Internet là gì

Chia sẻ bởi Phùng Văn Thiết | Ngày 10/05/2019 | 132

Chia sẻ tài liệu: internet là gì thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Internet và một số dịch vụ cơ bản của Internet
Đặng Xuân Hà
Department of Computer Science
Hanoi Agricultural University
Office location: 3rd floor, Administrative building
Office phone: 8276346, Ext: 132
Email: [email protected]
Website: http://www.hau1.edu.vn/cs/dxha

Internet
Internet là gì?
Làm thế nào để kết nối vào Internet.
World wide web.
Search engine.
Email.
Instant messenger, Internet Phone,…
Thương mại điện tử.
Virus máy tính.
Sử dụng Internet phục vụ học tập.
Computer network?
Thật là “vất vả” khi mang một tệp từ máy tính này qua máy tính khác bằng đĩa mềm.
Nhu cầu về trao đổi thông tin giữa các máy tính ngày càng lớn.

Các máy tính được nối kết với nhau và có thể “nói chuyện” được với nhau  mạng máy tính (computer network).
LAN  WAN.
Mạng máy tính của một trường học, một công ty, một cửa hàng Internet Café,… tạo nên mạng cục bộ (LAN - Local Area Network).
Mạng máy tính trong một thành phố, một quốc gia,… tạo nên mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network).

 WAN = nhiều LAN.
Internet
WAN toàn cầu (Global Wide Area Network).
Mạng toàn cầu của các mạng máy tính (Global Network of networks).
Internet khởi đầu từ ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network), 1969, USA.
Không có một cơ quan nào quản lý chính thức Internet.
Không phải toàn bộ máy tính trên thế giới đều được kết nối với Internet.
Kết nối với Internet
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
America Online.
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
Các máy tính gia đình, cơ quan,… phải kết nối thông qua (ISP).
Dial-up.
ADSL.
Leased line.
Wireless.

Khi đã kết nối vào Internet, máy tính của chúng ta có thể trao đổi thông tin với các máy tính khác trong mạng toàn cầu này.
Kết nối thông qua mạng điện thoại
World wide web (WWW)
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Loại tệp: HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp tài liệu HTML  web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Web pages của một tổ chức, trường ĐH,…  website.
Tim Berner Lee là tác giả của những khái niệm HTML, WWW, 1989.
Khai thác WWW.
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser): Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Web
Browser
Web
Server
web pages
(trang web của ĐHNNI)
Internet
(http://www.hau1.edu.vn)
web address
Internet Explorer
Web page title
Web address
Web
page
Hyperlink
Status bar
Web Address
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.yahoo.com, http://www.hau1.edu.vn.
http://www.hau1.edu.vn:
www  World Wide Web.
hau1  Hanoi Agricultural University No 1.
edu  education.
vn  Vietnam.
Domain types and countries
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commercial): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link  chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh  chưa thăm, Màu tím  đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Một vài dịch vụ WWW đáng quan tâm
Giáo dục:
Harvard: http://www.harvard.edu
Stanford: http://www.stanford.edu
MIT:
http://www.mit.edu
http://ocw.mit.edu  MIT Open CourseWare.
Cambridge: http://www.cam.ac.uk
Queensland: http://www.uq.edu.au
Bách Khoa: http://www.hut.edu.vn
HAU1:
http://www.hau1.edu.vn
http://www.hau1.edu.vn/cs  BM Tin học.
ĐH Cần Thơ: http://www.ctu.edu.vn
Mạng giáo dục: http://www.edu.net.vn
Thư viện:
Internet Public Library: http://www.ipl.org
Thư viện Quốc Gia: http://www.nlv.gov.vn/
Thư viện của các trường ĐH: truy xuất từ website của từng trường.
Tin tức:
CNN: http://www.cnn.com
BBC: http://www.bbc.co.uk
VNExpress: http://vnexpress.net
VietnamNet: http://www.vnn.vn
Báo Hà Nội mới: http://www.hanoimoi.com.vn
Báo Nhân Dân: http://www.nhandan.org.vn
Trao đổi (forum):
http://www.edu.net.vn/forum
http://www.ttvnol.com/forum

Danh bạ web:
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Search engine (SE)
SE (mô-tơ tìm kiếm) là dịch vụ tìm kiếm địa chỉ web theo “yêu cầu” trên Internet.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.altavista.com
http://www.yahoo.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com

Google
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử (email) là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Hotmail: http://hotmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Các công ty, trường đại học chỉ cung cấp email cho cán bộ hoặc sinh viên.
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
Đ/c [email protected] có nghĩa:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
News Group & Mailing list
News group services:
Dịch vụ cho phép xây dựng các nhóm tin.
Thảo luận thông qua việc gửi thông điệp tới nhóm tin.
Một thông điệp được gửi đi sẽ truyền tới mọi thành viên khác.
Vd: http://groups.google.com; http://groups.yahoo.com.
Mailing list:
Là một địa chỉ email đặc biệt mà khi gửi email tới địa chỉ này, mọi thành viên của list sẽ nhận được email đó.
Vd: http://groups.yahoo.com; http://www.topica.com; http://www.coollist.com.
Các dịch vụ khác
Instant Messenger:
Cho phép chúng ta “nói chuyện” với nhau thông qua việc gửi các messages.
Vd: America Online Messenger, Yahoo Messenger.
Internet Phone:
Cho phép gọi điện thoại qua mạng Internet.
Nhà cung cấp: FPT, OneConnection, Viettel, VDC,...
Internet Games, Greeting Card,…
Thương mại điện tử (e-commerce)
Là “thương mại” trong môi trường “điện tử”, các giao dịch được thực hiện với sự hỗ trợ của công nghệ “điện tử”, đặc biệt là Internet. Vd:
Giới thiệu sản phẩm trên Internet.
Mua hàng và thanh toán qua Internet (Credit, Master card,...).

Một vài địa chỉ mua bán qua mạng:
Amazon: http://www.amazon.com.
Ebay: http://www.ebay.com.
Mua máy tính tại IBM: http://www.ibm.com.
Tìm kiếm hàng hóa, khảo giá: http://www.shopping.com.
VDC Tiền Phong: http://vdcsieuthi.vnn.vn.

Thương mại điện tử tại Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh, hiện tại vẫn chưa phát triên mạnh. Hãy chờ xem!!!
Computer viruses
Virus (VR) là chương trình máy tính được viết ra với mục đích phá hoại hoặc trục lợi, có khả năng lây lan từ máy tính này sang máy tính khác.
Các VR nguy hiểm hiện nay lây lan chủ yếu qua môi trường mạng với tốc độ khủng khiếp.
Ai viết ra VR?
Thanh thiếu niên.
Sinh viên.
Một số thành phần khác.
Mục đích của người viết VR:
Muốn chứng tỏ mình.
Phá hoại, đánh cắp thông tin (tài khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông tin bí mật,…).
Nguy cơ bị nhiễm VR
MT có thể bị nhiễm VR khi:
Khởi động máy tính từ một đĩa mềm nhiễm VR.
Chạy một chương trình bị nhiễm VR.

VR ẩn náu ở đâu:
Các máy tính đã bị nhiễm.
Các trang web “nguy hiểm”. Đa phần các trang web có nội dung không lành mạnh đều có VR. Chỉ cần mở trang web là bị nhiễm VR.
Các tệp đính kèm trong thư điện tử (rất phổ biến).

Tấn công trực tiếp qua mạng:
Một hacker có thể phát tán VR tới các máy tính trên mạng thông qua các “lô hổng” của hệ thống.
Một máy tính bị nhiễm VR có thể lây sang các máy khác trong mạng.
Phòng và chống VR
Phòng ngừa:
Cài đặt một chương trình bảo vệ: Norton Antivirus, McAfee Virus Scan, BKAV,… (http://www.symantec.com,..)
Sử dụng máy tính một cách “an toàn”: cẩn thận khi duyệt web, nhận thư, hãy quét VR các đĩa mềm, các tệp lạ trước khi sử dụng chúng.
Thường xuyên cập nhật thông tin về VR, cập nhật chương trình quét VR, định kỳ quét VR trên máy tính.
Khi máy tính đã bị nhiễm VR:
Quét VR bằng chương trình đã được cập nhật.
Truy cập các websites bảo mật để có được hướng dẫn chi tiết cách diệt loại VR bị nhiễm (http://www.symantec.com), thậm chí có thể tải về các Removal Tools.
Sử dụng Internet phục vụ học tập
Hãy quan tâm tới những websites có nội dung liên quan tới những bài học của mình trên lớp:
Website có chứa bài giảng:
http://www.hau1.edu.vn/cs/dxha/courses/0405/cfab/index.htm
http://ocw.mit.edu
Các trang web của các trường ĐH khác,…
Website có các tài liệu tham khảo, các website thư viện.
Sử dụng Internet ở đâu:
Sử dụng tại nhà
Café Internet.
HAU1 Campus: Tài nguyên của HAU1.

Bài tập (tiến hành theo nhóm)
Mỗi học sinh tự lập cho mình một địa chỉ thư điện tử miễn phí. Lớp trưởng lập danh sách lớp có địa chỉ thư điện tử.

Cán bộ lớp lập cho lớp một newsgroup hoặc mailing list tại Yahoo hoặc Topica cho lớp mình.

Cho biết đôi nét về nhân vật này: [email protected]

Vào trang web http://dir.yahoo.com để tìm địa chỉ của 10 trường đại học tại Mỹ và 5 thư viện nông nghiệp.

Sử dụng Internet tìm 3 bài viết về Earth Simulator.

Hãy tìm 2 websites có chứa tư liệu liên quan tới môn học chúng ta đang học mà các bạn thấy có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phùng Văn Thiết
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)