Xin được trình bày cùng các bạn đồng nghiệp ở bản sáng kiến kinh nghiệm này : Hình thức đảo ngữ , một số cấu trúc nhấn mạnh và cấu trúc mệnh đề nhượng bộ gây nhiều lúng túng cho học sinh.
(Some most puzzling structures : Inversions, emphasis & structures in clauses of concession ) .
B. Nội dung
I. Inversions .
Đảo ngữ, với mục đích nhấn mạnh, là dạng câu mà trật tự không theo thứ tự như câu bình thường ( S + V + (+ O /C/ ADV ). Đảo ngữ được sử dụng trong các ngữ cảnh trịnh trọng .Cấu trúc đảo ngữ có các dạng sau :
1.Đảo động từ chính lên trước chủ ngữ
.............V + S ............
-Khi trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu, trật tự giữa S và V đảo ngược . Dạng này chỉ áp dụng với các động từ chỉ vị trí và chuyển động như: be, come, go, lie, sit, stand, rush...
Outside the house was a car.
The table was in the middle of the room. On the table lay a newspaper.
Down poured the rain.
To the north of Nullabor Plain stretches the Great Victoria Desert.
In the centre of the room stood a big man with a grey beard.
Here is the answer .
And there goes Peter .
Chú ý : Các động từ khác ta không đảo . Khi dùng “ here , there “ đầu câu, nếu chủ ngữ là đại từ , ta không đảo.
- Where are my keys? - Oh, here they are .
Outside the house two women were talking.
Not Outside the house were two women talking
2. Đảo giữa trợ động từ và động từ chính
………AU + S + V ………..
- Khi các trạng từ có nghĩa phủ định hoặc hạn chế , một số trạng từ tần suất khác được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, ta dùng trợ động đảo từ lên trước chủ ngữ : Never, neither, nor, nowhere, no sooner, hardly, seldom, no longer, scarcely, in/ under no circumstances, many a time (nhiều lần) , at no time = never, not once=never, in no way, on no condition, on no account, little ……
Often have I heard my father say that.
Many a time as a child have I swum in this river.
Never does he go to school late.
Always has she complained about the wearher.
Little does he know about chemistry .
Hardly can the criminal escape from the police .
In no circumstances should you sign the form .
Not until Peter took off the sun glasses did I recognize him . Little does he know about chemistry .
No longer does he work here .
- Đảo ngữ với not only .....but........also.
Not only
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Sang
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)