Infinitive and gerund
Chia sẻ bởi A A A |
Ngày 26/04/2019 |
652
Chia sẻ tài liệu: infinitive and gerund thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
Các bạn thân mến! Một trong những vấn đề đau đầu nhất mà các em học sinh gặp phải khi làm bài là CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Làm sao biết lúc nào động từ chia thì hoặc không chia thì ( to inf. ,nguyên mẫu ..v..v ) ? Nếu không nắm rõ cách thức các em sẽ dễ dàng làm sai. Qua quá trình nghiên cứu mình rút ra những cách thức sau đây – vừa đơn giản vừa dễ sử dụng – nhằm giúp các em ,cũng như các đồng nghiệp có cách thức tiếp cận vấn đề một cách ngắn gọn nhất. Trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌmà phải chia dạng Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ. Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Mình tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF EX: I make him go I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ... thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) ex: I see him going out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf 2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN`T HELP, CAN`T STAND, NO GOOD ,NO USE Thì V2 là Ving ex: He avoids meeting me 3)RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại ex: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) FORGET, REMEMBER + Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó ex: Don`t forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,) REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách + To inf :lấy làm tiếc để ...... ex: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói TRY + Ving : nghỉa là thử ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) NEED ,WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF ex: I needn`t buy it ( need mà có thể thêm not vào hoặc đem ra ngoài làm câu hỏi là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf ex: I need to buy it (nghĩa chủ động )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: A A A
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)