Internet
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoàng Dung |
Ngày 29/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Internet thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường
B21 Nam Thành Công, đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà nội
Tel: 84-4-7760833, Fax: 84-4-7760834
Email: [email protected]
Kỹ thuật và Công nghệ Internet
Tối đa nhu cầu khách hàng
Kinh tế toàn cầu
Cải tổ Doanh nghiệp
Thông tin là hàng hóa số I
Hội nhập và Bản sắc
Thế giới đang thay đổi
Cạnh tranh toàn cầu
Cơ hội và ........
Sự phát triển của Công nghệ
Môi trường tương tác Dịch vụ / Khách hàng
Môi trường cạnh tranh toàn cầu
Chất lượng, tốc độ cao
Giải thông lớn
Không gian lưu trữ lớn
Giá thành hạ
Công nghệ Internet
Giá cả
Tính toàn cầu hoá
Marketing vĩ mô
Thông tin tức thời
Dịch vụ tức thời
Tương tác tức thời với khách hàng
......... và Thách thức
Qui mô toàn cầu
Truy nhập thông tin tức thời
Quản trị phân tán
Hệ thống thông tin khách hàng, dịch vụ hoàn hảo
Lịch sử phát triển Internet
Các dịch vụ Internet
Kỹ thuật & Công nghệ Internet
Xây dựng các ứng dụng Internet
Bảo mật trên Internet
Mainframe
PC
Client / Server
Internet
Internet là gì ?
Mạng máy tính ?
Trao đổi thông tin
Xa Lộ thông tin?
Kinh doanh ?
Quảng cáo ?
Học tập, đào tạo?
Mạng máy tính có qui mô toàn cầu
Có hơn 100 triệu máy tính tham gia mạng Internet
Trong số đó có hơn 1,000,000 kho dữ liệu trên mạng Internet
Và hàng trăm triệu người trên thế giới tham gia mạng Internet
Làm gì trên Internet
Trao đổi thông tin với hàng trăm triệu người trên thế giới.
Truy nhập vào một kho dữ liệu khổng lồ của nhân loại.
Hiện có khoảng hơn 1,000,000 kho dữ liệu trên Internet.
Tham gia vào các hoạt động dịch vụ đa dạng trên Internet.
Trao đổi thông tin: Thư từ, tranh luận, hội thảo,....
Tra cứu, học tập, đào tạo, nghiên cứu,.....
Kinh doanh, quảng cáo, mua bán, thương mại,....
Internet có lợi ích gì ?
Internet:
Cơ hội & Thách thức
Cơ hội thu thập và sử lý một kho dữ liệu vô tận trên thế giới.
Cơ hội hòa nhập thực sự vào cộng đồng xã hội và kinh tế thế giới.
Cơ hội học tập, cải tổ và tái thiết lập.
Cơ hội tự khẳng định bản thân trên thương trường ở qui mô toàn cầu.
Cơ hội lớn và thách thức lớn.
I. Lịch sử phát triển Internet
Internet: Các mốc lịch sử
1957. Liên xô phóng tầu vũ trụ Sputnik mở đầu kỷ nguyên viễn thông hóa toàn cầu.
1960. Mỹ thành lập Viện nghiên cứu các dự án cao cấp ARPA (Advanced Research Project Agency) có nhiệm vụ nghiên cứu các dự án liên kết mạng đa quốc gia.
Internet: Các mốc lịch sử
1969. Khai sinh Internet.
Lần đầu tiên thiết lập mạng ARPANET trên mô hình mạng chuyển mạch gói. Máy chủ đặt tại UCLA. Các trường đại học UCLA, SRI và UU có nhiệm vụ nghiên cứu mạng này.
1 host.
Internet: Các mốc lịch sử
1970. ARPA được chuyển sang nằm trong bộ Quốc phòng Mỹ.
1971. Ray Tomlinson phát minh ra chương trình Thư tín điện tử đầu tiên.
23 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1974. Phát minh Telnet tại công ty BBN (Bolt, Bernak, Newman)
Vinton Cerf và Bob Kahn phát minh ra giao thức TCP/IP.
62 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1976. Phát minh FTP - dịch vụ truyền files trên mạng (AT&T Labs).
1978. Tom Truscott và Steve Bellovin thiết lập mạng USENET dành cho những người sử dụng UNIX. Mạng USENET là một trong những mạng phát triển sớm nhất và thu hút nhiều người nhất. Trên USENET hình thành dịch vụ News Groups là một trong những dịch vụ phát triển mạnh của Internet sau này.
Internet: Các mốc lịch sử
1980. Hiệp hội khoa học quốc gia Mỹ (NSF - National Science Foundation) thành lập mạng CSNET (Computer Science Network) và kết nối với ARPANET.
235 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1982. Bộ quốc phòng Mỹ công bố từ bỏ giao thức NCP (giao thức chính của ARPANET) và quyết định thay thế bằng giao thức TCP/IP.
TCP/IP - Transmission Control Protocol / Internet Protocol. Tên mạng Internet bắt đầu xuất hiện từ đây.
500 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1985. NSF đầu tư xây dựng Backbone 56Kbps nối liền 5 trung tâm khoa học mạnh nhất nước Mỹ và hành tinh trong một mạng Internet thống nhất. Đường backbone này về sau được nâng cấp T1 (1,54 Mbps) năm 1989 và năm 1992 thành T3 (45 Mbps).
Hình thành thực sự xa lộ thông tin Internet.
Bùng nổ Internet.
NSF Network
National Center
for SuperComputing
Applications.
Urbana, IL
National Center
for Atmospheric
Rechearch.
Boudler, CO.
Supercomputer
Center.
San Diego.
Pitsburgh
Supercomputer
Center.
Cornell Theory
Center.
Ithaca, NY.
Sự tăng trưởng Internet
Hosts
Internet: Các mốc lịch sử
1989. Kỷ niệm 20 năm ra đời Internet.
100,000 hosts
NFS nâng cấp backbone thành T1.
ARPANET chấm dứt sự tồn tại.
Internet trở thành tài sản chung của nhân loại.
Internet: Các mốc lịch sử
1992. Tim Berners Lee tại CERN (Conseil European Pour la Reserche Nucleair - Viện nghiên cứu hạt nhân châu Âu) công bố World Wide Web.
Internet bùng nổ lần thứ hai.
1,000,000 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1993. Nhà trắng tham gia Internet.
Tổng thống Mỹ có hộp thư (E-mail Box) trên Internet
[email protected]
http://www.whitehouse.com
Internet: Các mốc lịch sử
1995. Dự án nâng cấp Internet Backbone: vBNS (Very High Speed Backbone Network Service).
Microsoft tuyên bố chiến lược Internet toàn cầu.
Ra đời Windows 95.
4,000,000 hosts.
II. Các dịch vụ Internet
E-mail: Thư tín điện tử
Newsgroups: Diễn dàn thông tin
FTP: Sao chép, truyền files
Telnet: Truy nhập máy chủ
Gopher: Dịch vụ Gopher
WWW: World Wide Web
Dịch vụ Internet là gì ?
Dịch vụ Internet là phần mềm máy tính được sử dụng trên mạng Internet.
Dịch vụ Internet là các chuẩn chương trình được xây dựng trên mạng Internet nhằm phục vụ một mục đích nhất định.
Trên xa lộ thông tin Internet, các dịch vụ đóng vai trò phương tiện mua bán, kinh doanh thông tin.
Mô hình Client/Server
Mô hình Client/Server - Khách/Chủ
Mô hình các ứng dụng trên mạng máy tính, trong đó phân biệt rõ các chức năng Khách-Chủ (Client-Server)
Client: Người sử dụng (máy tính, phần mềm) đầu cuối (front end), yêu cầu các dịch vụ.
Server: Người (máy tính, phần mềm) cung cấp các dịch vụ và đòi hỏi của Client (back end).
Các dịch vụ Internet là mô hình Client/Server chuẩn.
Mô hình Client-Server
Client
Server
Front End
Back End
Các phần mềm - dịch vụ Internet
E-mail: Mail Client và Mail Server
Newsgroups: Newsgroups Client và Server
FTP: FTP Client và FTP Server
Telnet: Telnet Client và Telnet Server
Gopher: Gopher Client và Gopher Server
WWW: Web Client (Browser) và Web Server
Mô hình mạng Internet
Web Server
FTP Server
News Server
Mail Server
Web Client
FTP Client
E-mail - Thư tín điện tử
Một trong các dịch vụ có sớm nhất trên mạng
1971. Tác giả: Ray Tomlinson, BBN
Gửi/Nhận thư bằng điện tử
Khái niệm Post Office, Private & Public Box
E-mail System
Post Office 1
Post Office 2
In Box
Newsgroups - Diễn đàn thông tin
Diễn đàn công cộng.
Tranh luận, hội thảo điện tử.
Câu lạc bộ điện tử.
Newsgroups là một dịch vụ rất phát triển trên Internet.
Hiện tại có hơn 28,000 diễn đàn trao đổi thông tin trên Internet.
Trung bình mỗi ngày có hơn 200,000 thông tin được đưa lên mạng.
News Groups
Newsgroups - Cấu trúc
Newsgroups tổ chức theo cấu trúc cây
alt.binaries.games, comp.database
Top-level News Groups Name:
alt tranh luận
comp công nghệ thông tin
humanities khoa học xã hội
misc hỗn hợp
news thông tin về USENET
rec nghệ thuật, sáng tạo
sci khoa học kỹ thuật
soc xã hội
talk tôn giáo, chính trị
FTP - Sao chép files
FTP - File Transfer Protocol.
Phát minh 1976 bởi hãng AT&T Bell Labs.
FTP cho phép truyền dữ liệu dưới dạng File giữa hai hệ thống máy tính khác nhau về phần cứng và hệ điều hành.
Telnet - Truy nhập máy lớn
Phát minh 1974 tại hãng BBN.
Cho phép truy nhập vào các Mainframe như một Terminal đầu cuối.
Telnet đã thống nhất hai thế giới máy tính: Máy tính lớn (mainframe) và máy tính cá nhân (Personal Computer - PC).
Gopher - Truy nhập thông tin
Sáng lập năm 1991 tại đại học Minnesota, Hoa kỳ.
Truy nhập thông tin theo thực đơn.
Cho phép thông tin đồ họa, âm thanh, video.
Đã từng rất phát triển tại Mỹ.
WWW - World Wide Web
Phát minh 1992 tại CERN.
Là dịch vụ phát triển nhanh nhất trên Internet.
Có khả năng truyền dữ liệu Multimedia và trong suốt đối với người sử dụng.
Hỗ trợ rất nhiều các công cụ phát triển trên môi trường Internet.
Dịch vụ Internet
Dịch vụ World Wide Web
Server: có hơn 100 nhà sản xuất
Client: có hơn 1000 phần mềm Web browser
Dịch vụ Internet là các công nghệ chuẩn.
III. Kỹ thuật và Công nghệ Internet
Mô hình tổ chức Internet
IETF
Internet Engineering Task Force
IRTF
Internet Rechearch Task Force
IAB - Internet Activity Board
RFC - Request For Comments
STD - Standard
FYI - For Your Informations
InterNIC
Công nghệ Internet
Giao thức TCP/IP
Địa chỉ IP
DNS
Router
ISP, IAP và ICP
Công nghệ WWW
Giao thức TCP/IP
Giao thức được sử dụng chính thức trên mạng Internet.
TCP/IP không phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm mạng máy tính.
TCP/IP là giao thức chuyển mạch gói dựa trên nguyên tắc chính là Router.
TCP/IP là môi trường chuẩn cho hầu hết các hệ thống mạng máy tính hiện nay.
TCP/IP
VMS, OS/400, AIX
NT, Netware, OS/2
Windows, Mac
DOS, CE
Địa chỉ IP
Cách đánh địa chỉ Internet: 203.15.5.12
Phân biệt phần địa chỉ Network và phần địa chỉ Host.
Các mạng liên kết với nhau bởi Router.
Các Host cùng mạng liên kết trực tiếp không qua Router.
InterNIC (International Network Information Center) chỉ quản lý các địa chỉ mạng.
Các lớp địa chỉ IP
Địa chỉ mạng và địa chỉ cục bộ
n.h.h.h, n.n.h.h, n.n.n.h
InterNIC chỉ gán và quản lý địa chỉ mạng. Địa chỉ cục bộ do các mạng địa phương quản lý.
Các lớp địa chỉ:
Lớp A: 1-126.h.h.h
Lớp B: 128-191.n.h.h
Lớp C: 192-223.n.n.h
IP Router
IP Router kết nối toàn bộ hệ thống Internet Networks.
Internet là hệ thống mạng của các mạng máy tính liên kết bởi IP Router.
Router Vender:
3COM
CISCO
BAY NETWORK
205.1.5.20
205.1.5.23
205.1.5.0
156.1.3.21
156.1.4.11
156.1.0.0
112.5.3.20
112.6.1.23
112.0.0.0
Router
Router
Router
DNS - Domain Name System
DNS cho phép dùng ký tự để chỉ các địa chỉ Internet.
Cách dùng DNS:
www.ibm.com.us
www.whitehouse.com
Hệ thống mã hóa tên theo cây thư mục.
Cấu trúc Domain Name System
COM Commercial
GOV Goverment
EDU Educational
ORG Organational
NET Network
MIL Military
INT International
Công nghệ WWW
WWW là công nghệ phát triển nhất của Internet và Tin học trong thế kỷ 20.
HTML (Hyper Text Markup Language) và Web Page.
Cho phép thể hiện tất cả các loại dữ liệu Multimedia.
HyperText và HyperMedia.
Web Server và Web Browser.
Netscape Navigator và Microsoft Internet Explorer.
WWW
World Wide Web
WORLD WIDE WEB
Ha noi
Tokyo
London
Paris
Washinton
Bejing
Web Site & Home Page
Web Site là các máy chủ Web Server tham gia Internet.
Hầu hết các công ty thương mại lớn, các tổ chức quốc tế lớn, các trường đại học lớn đều có các Web Site riêng của mình.
Home Page là một trang Web dùng để giới thiệu, chỉ dẫn đến các trang thông tin Web khác.
Trang Web chính của Công ty School@net
ISP, IAP và ICP
ISP - Internet Service Provider
Nhà cung cấp các dịch vụ phần mềm của Internet.
IAP - Internet Access Provider
Nhà cung cấp các dịch vụ kết nối Internet.
ICP - Internet Content Provider
Nhà cung cấp nội dung, thông tin trên Internet.
Tham gia Internet ?
Xác định qui mô, mục đích tham gia Internet (cá nhân, cơ quan, số lượng,...).
Xác định, cài đặt (với sự hỗ trợ của IAP) phương tiện liên kết với Internet.
Xác định phương thức tham gia Internet (nhận thông tin, cung cấp thông tin, có địa chỉ Web Site riêng, sử dụng dịch vụ nào của Internet: Email, FTP, WWW).
Ký hợp đồng với ISP để kết nối Internet.
Truy nhập thông tin
ISP
Truy nhập từ máy cá nhân
Truy nhập từ mạng máy tính
Thông tin hai chiều
ISP
http://www.fpt.vn
http://www.vnn.vn
IV. Xây dựng các ứng dụng Internet
Internet:
Đỉnh cao công nghệ
Internet là đỉnh cao nhất của công nghệ thông tin thế kỷ 20.
Internet là một công trình tập thể của toàn nhân loại, là kết tinh trí tuệ của loài người trong suốt 20 thế kỷ.
Internet là xu thế tất yếu của công nghệ thông tin trong tương lai.
Thế nào là ứng dụng
Internet
Intranet
Extranet
Intranet & Extranet
Sử dụng các công nghệ và công cụ chuẩn của Internet.
Intranet: áp dụng các công nghệ trên cho nội bộ mạng máy tính công ty, doanh nghiệp.
Extranet: áp dụng các công nghệ trên cho mạng công ty mở cửa với bên ngoài.
Intranet
Internet
Mạng cơ quan
ứng dụng dựa trên công nghệ Web
Bảo mật trên mạng thấp
Giao thức TCP/IP
Quảnn trị mạng: rất hạn chế
ứng dụng đặc thù riêng
An toàn mạng rất tốt
Giao thức mạng riêng biệt
Quản trị mạng rất tốt
C/n Web
Bảo mật
TCP/IP
Quản trị
Đặc trưng Intranet
PC -máy vi tính
Intranet
Xu thế ứng dụng Internet
Đặc trưng
Giao thức TCP/IP chuẩn
Thời gian kết nối HTTP nhanh
Giao diện Web browsers đơn giản
Mẫu HTML phổ dụng
Các ứng dụng Java-based applets đa năng
Browsers
Web
Servers
Firewall
Internet
Intranet
TCP/IP
LAN and WAN
Intranet ?
Kết nối rất mềm dẻo
Tốc độ rất nhanh
Dòng thông tin đa luồng
khó kiểm soát
Công nghệ biến đổi
rất nhanh
Tương lai: công nghệ Web
Xu thế phát triển của các ứng dụng thông tin:
1980- 1990 : Client/Server centric
1990- 1998 : Intranet centric
2000 - : Web centric
Trong thế kỷ 21, mô hình mạng Internet kết hợp hài hòa với các mạng Intranet và Extranet.
V. Bảo mật trên Internet
Bảo mật Internet:
Các vấn đề chính
Vấn đề về quyền truy nhập số liệu
Vấn đề an toàn dữ liệu
Vấn đề bảo mật số liệu trên đường truyền
Vấn đề ngăn chặn và kiểm soát dữ liệu
Chống Virus trên Internet
Vấn đề lưu trữ và phòng hờ dữ liệu
Internet
Mạng công ty
1. Bảo vệ toàn bộ mạng Firewall Security
2. Bảo mật đường truyền Transaction Security
Internet
Mạng công ty
Firewall -bức tường lửa
Packet-filter Router / Thiết bị lọc
Application-level Gateway / Phần mềm điều khiển
Circuit-level Gateway / Hệ thống bảo mật
Internet
Hạn chế của Firewall
Không kiểm soát được các nối kết trực tiếp ngoài Firewall.
Không kiếm soát được các nội dung giao dịch.
Không kiểm soát được Virus trên Internet.
Mạng công ty
Internet
Mạng công ty
Transaction Security - Bảo mật đường truyền
Channel - based Security / Bảo mật theo mỗi kết nối mạng
Document - based Security / Bảo mật theo từng trang thông tin
Bảo mật hay
chiến lược phát triển
Bảo mật và an toàn dữ liệu là một vấn đề lớn khi hội nhập Internet.
Cần lựa chọn chiến lược bảo mật đúng đắn và thích hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.
Không có sự an toàn tuyệt đối. Chỉ có các chiến lược về bảo mật và an toàn dữ liệu.
Internet: Xu thế phát triển
Dự án nâng cấp Backbone: vBNS (Very High Speed Backbone Network Service. Vấn đề về cơ sở hạ tầng của Internet.
Các ông chủ của Internet.
Vấn đề Video Conferencing và Công nghệ Multicast BackBone (MBone).
Các thế hệ HTML sẽ tiếp tục phát triển.
Vấn đề liên quan đến ISP.
Internet: Xu thế phát triển
Vấn đề bảo mật và an toàn dữ liệu trên Internet.
Quảng cáo và Thương mại hóa Internet.
Các công cụ phát triển trên Internet.
Các mạng thông tin Private (Tư nhân) và Public (Công cộng).
Chiến lược phát triển Internet của Microsoft.
Kết luận
Mở cửa, ra nhập Internet là cơ hội, và chỉ có duy nhất một cơ hội, cho chúng ta phát triển.
Đồng thời đây là một trong những thách thức lớn nhất, không chỉ của từng cá nhân, tập thể, doanh nghiệp, mà của cả một dân tộc.
Tất cả, chỉ phụ thuộc vào mỗi chúng ta.
B21 Nam Thành Công, đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà nội
Tel: 84-4-7760833, Fax: 84-4-7760834
Email: [email protected]
Kỹ thuật và Công nghệ Internet
Tối đa nhu cầu khách hàng
Kinh tế toàn cầu
Cải tổ Doanh nghiệp
Thông tin là hàng hóa số I
Hội nhập và Bản sắc
Thế giới đang thay đổi
Cạnh tranh toàn cầu
Cơ hội và ........
Sự phát triển của Công nghệ
Môi trường tương tác Dịch vụ / Khách hàng
Môi trường cạnh tranh toàn cầu
Chất lượng, tốc độ cao
Giải thông lớn
Không gian lưu trữ lớn
Giá thành hạ
Công nghệ Internet
Giá cả
Tính toàn cầu hoá
Marketing vĩ mô
Thông tin tức thời
Dịch vụ tức thời
Tương tác tức thời với khách hàng
......... và Thách thức
Qui mô toàn cầu
Truy nhập thông tin tức thời
Quản trị phân tán
Hệ thống thông tin khách hàng, dịch vụ hoàn hảo
Lịch sử phát triển Internet
Các dịch vụ Internet
Kỹ thuật & Công nghệ Internet
Xây dựng các ứng dụng Internet
Bảo mật trên Internet
Mainframe
PC
Client / Server
Internet
Internet là gì ?
Mạng máy tính ?
Trao đổi thông tin
Xa Lộ thông tin?
Kinh doanh ?
Quảng cáo ?
Học tập, đào tạo?
Mạng máy tính có qui mô toàn cầu
Có hơn 100 triệu máy tính tham gia mạng Internet
Trong số đó có hơn 1,000,000 kho dữ liệu trên mạng Internet
Và hàng trăm triệu người trên thế giới tham gia mạng Internet
Làm gì trên Internet
Trao đổi thông tin với hàng trăm triệu người trên thế giới.
Truy nhập vào một kho dữ liệu khổng lồ của nhân loại.
Hiện có khoảng hơn 1,000,000 kho dữ liệu trên Internet.
Tham gia vào các hoạt động dịch vụ đa dạng trên Internet.
Trao đổi thông tin: Thư từ, tranh luận, hội thảo,....
Tra cứu, học tập, đào tạo, nghiên cứu,.....
Kinh doanh, quảng cáo, mua bán, thương mại,....
Internet có lợi ích gì ?
Internet:
Cơ hội & Thách thức
Cơ hội thu thập và sử lý một kho dữ liệu vô tận trên thế giới.
Cơ hội hòa nhập thực sự vào cộng đồng xã hội và kinh tế thế giới.
Cơ hội học tập, cải tổ và tái thiết lập.
Cơ hội tự khẳng định bản thân trên thương trường ở qui mô toàn cầu.
Cơ hội lớn và thách thức lớn.
I. Lịch sử phát triển Internet
Internet: Các mốc lịch sử
1957. Liên xô phóng tầu vũ trụ Sputnik mở đầu kỷ nguyên viễn thông hóa toàn cầu.
1960. Mỹ thành lập Viện nghiên cứu các dự án cao cấp ARPA (Advanced Research Project Agency) có nhiệm vụ nghiên cứu các dự án liên kết mạng đa quốc gia.
Internet: Các mốc lịch sử
1969. Khai sinh Internet.
Lần đầu tiên thiết lập mạng ARPANET trên mô hình mạng chuyển mạch gói. Máy chủ đặt tại UCLA. Các trường đại học UCLA, SRI và UU có nhiệm vụ nghiên cứu mạng này.
1 host.
Internet: Các mốc lịch sử
1970. ARPA được chuyển sang nằm trong bộ Quốc phòng Mỹ.
1971. Ray Tomlinson phát minh ra chương trình Thư tín điện tử đầu tiên.
23 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1974. Phát minh Telnet tại công ty BBN (Bolt, Bernak, Newman)
Vinton Cerf và Bob Kahn phát minh ra giao thức TCP/IP.
62 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1976. Phát minh FTP - dịch vụ truyền files trên mạng (AT&T Labs).
1978. Tom Truscott và Steve Bellovin thiết lập mạng USENET dành cho những người sử dụng UNIX. Mạng USENET là một trong những mạng phát triển sớm nhất và thu hút nhiều người nhất. Trên USENET hình thành dịch vụ News Groups là một trong những dịch vụ phát triển mạnh của Internet sau này.
Internet: Các mốc lịch sử
1980. Hiệp hội khoa học quốc gia Mỹ (NSF - National Science Foundation) thành lập mạng CSNET (Computer Science Network) và kết nối với ARPANET.
235 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1982. Bộ quốc phòng Mỹ công bố từ bỏ giao thức NCP (giao thức chính của ARPANET) và quyết định thay thế bằng giao thức TCP/IP.
TCP/IP - Transmission Control Protocol / Internet Protocol. Tên mạng Internet bắt đầu xuất hiện từ đây.
500 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1985. NSF đầu tư xây dựng Backbone 56Kbps nối liền 5 trung tâm khoa học mạnh nhất nước Mỹ và hành tinh trong một mạng Internet thống nhất. Đường backbone này về sau được nâng cấp T1 (1,54 Mbps) năm 1989 và năm 1992 thành T3 (45 Mbps).
Hình thành thực sự xa lộ thông tin Internet.
Bùng nổ Internet.
NSF Network
National Center
for SuperComputing
Applications.
Urbana, IL
National Center
for Atmospheric
Rechearch.
Boudler, CO.
Supercomputer
Center.
San Diego.
Pitsburgh
Supercomputer
Center.
Cornell Theory
Center.
Ithaca, NY.
Sự tăng trưởng Internet
Hosts
Internet: Các mốc lịch sử
1989. Kỷ niệm 20 năm ra đời Internet.
100,000 hosts
NFS nâng cấp backbone thành T1.
ARPANET chấm dứt sự tồn tại.
Internet trở thành tài sản chung của nhân loại.
Internet: Các mốc lịch sử
1992. Tim Berners Lee tại CERN (Conseil European Pour la Reserche Nucleair - Viện nghiên cứu hạt nhân châu Âu) công bố World Wide Web.
Internet bùng nổ lần thứ hai.
1,000,000 hosts.
Internet: Các mốc lịch sử
1993. Nhà trắng tham gia Internet.
Tổng thống Mỹ có hộp thư (E-mail Box) trên Internet
[email protected]
http://www.whitehouse.com
Internet: Các mốc lịch sử
1995. Dự án nâng cấp Internet Backbone: vBNS (Very High Speed Backbone Network Service).
Microsoft tuyên bố chiến lược Internet toàn cầu.
Ra đời Windows 95.
4,000,000 hosts.
II. Các dịch vụ Internet
E-mail: Thư tín điện tử
Newsgroups: Diễn dàn thông tin
FTP: Sao chép, truyền files
Telnet: Truy nhập máy chủ
Gopher: Dịch vụ Gopher
WWW: World Wide Web
Dịch vụ Internet là gì ?
Dịch vụ Internet là phần mềm máy tính được sử dụng trên mạng Internet.
Dịch vụ Internet là các chuẩn chương trình được xây dựng trên mạng Internet nhằm phục vụ một mục đích nhất định.
Trên xa lộ thông tin Internet, các dịch vụ đóng vai trò phương tiện mua bán, kinh doanh thông tin.
Mô hình Client/Server
Mô hình Client/Server - Khách/Chủ
Mô hình các ứng dụng trên mạng máy tính, trong đó phân biệt rõ các chức năng Khách-Chủ (Client-Server)
Client: Người sử dụng (máy tính, phần mềm) đầu cuối (front end), yêu cầu các dịch vụ.
Server: Người (máy tính, phần mềm) cung cấp các dịch vụ và đòi hỏi của Client (back end).
Các dịch vụ Internet là mô hình Client/Server chuẩn.
Mô hình Client-Server
Client
Server
Front End
Back End
Các phần mềm - dịch vụ Internet
E-mail: Mail Client và Mail Server
Newsgroups: Newsgroups Client và Server
FTP: FTP Client và FTP Server
Telnet: Telnet Client và Telnet Server
Gopher: Gopher Client và Gopher Server
WWW: Web Client (Browser) và Web Server
Mô hình mạng Internet
Web Server
FTP Server
News Server
Mail Server
Web Client
FTP Client
E-mail - Thư tín điện tử
Một trong các dịch vụ có sớm nhất trên mạng
1971. Tác giả: Ray Tomlinson, BBN
Gửi/Nhận thư bằng điện tử
Khái niệm Post Office, Private & Public Box
E-mail System
Post Office 1
Post Office 2
In Box
Newsgroups - Diễn đàn thông tin
Diễn đàn công cộng.
Tranh luận, hội thảo điện tử.
Câu lạc bộ điện tử.
Newsgroups là một dịch vụ rất phát triển trên Internet.
Hiện tại có hơn 28,000 diễn đàn trao đổi thông tin trên Internet.
Trung bình mỗi ngày có hơn 200,000 thông tin được đưa lên mạng.
News Groups
Newsgroups - Cấu trúc
Newsgroups tổ chức theo cấu trúc cây
alt.binaries.games, comp.database
Top-level News Groups Name:
alt tranh luận
comp công nghệ thông tin
humanities khoa học xã hội
misc hỗn hợp
news thông tin về USENET
rec nghệ thuật, sáng tạo
sci khoa học kỹ thuật
soc xã hội
talk tôn giáo, chính trị
FTP - Sao chép files
FTP - File Transfer Protocol.
Phát minh 1976 bởi hãng AT&T Bell Labs.
FTP cho phép truyền dữ liệu dưới dạng File giữa hai hệ thống máy tính khác nhau về phần cứng và hệ điều hành.
Telnet - Truy nhập máy lớn
Phát minh 1974 tại hãng BBN.
Cho phép truy nhập vào các Mainframe như một Terminal đầu cuối.
Telnet đã thống nhất hai thế giới máy tính: Máy tính lớn (mainframe) và máy tính cá nhân (Personal Computer - PC).
Gopher - Truy nhập thông tin
Sáng lập năm 1991 tại đại học Minnesota, Hoa kỳ.
Truy nhập thông tin theo thực đơn.
Cho phép thông tin đồ họa, âm thanh, video.
Đã từng rất phát triển tại Mỹ.
WWW - World Wide Web
Phát minh 1992 tại CERN.
Là dịch vụ phát triển nhanh nhất trên Internet.
Có khả năng truyền dữ liệu Multimedia và trong suốt đối với người sử dụng.
Hỗ trợ rất nhiều các công cụ phát triển trên môi trường Internet.
Dịch vụ Internet
Dịch vụ World Wide Web
Server: có hơn 100 nhà sản xuất
Client: có hơn 1000 phần mềm Web browser
Dịch vụ Internet là các công nghệ chuẩn.
III. Kỹ thuật và Công nghệ Internet
Mô hình tổ chức Internet
IETF
Internet Engineering Task Force
IRTF
Internet Rechearch Task Force
IAB - Internet Activity Board
RFC - Request For Comments
STD - Standard
FYI - For Your Informations
InterNIC
Công nghệ Internet
Giao thức TCP/IP
Địa chỉ IP
DNS
Router
ISP, IAP và ICP
Công nghệ WWW
Giao thức TCP/IP
Giao thức được sử dụng chính thức trên mạng Internet.
TCP/IP không phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm mạng máy tính.
TCP/IP là giao thức chuyển mạch gói dựa trên nguyên tắc chính là Router.
TCP/IP là môi trường chuẩn cho hầu hết các hệ thống mạng máy tính hiện nay.
TCP/IP
VMS, OS/400, AIX
NT, Netware, OS/2
Windows, Mac
DOS, CE
Địa chỉ IP
Cách đánh địa chỉ Internet: 203.15.5.12
Phân biệt phần địa chỉ Network và phần địa chỉ Host.
Các mạng liên kết với nhau bởi Router.
Các Host cùng mạng liên kết trực tiếp không qua Router.
InterNIC (International Network Information Center) chỉ quản lý các địa chỉ mạng.
Các lớp địa chỉ IP
Địa chỉ mạng và địa chỉ cục bộ
n.h.h.h, n.n.h.h, n.n.n.h
InterNIC chỉ gán và quản lý địa chỉ mạng. Địa chỉ cục bộ do các mạng địa phương quản lý.
Các lớp địa chỉ:
Lớp A: 1-126.h.h.h
Lớp B: 128-191.n.h.h
Lớp C: 192-223.n.n.h
IP Router
IP Router kết nối toàn bộ hệ thống Internet Networks.
Internet là hệ thống mạng của các mạng máy tính liên kết bởi IP Router.
Router Vender:
3COM
CISCO
BAY NETWORK
205.1.5.20
205.1.5.23
205.1.5.0
156.1.3.21
156.1.4.11
156.1.0.0
112.5.3.20
112.6.1.23
112.0.0.0
Router
Router
Router
DNS - Domain Name System
DNS cho phép dùng ký tự để chỉ các địa chỉ Internet.
Cách dùng DNS:
www.ibm.com.us
www.whitehouse.com
Hệ thống mã hóa tên theo cây thư mục.
Cấu trúc Domain Name System
COM Commercial
GOV Goverment
EDU Educational
ORG Organational
NET Network
MIL Military
INT International
Công nghệ WWW
WWW là công nghệ phát triển nhất của Internet và Tin học trong thế kỷ 20.
HTML (Hyper Text Markup Language) và Web Page.
Cho phép thể hiện tất cả các loại dữ liệu Multimedia.
HyperText và HyperMedia.
Web Server và Web Browser.
Netscape Navigator và Microsoft Internet Explorer.
WWW
World Wide Web
WORLD WIDE WEB
Ha noi
Tokyo
London
Paris
Washinton
Bejing
Web Site & Home Page
Web Site là các máy chủ Web Server tham gia Internet.
Hầu hết các công ty thương mại lớn, các tổ chức quốc tế lớn, các trường đại học lớn đều có các Web Site riêng của mình.
Home Page là một trang Web dùng để giới thiệu, chỉ dẫn đến các trang thông tin Web khác.
Trang Web chính của Công ty School@net
ISP, IAP và ICP
ISP - Internet Service Provider
Nhà cung cấp các dịch vụ phần mềm của Internet.
IAP - Internet Access Provider
Nhà cung cấp các dịch vụ kết nối Internet.
ICP - Internet Content Provider
Nhà cung cấp nội dung, thông tin trên Internet.
Tham gia Internet ?
Xác định qui mô, mục đích tham gia Internet (cá nhân, cơ quan, số lượng,...).
Xác định, cài đặt (với sự hỗ trợ của IAP) phương tiện liên kết với Internet.
Xác định phương thức tham gia Internet (nhận thông tin, cung cấp thông tin, có địa chỉ Web Site riêng, sử dụng dịch vụ nào của Internet: Email, FTP, WWW).
Ký hợp đồng với ISP để kết nối Internet.
Truy nhập thông tin
ISP
Truy nhập từ máy cá nhân
Truy nhập từ mạng máy tính
Thông tin hai chiều
ISP
http://www.fpt.vn
http://www.vnn.vn
IV. Xây dựng các ứng dụng Internet
Internet:
Đỉnh cao công nghệ
Internet là đỉnh cao nhất của công nghệ thông tin thế kỷ 20.
Internet là một công trình tập thể của toàn nhân loại, là kết tinh trí tuệ của loài người trong suốt 20 thế kỷ.
Internet là xu thế tất yếu của công nghệ thông tin trong tương lai.
Thế nào là ứng dụng
Internet
Intranet
Extranet
Intranet & Extranet
Sử dụng các công nghệ và công cụ chuẩn của Internet.
Intranet: áp dụng các công nghệ trên cho nội bộ mạng máy tính công ty, doanh nghiệp.
Extranet: áp dụng các công nghệ trên cho mạng công ty mở cửa với bên ngoài.
Intranet
Internet
Mạng cơ quan
ứng dụng dựa trên công nghệ Web
Bảo mật trên mạng thấp
Giao thức TCP/IP
Quảnn trị mạng: rất hạn chế
ứng dụng đặc thù riêng
An toàn mạng rất tốt
Giao thức mạng riêng biệt
Quản trị mạng rất tốt
C/n Web
Bảo mật
TCP/IP
Quản trị
Đặc trưng Intranet
PC -máy vi tính
Intranet
Xu thế ứng dụng Internet
Đặc trưng
Giao thức TCP/IP chuẩn
Thời gian kết nối HTTP nhanh
Giao diện Web browsers đơn giản
Mẫu HTML phổ dụng
Các ứng dụng Java-based applets đa năng
Browsers
Web
Servers
Firewall
Internet
Intranet
TCP/IP
LAN and WAN
Intranet ?
Kết nối rất mềm dẻo
Tốc độ rất nhanh
Dòng thông tin đa luồng
khó kiểm soát
Công nghệ biến đổi
rất nhanh
Tương lai: công nghệ Web
Xu thế phát triển của các ứng dụng thông tin:
1980- 1990 : Client/Server centric
1990- 1998 : Intranet centric
2000 - : Web centric
Trong thế kỷ 21, mô hình mạng Internet kết hợp hài hòa với các mạng Intranet và Extranet.
V. Bảo mật trên Internet
Bảo mật Internet:
Các vấn đề chính
Vấn đề về quyền truy nhập số liệu
Vấn đề an toàn dữ liệu
Vấn đề bảo mật số liệu trên đường truyền
Vấn đề ngăn chặn và kiểm soát dữ liệu
Chống Virus trên Internet
Vấn đề lưu trữ và phòng hờ dữ liệu
Internet
Mạng công ty
1. Bảo vệ toàn bộ mạng Firewall Security
2. Bảo mật đường truyền Transaction Security
Internet
Mạng công ty
Firewall -bức tường lửa
Packet-filter Router / Thiết bị lọc
Application-level Gateway / Phần mềm điều khiển
Circuit-level Gateway / Hệ thống bảo mật
Internet
Hạn chế của Firewall
Không kiểm soát được các nối kết trực tiếp ngoài Firewall.
Không kiếm soát được các nội dung giao dịch.
Không kiểm soát được Virus trên Internet.
Mạng công ty
Internet
Mạng công ty
Transaction Security - Bảo mật đường truyền
Channel - based Security / Bảo mật theo mỗi kết nối mạng
Document - based Security / Bảo mật theo từng trang thông tin
Bảo mật hay
chiến lược phát triển
Bảo mật và an toàn dữ liệu là một vấn đề lớn khi hội nhập Internet.
Cần lựa chọn chiến lược bảo mật đúng đắn và thích hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.
Không có sự an toàn tuyệt đối. Chỉ có các chiến lược về bảo mật và an toàn dữ liệu.
Internet: Xu thế phát triển
Dự án nâng cấp Backbone: vBNS (Very High Speed Backbone Network Service. Vấn đề về cơ sở hạ tầng của Internet.
Các ông chủ của Internet.
Vấn đề Video Conferencing và Công nghệ Multicast BackBone (MBone).
Các thế hệ HTML sẽ tiếp tục phát triển.
Vấn đề liên quan đến ISP.
Internet: Xu thế phát triển
Vấn đề bảo mật và an toàn dữ liệu trên Internet.
Quảng cáo và Thương mại hóa Internet.
Các công cụ phát triển trên Internet.
Các mạng thông tin Private (Tư nhân) và Public (Công cộng).
Chiến lược phát triển Internet của Microsoft.
Kết luận
Mở cửa, ra nhập Internet là cơ hội, và chỉ có duy nhất một cơ hội, cho chúng ta phát triển.
Đồng thời đây là một trong những thách thức lớn nhất, không chỉ của từng cá nhân, tập thể, doanh nghiệp, mà của cả một dân tộc.
Tất cả, chỉ phụ thuộc vào mỗi chúng ta.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoàng Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)