Internet.ppt
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Điệp |
Ngày 29/04/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: internet.ppt thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Introduction to the Internet
Nội dung
Khái niệm
Giao thức TCP/IP
Nối mạng Internet
Web
Email
Tìm kiếm
Sử dụng máy tính an toàn
Lập và quản lý website cá nhân
Khái niệm
Mạng máy tính (computer network)
Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin mạng máy tính.
LAN (Local Area Network)
Phạm vi hẹp.
Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…
WAN (Wide Area Network)
Phạm vi rộng.
Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…
Internet (chữ I viết hoa)
Global Area Network.
Global Network of networks.
Một chút về lịch sử Internet
ARPANET, 1969, USA.
“Advanced Research Projects Agency Network”.
Phục vụ mục đích quân sự.
4 nút mạng (node) ban đầu:
University of California Los Angeles (UCLA).
Stanford Research Institute (SRI).
University of California Santa Barbara (UCSB).
University of Utah.
ARPANET nhanh chóng được mở rộng Internet.
Không có cơ quan chính thức quản lý Internet.
Tham khảo thêm: http://www.isoc.org/internet/history.
Giao thức TCP/IP (TCP/IP protocol)
Các máy tính “nói chuyện” với nhau ntn?
Phải được kết nối (connected): NIC, Modem, Cable,...
Quy tắc trong việc gửi & nhận dữ liệu giao thức.
Internet sử dụng bộ giao thức TCP/IP
“Transmission Control Protocol/Internet Protocol”.
Mỗi MT được xác định bởi địa chỉ IP (IP address).
Địa chỉ IP (IPv4):
Số 32 bits tương đương 4 số thuộc [0,255].
Máy chủ web của trường ĐHNNI: 203.162.8.82
Có 2^32 = 4.294.967.296 đ/c IP khác nhau
Xem địa chỉ IP trong Window 2000/XP
Start Run.
cmd
ipconfig
IP Address
192.168… IP của máy tính trong mạng LAN (của trường ĐHNNI).
Subnet Mask
…
ping www.yahoo.com
net send may01 Hello
Kết nối với Internet (how to?)
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.
Dial-up gia đình.
ADSL gia đình, cơ quan nhỏ
Leased line cơ quan lớn
…
Khi đã kết nối vào Internet:
- MT được cấp một địa chỉ IP
- Có thể trao đổi thông tin với các MT khác trong mạng Internet.
Kết nối thông qua mạng điện thoại
Dial-up
LAN
Kết nối gián tiếp với ISP thông qua proxy
Proxy server
MT trong LAN nối Internet
gián tiếp qua proxy.
HAU1 proxy:
IP: 192.168.1.11.
Port: 8080.
Cách thiết lập trong Windows (2 cách):
Start > Settings > Control panel Internet Options tab Connections > nút LAN Settings.
Trong IE, chọn Tools > Internet OptionsConnectionsLAN..
PC..
PC2
PC1
Proxy
server
Internet
ISP
?
Dịch vụ Internet (Internet services)
Kết nối với Internet để làm gì?
Để trao đổi thông tin với thế giới!
Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!
World Wide Web (WWW).
Electronic Mail.
Information Searching.
Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).
Internet Phone.
Internet Games.
…
World Wide Web (WWW)
Tim Berner Lee, 1989: HTML, WWW.
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp trang web web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Website
Web pages của một tổ chức, trường ĐH, cá nhân…
Trang chủ (home page) chứa link tới các trang khác thuộc website.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Khai thác WWW
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser):
Là phần mềm khai thác WWW.
Vd: Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Microsoft Internet Explorer
Web Address
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.hau1.edu.vn/cs/introduction.htm
www World Wide Web.
hau1 Hanoi Agricultural University No 1.
edu education.
vn Vietnam.
/cs/introduction.htm đường dẫn tới tệp introduction.htm.
http://www.hau1.edu.vn/ truy xuất tài liệu ngầm định (vd: index.htm).
Domain name, host name & IP
Web server của HAU1 có IP là 203.162.8.82.
Việc sử dụng www.hau1.edu.vn hay 203.162.8.82 là tương đương.
http://203.162.8.82/
www.hau1.edu.vn dễ nhớ hơn 203.162.8.82.
Domain types and countries
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commerce): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
mil (military): các trang web của quân đội.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink – sự liên kết các trang web
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh chưa thăm, Màu tím đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Microsoft Internet Explorer (cont)
Lưu trang web lên ổ đĩa:
File Save As…
Lưu hình ảnh lên ổ đĩa:
Kích chuột phải vào hình ảnh.
Chọn Save Picture As…
Tải về (download) các tệp:
Kích chuột phải vào hyperlink tới tệp.
Chọn Save Target As…
Favorites:
Link tới những trang web ưa thích.
Đưa trang đang duyệt vào Favorites: FavoritesAdd to Favorites…
Microsoft Internet Explorer (cont)
Một số thủ thuật
Mở trang web bằng cửa sổ mới: Kích chuột phải vào link rồi chọn Open in new windows
Gõ địa chỉ nhanh các trang web “chấm com”: chỉ cần gõ
Một vài dịch vụ WWW
Các trường ĐH:
HAU1:
http://www.hau1.edu.vn
http://www.hau1.edu.vn/cs Khoa CNTT.
MIT:
http://www.mit.edu
http://ocw.mit.edu MIT Open CourseWare.
Thư viện:
Internet Public Library: http://www.ipl.org
T/viện Quốc Gia: http://www.nlv.gov.vn/
TV Khoa học: http://www.thuvienkhoahoc.com
Từ điển và Bách khoa Toàn thư:
http://www.wikipedia.org/
http://www.webster.com
http://www.vietdic.com/
Mạng giáo dục: http://www.edu.net.vn
Tin tức:
CNN: http://www.cnn.com
BBC: http://www.bbc.co.uk
VNExpress: http://vnexpress.net
VietnamNet: http://www.vnn.vn
Trao đổi (forum):
http://www.edu.net.vn/forum
http://www.hau1.edu/diendan
Danh bạ web:
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử (Internet email) là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Hotmail: http://hotmail.com
Gmail: http://gmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Yahoo, Hotmail,…
Các công ty, trường ĐH chỉ cung cấp email cho cán bộ hoặc sinh viên.
HAU1: TT Thông tin Thư viện quản lý hệ thống email.
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
[email protected]:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
[email protected] ?
Yahoo! Mail
Tạo hòm thư mới
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Kích chuột vào Sign Up.
Chọn dịch vụ miễn phí (Free).
Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.
Sử dụng Yahoo! Mail trên web
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.
Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…
Đổi mật khẩu.
Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail, Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
Yahoo Mail (cont.)
Địa chỉ web: http://mail.yahoo.com
Sign-in: Đăng nhập.
Check Mail: Kiểm tra xem có mail mới không.
Inbox: Nơi chứa email gửi đến
Bulk: Nơi chứa email bị nghi ngờ là thư rác
Trash: Thư xoá sẽ được giữ tại đây khoảng 1 tháng.
Compose: Soạn email mới để gửi đi
Attach files: đính kèm file vào email
Danh sách thư tín (Mailing list)
Một đ/c email đặc biệt:
Khi gửi email tới địa chỉ này, email được nhân lên và gửi cho nhiều đ/c khác.
Các địa chỉ khác đó các thành viên của danh sách.
Danh sách thành viên do người quản lý danh sách lập ra.
Một vài nhà cung cấp dịch vụ mailing list
http://groups.yahoo.com (rất tốt!)
http://groups.google.com (mới)
http://www.coollist.com
Mailing list là một công cụ rất thú vị để trao đổi thông tin trong một nhóm người nằm trong mối quan hệ nào đó!!!:
Cùng thuộc một khoa
Sinh viên của một lớp, khoá học...
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vấn đề: mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.
Mô-tơ tìm kiếm (SE -Search Engine)
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.yahoo.com
http://www.msn.com
http://www.altavista.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com
…
Google
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do
Kết quả tìm được quá nhiều.
Kết quả tìm được quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
Toán tử logic (Boolean) NOT, AND, OR
Ký pháp truy vấn của Google
Cặp dấu nháy kép “ ”: Tìm kiếm một cụm từ.
Vd: “agriculture library”.
Dấu cộng (+): AND; Mặc định với Google.
agriculture library = agriculture + library.
Dấu trừ (-): NOT.
Dấu phảy: OR.
Dấu ~: Tìm kiếm đồng nghĩa.
Vd: ~food ~facts sẽ nhắc Google tìm cả nutrition, cooking.
Tìm kiếm tệp (filetype:…)
Vd: introduction to internet filetype:ppt
Tham khảo thêm:
http://www.google.com.vn/advanced_search
http://www.google.com/help
Các dịch vụ tra cứu và tìm kiếm khác
Web directory
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Encyclopedia
http://www.wikipedia.org/
http://encarta.microsoft.com
http://www.britannica.com/
http://www.about.com
Từ điển tra cứu
http://www.answers.com
http://www.computerhope.com
Catalog
http://www.nlv.gov.vn
http://agricola.nal.usda.gov
Cơ sở dữ liệu tóm tắt
http://www.citeseer.org (http://citeseer.ist.psu.edu/) miễn phí
http://www.ingenta.com
http://www.cabi-publishing.org
Các dịch vụ khác
Instant Messenger:
Cho phép chúng ta “nói chuyện” với nhau thông qua việc gửi các messages.
Vd: America Online Messenger, Yahoo Messenger.
Internet Phone:
Cho phép gọi điện thoại qua mạng Internet.
Nhà cung cấp: FPT, OneConnection, Viettel, VDC,...
Internet Games, Greeting Card,…
Thương mại điện tử (e-commerce)
Là “thương mại” trong môi trường “điện tử”
Sự hỗ trợ của công nghệ “điện tử”, đặc biệt là Internet.
Mua hàng và thanh toán qua Internet (Credit Card).
Một vài địa chỉ mua bán qua mạng:
Amazon: http://www.amazon.com.
Ebay: http://www.ebay.com.
Mua máy tính tại IBM: http://www.ibm.com.
Tìm kiếm hàng hóa, khảo giá: http://www.shopping.com.
VDC Tiền Phong: http://vdcsieuthi.vnn.vn.
…
Computer viruses
Virus (VR)
Chương trình máy tính có mục đích phá hoại hoặc trục lợi
Có khả năng lây lan từ máy tính này sang máy tính khác.
Ai viết ra VR?
Thanh thiếu niên, sinh viên
Một số thành phần khác.
Mục đích của người viết VR:
Muốn chứng tỏ mình.
Phá hoại, đánh cắp thông tin (tài khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông tin bí mật,…).
Các VR nguy hiểm hiện nay lây lan chủ yếu qua môi trường mạng với tốc độ khủng khiếp.
Nguy cơ bị nhiễm VR
MT có thể bị nhiễm VR khi:
Khởi động máy tính từ một đĩa mềm nhiễm VR (ngày xưa).
“Chạy một chương trình” bị nhiễm VR bằng cách này hay cách khác.
VR ẩn náu ở đâu:
Các máy tính đã bị nhiễm.
Các trang web “nguy hiểm”.
Các tệp đính kèm trong thư điện tử (rất phổ biến).
Các tệp chương trình (*.exe)
Các tệp không phải chương trình (*.jpg, *.doc, *.xls, *.wmf…)!!!
Lây lan qua mạng:
Tấn công qua “lỗ hổng” của hệ thống (Vd: Windows W32.Blaster).
Một máy tính bị nhiễm VR có thể lây sang các máy khác trong mạng.
Phòng và chống VR
Phòng ngừa:
Cài đặt một chương trình bảo vệ: Symantec Norton AntiVirus, McAfee Virus Scan, BKAV,… (http://www.symantec.com,..).
Sử dụng máy tính một cách “an toàn”: cẩn thận khi duyệt web, nhận thư, hãy quét VR các đĩa mềm, các tệp lạ trước khi sử dụng chúng.
Thường xuyên cập nhật thông tin về VR, cập nhật chương trình quét VR, định kỳ quét VR trên máy tính.
Download tại HAU1: http://www.hau1.edu.vn/download/Virus/savceclt.exe
Khi máy tính đã bị nhiễm VR:
Quét VR bằng chương trình đã được cập nhật.
Truy cập các websites bảo mật (http://www.symantec.com, http://www.bkav.com.vn) để xác định loại VR bị nhiễm và cách diệt.
Hỏi ý kiến chuyên gia ([email protected]).
Thiết kế website cá nhân
Trang web = tài liệu HTML.
Website = nhiều tài liệu HTML và một số tài liệu khác được liên kết với nhau và để chung trong một thư mục.
Việc thiết kế website cá nhân đơn giản như việc soạn thảo văn bản.
Tạo tài liệu HTML
Liên kết chúng lại với nhau
Tạo một số tài liệu khác rồi cũng liên kết chúng với website
Chương trình sử dụng: Microsoft FrontPage (nằm trong bộ Office của Microsoft)
Nội dung
Khái niệm
Giao thức TCP/IP
Nối mạng Internet
Web
Tìm kiếm
Sử dụng máy tính an toàn
Lập và quản lý website cá nhân
Khái niệm
Mạng máy tính (computer network)
Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin mạng máy tính.
LAN (Local Area Network)
Phạm vi hẹp.
Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…
WAN (Wide Area Network)
Phạm vi rộng.
Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…
Internet (chữ I viết hoa)
Global Area Network.
Global Network of networks.
Một chút về lịch sử Internet
ARPANET, 1969, USA.
“Advanced Research Projects Agency Network”.
Phục vụ mục đích quân sự.
4 nút mạng (node) ban đầu:
University of California Los Angeles (UCLA).
Stanford Research Institute (SRI).
University of California Santa Barbara (UCSB).
University of Utah.
ARPANET nhanh chóng được mở rộng Internet.
Không có cơ quan chính thức quản lý Internet.
Tham khảo thêm: http://www.isoc.org/internet/history.
Giao thức TCP/IP (TCP/IP protocol)
Các máy tính “nói chuyện” với nhau ntn?
Phải được kết nối (connected): NIC, Modem, Cable,...
Quy tắc trong việc gửi & nhận dữ liệu giao thức.
Internet sử dụng bộ giao thức TCP/IP
“Transmission Control Protocol/Internet Protocol”.
Mỗi MT được xác định bởi địa chỉ IP (IP address).
Địa chỉ IP (IPv4):
Số 32 bits tương đương 4 số thuộc [0,255].
Máy chủ web của trường ĐHNNI: 203.162.8.82
Có 2^32 = 4.294.967.296 đ/c IP khác nhau
Xem địa chỉ IP trong Window 2000/XP
Start Run.
cmd
ipconfig
IP Address
192.168… IP của máy tính trong mạng LAN (của trường ĐHNNI).
Subnet Mask
…
ping www.yahoo.com
net send may01 Hello
Kết nối với Internet (how to?)
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.
Dial-up gia đình.
ADSL gia đình, cơ quan nhỏ
Leased line cơ quan lớn
…
Khi đã kết nối vào Internet:
- MT được cấp một địa chỉ IP
- Có thể trao đổi thông tin với các MT khác trong mạng Internet.
Kết nối thông qua mạng điện thoại
Dial-up
LAN
Kết nối gián tiếp với ISP thông qua proxy
Proxy server
MT trong LAN nối Internet
gián tiếp qua proxy.
HAU1 proxy:
IP: 192.168.1.11.
Port: 8080.
Cách thiết lập trong Windows (2 cách):
Start > Settings > Control panel Internet Options tab Connections > nút LAN Settings.
Trong IE, chọn Tools > Internet OptionsConnectionsLAN..
PC..
PC2
PC1
Proxy
server
Internet
ISP
?
Dịch vụ Internet (Internet services)
Kết nối với Internet để làm gì?
Để trao đổi thông tin với thế giới!
Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!
World Wide Web (WWW).
Electronic Mail.
Information Searching.
Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).
Internet Phone.
Internet Games.
…
World Wide Web (WWW)
Tim Berner Lee, 1989: HTML, WWW.
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp trang web web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Website
Web pages của một tổ chức, trường ĐH, cá nhân…
Trang chủ (home page) chứa link tới các trang khác thuộc website.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Khai thác WWW
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser):
Là phần mềm khai thác WWW.
Vd: Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Microsoft Internet Explorer
Web Address
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.hau1.edu.vn/cs/introduction.htm
www World Wide Web.
hau1 Hanoi Agricultural University No 1.
edu education.
vn Vietnam.
/cs/introduction.htm đường dẫn tới tệp introduction.htm.
http://www.hau1.edu.vn/ truy xuất tài liệu ngầm định (vd: index.htm).
Domain name, host name & IP
Web server của HAU1 có IP là 203.162.8.82.
Việc sử dụng www.hau1.edu.vn hay 203.162.8.82 là tương đương.
http://203.162.8.82/
www.hau1.edu.vn dễ nhớ hơn 203.162.8.82.
Domain types and countries
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commerce): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
mil (military): các trang web của quân đội.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink – sự liên kết các trang web
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh chưa thăm, Màu tím đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Microsoft Internet Explorer (cont)
Lưu trang web lên ổ đĩa:
File Save As…
Lưu hình ảnh lên ổ đĩa:
Kích chuột phải vào hình ảnh.
Chọn Save Picture As…
Tải về (download) các tệp:
Kích chuột phải vào hyperlink tới tệp.
Chọn Save Target As…
Favorites:
Link tới những trang web ưa thích.
Đưa trang đang duyệt vào Favorites: FavoritesAdd to Favorites…
Microsoft Internet Explorer (cont)
Một số thủ thuật
Mở trang web bằng cửa sổ mới: Kích chuột phải vào link rồi chọn Open in new windows
Gõ địa chỉ nhanh các trang web “chấm com”: chỉ cần gõ
Một vài dịch vụ WWW
Các trường ĐH:
HAU1:
http://www.hau1.edu.vn
http://www.hau1.edu.vn/cs Khoa CNTT.
MIT:
http://www.mit.edu
http://ocw.mit.edu MIT Open CourseWare.
Thư viện:
Internet Public Library: http://www.ipl.org
T/viện Quốc Gia: http://www.nlv.gov.vn/
TV Khoa học: http://www.thuvienkhoahoc.com
Từ điển và Bách khoa Toàn thư:
http://www.wikipedia.org/
http://www.webster.com
http://www.vietdic.com/
Mạng giáo dục: http://www.edu.net.vn
Tin tức:
CNN: http://www.cnn.com
BBC: http://www.bbc.co.uk
VNExpress: http://vnexpress.net
VietnamNet: http://www.vnn.vn
Trao đổi (forum):
http://www.edu.net.vn/forum
http://www.hau1.edu/diendan
Danh bạ web:
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử (Internet email) là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Hotmail: http://hotmail.com
Gmail: http://gmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Yahoo, Hotmail,…
Các công ty, trường ĐH chỉ cung cấp email cho cán bộ hoặc sinh viên.
HAU1: TT Thông tin Thư viện quản lý hệ thống email.
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
[email protected]:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
[email protected] ?
Yahoo! Mail
Tạo hòm thư mới
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Kích chuột vào Sign Up.
Chọn dịch vụ miễn phí (Free).
Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.
Sử dụng Yahoo! Mail trên web
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.
Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…
Đổi mật khẩu.
Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail, Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
Yahoo Mail (cont.)
Địa chỉ web: http://mail.yahoo.com
Sign-in: Đăng nhập.
Check Mail: Kiểm tra xem có mail mới không.
Inbox: Nơi chứa email gửi đến
Bulk: Nơi chứa email bị nghi ngờ là thư rác
Trash: Thư xoá sẽ được giữ tại đây khoảng 1 tháng.
Compose: Soạn email mới để gửi đi
Attach files: đính kèm file vào email
Danh sách thư tín (Mailing list)
Một đ/c email đặc biệt:
Khi gửi email tới địa chỉ này, email được nhân lên và gửi cho nhiều đ/c khác.
Các địa chỉ khác đó các thành viên của danh sách.
Danh sách thành viên do người quản lý danh sách lập ra.
Một vài nhà cung cấp dịch vụ mailing list
http://groups.yahoo.com (rất tốt!)
http://groups.google.com (mới)
http://www.coollist.com
Mailing list là một công cụ rất thú vị để trao đổi thông tin trong một nhóm người nằm trong mối quan hệ nào đó!!!:
Cùng thuộc một khoa
Sinh viên của một lớp, khoá học...
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vấn đề: mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.
Mô-tơ tìm kiếm (SE -Search Engine)
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.yahoo.com
http://www.msn.com
http://www.altavista.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com
…
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do
Kết quả tìm được quá nhiều.
Kết quả tìm được quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
Toán tử logic (Boolean) NOT, AND, OR
Ký pháp truy vấn của Google
Cặp dấu nháy kép “ ”: Tìm kiếm một cụm từ.
Vd: “agriculture library”.
Dấu cộng (+): AND; Mặc định với Google.
agriculture library = agriculture + library.
Dấu trừ (-): NOT.
Dấu phảy: OR.
Dấu ~: Tìm kiếm đồng nghĩa.
Vd: ~food ~facts sẽ nhắc Google tìm cả nutrition, cooking.
Tìm kiếm tệp (filetype:…)
Vd: introduction to internet filetype:ppt
Tham khảo thêm:
http://www.google.com.vn/advanced_search
http://www.google.com/help
Các dịch vụ tra cứu và tìm kiếm khác
Web directory
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Encyclopedia
http://www.wikipedia.org/
http://encarta.microsoft.com
http://www.britannica.com/
http://www.about.com
Từ điển tra cứu
http://www.answers.com
http://www.computerhope.com
Catalog
http://www.nlv.gov.vn
http://agricola.nal.usda.gov
Cơ sở dữ liệu tóm tắt
http://www.citeseer.org (http://citeseer.ist.psu.edu/) miễn phí
http://www.ingenta.com
http://www.cabi-publishing.org
Các dịch vụ khác
Instant Messenger:
Cho phép chúng ta “nói chuyện” với nhau thông qua việc gửi các messages.
Vd: America Online Messenger, Yahoo Messenger.
Internet Phone:
Cho phép gọi điện thoại qua mạng Internet.
Nhà cung cấp: FPT, OneConnection, Viettel, VDC,...
Internet Games, Greeting Card,…
Thương mại điện tử (e-commerce)
Là “thương mại” trong môi trường “điện tử”
Sự hỗ trợ của công nghệ “điện tử”, đặc biệt là Internet.
Mua hàng và thanh toán qua Internet (Credit Card).
Một vài địa chỉ mua bán qua mạng:
Amazon: http://www.amazon.com.
Ebay: http://www.ebay.com.
Mua máy tính tại IBM: http://www.ibm.com.
Tìm kiếm hàng hóa, khảo giá: http://www.shopping.com.
VDC Tiền Phong: http://vdcsieuthi.vnn.vn.
…
Computer viruses
Virus (VR)
Chương trình máy tính có mục đích phá hoại hoặc trục lợi
Có khả năng lây lan từ máy tính này sang máy tính khác.
Ai viết ra VR?
Thanh thiếu niên, sinh viên
Một số thành phần khác.
Mục đích của người viết VR:
Muốn chứng tỏ mình.
Phá hoại, đánh cắp thông tin (tài khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông tin bí mật,…).
Các VR nguy hiểm hiện nay lây lan chủ yếu qua môi trường mạng với tốc độ khủng khiếp.
Nguy cơ bị nhiễm VR
MT có thể bị nhiễm VR khi:
Khởi động máy tính từ một đĩa mềm nhiễm VR (ngày xưa).
“Chạy một chương trình” bị nhiễm VR bằng cách này hay cách khác.
VR ẩn náu ở đâu:
Các máy tính đã bị nhiễm.
Các trang web “nguy hiểm”.
Các tệp đính kèm trong thư điện tử (rất phổ biến).
Các tệp chương trình (*.exe)
Các tệp không phải chương trình (*.jpg, *.doc, *.xls, *.wmf…)!!!
Lây lan qua mạng:
Tấn công qua “lỗ hổng” của hệ thống (Vd: Windows W32.Blaster).
Một máy tính bị nhiễm VR có thể lây sang các máy khác trong mạng.
Phòng và chống VR
Phòng ngừa:
Cài đặt một chương trình bảo vệ: Symantec Norton AntiVirus, McAfee Virus Scan, BKAV,… (http://www.symantec.com,..).
Sử dụng máy tính một cách “an toàn”: cẩn thận khi duyệt web, nhận thư, hãy quét VR các đĩa mềm, các tệp lạ trước khi sử dụng chúng.
Thường xuyên cập nhật thông tin về VR, cập nhật chương trình quét VR, định kỳ quét VR trên máy tính.
Download tại HAU1: http://www.hau1.edu.vn/download/Virus/savceclt.exe
Khi máy tính đã bị nhiễm VR:
Quét VR bằng chương trình đã được cập nhật.
Truy cập các websites bảo mật (http://www.symantec.com, http://www.bkav.com.vn) để xác định loại VR bị nhiễm và cách diệt.
Hỏi ý kiến chuyên gia ([email protected]).
Thiết kế website cá nhân
Trang web = tài liệu HTML.
Website = nhiều tài liệu HTML và một số tài liệu khác được liên kết với nhau và để chung trong một thư mục.
Việc thiết kế website cá nhân đơn giản như việc soạn thảo văn bản.
Tạo tài liệu HTML
Liên kết chúng lại với nhau
Tạo một số tài liệu khác rồi cũng liên kết chúng với website
Chương trình sử dụng: Microsoft FrontPage (nằm trong bộ Office của Microsoft)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)