Introduction to the Internet

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương | Ngày 29/04/2019 | 143

Chia sẻ tài liệu: Introduction to the Internet thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Introduction to the Internet
Đặng Xuân Hà
Department of Computer Science
Hanoi Agricultural University No I
Office location: Room 317, Administration building
Office phone: 8276346, ext: 132.
Email: [email protected]
Website: http://www.hau1.edu.vn/cs/dxha
Introduction
Sau khóa học, sinh viên có thể:
Có những hiểu biết cơ bản về Internet.
Biết cách khai thác có hiệu quả một số dịch vụ Internet
World Wide Web.
Email.
Searching.
Tiền kiến thức: Microsoft Windows?
Khởi động máy tính?
Shutdown MT đúng quy cách?
Quen thuộc với các đối tượng của Windows?
Window, Dialog, Message Box, Button,…
Menu, Toolbar,…
Contents
Concepts & History
Protocol, TCP/IP
Connecting to the Internet, Proxy
Internet Services
World Wide Web, Internet Explorer
Electronic Mail
Information Searching
E-commerce
Computer Viruses
Concepts
Mạng máy tính (computer network)
Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin  mạng máy tính.
LAN (Local Area Network)
Phạm vi hẹp.
Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…
WAN (Wide Area Network)
Phạm vi rộng.
Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…
Internet (chữ I viết hoa)
Global Area Network.
Global Network of networks.
Internet map
Internet history
ARPANET, 1969, USA.
“Advanced Research Projects Agency Network”.
Phục vụ mục đích quân sự.
4 nút mạng (node) ban đầu:
University of California Los Angeles (UCLA).
Stanford Research Institute (SRI).
University of California Santa Barbara (UCSB).
University of Utah.
ARPANET nhanh chóng được mở rộng  Internet.
Không có cơ quan chính thức quản lý Internet.
Tham khảo thêm: http://www.isoc.org/internet/history.
Giao thức (protocol)
Các máy tính “nói chuyện” với nhau ntn?
Phải được kết nối (connected): NIC, Modem, Cable,...
Quy tắc trong việc gửi & nhận dữ liệu  giao thức.
Internet sử dụng bộ giao thức TCP/IP
“Transmission Control Protocol/Internet Protocol”.
Mỗi MT được xác định bởi địa chỉ IP (IP address).
Địa chỉ IP (IPv4):
Số 32 bits (viết = 4 byte 8 bits, cách nhau bởi dấu chấm).
Máy chủ web của trường ĐHNNI: 203.162.8.82
Có 2^32 = 4.294.967.296 đ/c IP khác nhau
Xem địa chỉ IP trong Window 2000/XP
Start  Run.
cmd
ipconfig
IP Address
192.168…  IP của máy tính trong mạng LAN (của trường ĐHNNI).
Subnet Mask

ping www.yahoo.com
net send may01 Hello
Kết nối với Internet (how to?)
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
America Online.
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.
Dial-up.
ADSL.
Leased line.
Wireless.

Khi đã kết nối vào Internet:
- MT được cấp một địa chỉ IP
- Có thể trao đổi thông tin với các MT khác trong mạng toàn cầu này.
Kết nối thông qua mạng điện thoại
Kết nối trực tiếp với ISP qua mạng ĐT (PSTN)
LAN






Kết nối gián tiếp với ISP thông qua proxy
Proxy server
MT trong LAN nối Internet gián tiếp qua proxy.
HAU1 proxy:
IP: 192.168.1.11.
Port: 8080.
Windows 2000/XP:
Start  Settings  Control panel.
Internet Options.
Connections  LAN Settings.
PC..
PC2
PC1
Proxy
server
Internet
ISP
?
Dịch vụ Internet (Internet services)
Kết nối với Internet để làm gì?
Để trao đổi thông tin với thế giới!
Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!
World Wide Web (WWW).
Electronic Mail.
Information Searching.
Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).
Internet Relay Chat (IRC).
Internet Phone.
Internet Games.

World Wide Web (WWW)
Tim Berner Lee, 1989: HTML, WWW.
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp tài liệu HTML  web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Website
Web pages của một tổ chức, trường ĐH, cá nhân…
Trang chủ (home page) chứa link tới các trang khác thuộc website.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Khai thác WWW
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser):
Là phần mềm khai thác WWW.
Vd: Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Microsoft Internet Explorer
Web Address
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.hau1.edu.vn/cs/introduction.htm
www  World Wide Web.
hau1  Hanoi Agricultural University No 1.
edu  education.
vn  Vietnam.
/cs/introduction.htm  đường dẫn tới tệp introduction.htm.
http://www.hau1.edu.vn/  truy xuất tài liệu ngầm định (vd: index.htm).
Domain name, host name & IP
Web server của HAU1 có IP là 203.162.8.82.
Việc sử dụng www.hau1.edu.vn hay 203.162.8.82 là tương đương.
http://203.162.8.82/
www.hau1.edu.vn dễ nhớ hơn 203.162.8.82.
Domain types and countries
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commercial): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
mil (military): các trang web của quân đội.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink – sự liên kết các trang web
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link  chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh  chưa thăm, Màu tím  đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Microsoft Internet Explorer (cont)
Lưu trang web lên ổ đĩa:
File  Save As…
Lưu hình ảnh lên ổ đĩa:
Kích chuột phải vào hình ảnh.
Chọn Save Picture As…
Tải về (download) các tệp:
Kích chuột phải vào hyperlink tới tệp.
Chọn Save Target As…
Favorites:
Link tới những trang web ưa thích.
Đưa trang đang duyệt vào Favorites: FavoritesAdd to Favorites…
Một vài dịch vụ WWW đáng quan tâm
Các trường ĐH:
Bách Khoa: http://www.hut.edu.vn
HAU1:
http://www.hau1.edu.vn
http://www.hau1.edu.vn/cs  BM Tin học.
ĐH Cần Thơ: http://www.ctu.edu.vn
Harvard: http://www.harvard.edu
Stanford: http://www.stanford.edu
MIT:
http://www.mit.edu
http://ocw.mit.edu  MIT Open CourseWare.
Cambridge: http://www.cam.ac.uk
Queensland: http://www.uq.edu.au
Thư viện:
Internet Public Library: http://www.ipl.org
T/viện Quốc Gia: http://www.nlv.gov.vn/

Mạng giáo dục: http://www.edu.net.vn
Thư viện ĐH: từ website của ĐH.
Tin tức:
CNN: http://www.cnn.com
BBC: http://www.bbc.co.uk
VNExpress: http://vnexpress.net
VietnamNet: http://www.vnn.vn
Báo Hà Nội mới: http://www.hanoimoi.com.vn
Báo Nhân Dân: http://www.nhandan.org.vn
Trao đổi (forum):
http://www.edu.net.vn/forum
http://www.ttvnol.com/forum
Danh bạ web:
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử (Internet email) là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Hotmail: http://hotmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Yahoo, Hotmail,…
Các công ty, trường ĐH chỉ cung cấp email cho cán bộ hoặc sinh viên.
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
[email protected]:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
[email protected]  ?.
[email protected] ?.
Practising with Yahoo! Mail
Tạo hòm thư mới
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Kích chuột vào Sign Up.
Chọn dịch vụ miễn phí (Free).
Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.
Sử dụng Yahoo! Mail trên web
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.
Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…
Đổi mật khẩu.
Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail, Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
Danh sách thư tín (Mailing list)
Một đ/c email đặc biệt:
Khi gửi email tới địa chỉ này, email được nhân lên và gửi cho nhiều đ/c khác.
Các địa chỉ khác đó  các thành viên của danh sách.
Danh sách thành viên do người quản lý danh sách lập ra.
Một vài nhà cung cấp dịch vụ mailing list
http://groups.yahoo.com (rất tốt!)
http://www.coollist.com
Mailing list là một công cụ rất thú vị để trao đổi thông tin trong một lớp đ/v sinh viên hiện nay!!!
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vd: Tri thức, tin tức,…
Vấn đề:mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.

Mô-tơ tìm kiếm (SE -Search Engine)
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.altavista.com
http://www.yahoo.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com

Google
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Ví dụ:
Tìm kiếm thông tin về giáo sư Michael.
Tìm kiếm thông tin về tuyết lở ở Colorado.
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do:
Kết quả tìm được quá nhiều.
Kết quả tìm được quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
Toán tử logic (Boolean) NOT, AND, OR
Ký pháp truy vấn của Google
Cặp dấu nháy kép “ ”: Tìm kiếm một cụm từ.
Vd: “agriculture library”.
Dấu cộng (+): AND; Mặc định với Google.
agriculture library = agriculture + library.
Dấu trừ (-): NOT.
Dấu phảy: OR.
Dấu ~: Tìm kiếm đồng nghĩa.
Vd: ~food ~facts sẽ nhắc Google tìm cả nutrition, cooking.
Tìm kiếm tệp (filetype:…)
Tham khảo thêm:
http://www.google.com.vn/advanced_search
http://www.google.com/help
Đúc kết
KEYWORD
QUERY
SEARCH
ASSESMENT
Ví dụ áp dụng
Colorado avalanche?
ASEM 5?
John Kerry?
Bolton Wanderers?
Internet history?
Michael Jackson?
Nobel 2004.

Các dịch vụ tra cứu và tìm kiếm khác
Web directory
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Encyclopedia
http://encarta.microsoft.com
http://www.britannica.com/
Từ điển tra cứu
http://www.computerhope.com
Catalog
http://www.nlv.gov.vn
http://agricola.nal.usda.gov
Cơ sở dữ liệu tóm tắt
http://www.citeseer.org (http://citeseer.ist.psu.edu/) miễn phí
http://www.ingenta.com
http://www.cabi-publishing.org
Các dịch vụ khác
Instant Messenger:
Cho phép chúng ta “nói chuyện” với nhau thông qua việc gửi các messages.
Vd: America Online Messenger, Yahoo Messenger.
Internet Phone:
Cho phép gọi điện thoại qua mạng Internet.
Nhà cung cấp: FPT, OneConnection, Viettel, VDC,...
Internet Games, Greeting Card,…
Thương mại điện tử (e-commerce)
Là “thương mại” trong môi trường “điện tử”
Sự hỗ trợ của công nghệ “điện tử”, đặc biệt là Internet.
Mua hàng và thanh toán qua Internet (Credit, Master Card,...).
Một vài địa chỉ mua bán qua mạng:
Amazon: http://www.amazon.com.
Ebay: http://www.ebay.com.
Mua máy tính tại IBM: http://www.ibm.com.
Tìm kiếm hàng hóa, khảo giá: http://www.shopping.com.
VDC Tiền Phong: http://vdcsieuthi.vnn.vn.

Thương mại điện tử tại Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh. Hãy chờ xem!!!
Computer viruses
Virus (VR)
Chương trình máy tính có mục đích phá hoại hoặc trục lợi
Có khả năng lây lan từ máy tính này sang máy tính khác.
Ai viết ra VR?
Thanh thiếu niên.
Sinh viên và một số thành phần khác.
Mục đích của người viết VR:
Muốn chứng tỏ mình.
Phá hoại, đánh cắp thông tin (tài khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông tin bí mật,…).

Các VR nguy hiểm hiện nay lây lan chủ yếu qua môi trường mạng với tốc độ khủng khiếp.
Nguy cơ bị nhiễm VR
MT có thể bị nhiễm VR khi:
Khởi động máy tính từ một đĩa mềm nhiễm VR (ngày xưa).
Chạy một chương trình bị nhiễm VR bằng cách này hay cách khác.

VR ẩn náu ở đâu:
Các máy tính đã bị nhiễm.
Các trang web “nguy hiểm”.
Các tệp đính kèm trong thư điện tử (rất phổ biến).
Các tệp chương trình (*.exe)
Các tệp không phải chương trình (*.jpg, *.doc, *.xls…)!!!

Lây lan qua mạng:
Tấn công qua “lỗ hổng” của hệ thống (Vd: Windows  W32.Blaster).
Một máy tính bị nhiễm VR có thể lây sang các máy khác trong mạng.
Phòng và chống VR
Phòng ngừa:
Cài đặt một chương trình bảo vệ: Norton AntiVirus, McAfee Virus Scan, BKAV,… (http://www.symantec.com,..).
Sử dụng máy tính một cách “an toàn”: cẩn thận khi duyệt web, nhận thư, hãy quét VR các đĩa mềm, các tệp lạ trước khi sử dụng chúng.
Thường xuyên cập nhật thông tin về VR, cập nhật chương trình quét VR, định kỳ quét VR trên máy tính.
Khi máy tính đã bị nhiễm VR:
Quét VR bằng chương trình đã được cập nhật.
Truy cập các websites bảo mật (http://www.symantec.com, http://www.bkav.com.vn)
Xác định loại VR bị nhiễm.
Hướng dẫn chi tiết cách diệt loại VR bị nhiễm.
Tải về các Removal Tools.
Hỏi ý kiến chuyên gia.
Sử dụng Internet phục vụ học tập
Websites có nội dung liên quan tới những bài học
Website có chứa bài giảng:
http://www.hau1.edu.vn/cs/dxha/courses/0405/ipp/
http://ocw.mit.edu
Các trang web của các trường ĐH khác,…
Website có các tài liệu tham khảo, các website thư viện.
Sử dụng Internet ở đâu
Sử dụng tại nhà (tiện lợi nhưng xa xỉ!).
Café Internet (3000$/h).
HAU1 Campus: Thư viện (2000$/h),…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)