In Hand và At Hand
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: In Hand và At Hand thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
In Hand và At Hand
Trước hết, xin giải thích là ‘in my hand` là một cụm từ khá rõ, với nghĩa là một vật gì đó thực sự đang nằm trong tay bạn, hay bạn đang nắm vật nào đó trong tay. Tuy nhiên hai cụm từ mà bạn nêu ra, ‘at hand` và ‘in hand`, lại có ý nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực. Nếu bạn có cái gì đó have something at hand thì có nghĩa là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn.
Đó có thể là một cuốn sách, một vật dụng hay một thông tin, chẳng hạn:
"Make sure the safety equipment is at hand when you start working, in case there are any problems." - Nhớ bảo đảm có sẵn các trang thiết bị an toàn khi bắt đầu làm việc, phòng trường hợp có vấn đề gì xảy ra nhé.
"I don`t have Sarah`s number at hand, so I`ll tell you it later." - Tôi không có số điện thoại của Sarah ở đây, vậy tôi sẽ đưa cho sau nhé
Chúng ta có thể dùng cụm từ `to hand` cũng với nghĩa tương tự như trong ví dụ sau:
"Can you tell me how many items we sold last month? - Anh/chị có thể cho biết chúng ta bán được bao nhiêu hàng tháng trước không?
I`m afraid I haven`t got that information to hand. Can I tell you later?" - Tôi e rằng tôi không có thông tin đó trong tay. Tôi sẽ nói với anh/chị sau có được không?
Cụm từ thứ hai, in hand, có một vài cách dùng và vài nghĩa khác nhau.
Đầu tiên là nếu bạn have something in hand, thì có nghĩa là bạn có thêm một cái gì đó, có nhiều hơn là bạn cần. Chúng ta có thể dùng cụm từ này để nói về thời gian, chẳng hạn:
"I`m not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand." - Tôi không lo về chuyện phải hoàn thành bài luận trước thời hạn vì tôi vẫn còn ba ngày nữa
Nếu bạn hay theo dõi bóng đá, bạn sẽ thường nghe thấy nói:
"Chelsea are two points behind the league leaders, Manchester United, but Chelsea do have a game in hand." - Chelsea thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trận trong tay.
Điều đó có nghĩa là lúc này Chelsea mới chơi ít hơn Manchester United một trận, và họ sẽ còn một trận nữa mới bằng số trận Man U đã chơi
Nghĩa thứ hai là đang được thảo luận, đang giải quyết, khi nói tới công việc, tình huống, đề tài hay vấn đề được miêu tả là in hand. Và như vậy, chúng ta có thể nói:
"At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase ‘in hand`". - Vào lúc này đề tài đang được thảo luậnchính là nghĩa của cụm từ `in hand`.
Nghĩa và cách dùng thứ ba là nếu bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn kiểm soát được một tình huống khó khăn nào đó, chẳng hạn:
"Don`t worry about the preparations for the party, I`ve got everything in hand. You don`t need to do anything and it`ll all be ready in time." -Đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi liên hoan. Mọi thứ tôi đã lo đâu vào đấy cả rồi. Bạn không cần phải làm gì cả và mọi thứ sẽ sẵn sàng đúng giờ.
"So, I hope I have dealt with the matter in hand and I recommend that you keep the BBC Learning English website at hand whenever you are studying English, as you never know what useful things you might find in the archive."
Trước hết, xin giải thích là ‘in my hand` là một cụm từ khá rõ, với nghĩa là một vật gì đó thực sự đang nằm trong tay bạn, hay bạn đang nắm vật nào đó trong tay. Tuy nhiên hai cụm từ mà bạn nêu ra, ‘at hand` và ‘in hand`, lại có ý nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực. Nếu bạn có cái gì đó have something at hand thì có nghĩa là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn.
Đó có thể là một cuốn sách, một vật dụng hay một thông tin, chẳng hạn:
"Make sure the safety equipment is at hand when you start working, in case there are any problems." - Nhớ bảo đảm có sẵn các trang thiết bị an toàn khi bắt đầu làm việc, phòng trường hợp có vấn đề gì xảy ra nhé.
"I don`t have Sarah`s number at hand, so I`ll tell you it later." - Tôi không có số điện thoại của Sarah ở đây, vậy tôi sẽ đưa cho sau nhé
Chúng ta có thể dùng cụm từ `to hand` cũng với nghĩa tương tự như trong ví dụ sau:
"Can you tell me how many items we sold last month? - Anh/chị có thể cho biết chúng ta bán được bao nhiêu hàng tháng trước không?
I`m afraid I haven`t got that information to hand. Can I tell you later?" - Tôi e rằng tôi không có thông tin đó trong tay. Tôi sẽ nói với anh/chị sau có được không?
Cụm từ thứ hai, in hand, có một vài cách dùng và vài nghĩa khác nhau.
Đầu tiên là nếu bạn have something in hand, thì có nghĩa là bạn có thêm một cái gì đó, có nhiều hơn là bạn cần. Chúng ta có thể dùng cụm từ này để nói về thời gian, chẳng hạn:
"I`m not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand." - Tôi không lo về chuyện phải hoàn thành bài luận trước thời hạn vì tôi vẫn còn ba ngày nữa
Nếu bạn hay theo dõi bóng đá, bạn sẽ thường nghe thấy nói:
"Chelsea are two points behind the league leaders, Manchester United, but Chelsea do have a game in hand." - Chelsea thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trận trong tay.
Điều đó có nghĩa là lúc này Chelsea mới chơi ít hơn Manchester United một trận, và họ sẽ còn một trận nữa mới bằng số trận Man U đã chơi
Nghĩa thứ hai là đang được thảo luận, đang giải quyết, khi nói tới công việc, tình huống, đề tài hay vấn đề được miêu tả là in hand. Và như vậy, chúng ta có thể nói:
"At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase ‘in hand`". - Vào lúc này đề tài đang được thảo luậnchính là nghĩa của cụm từ `in hand`.
Nghĩa và cách dùng thứ ba là nếu bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn kiểm soát được một tình huống khó khăn nào đó, chẳng hạn:
"Don`t worry about the preparations for the party, I`ve got everything in hand. You don`t need to do anything and it`ll all be ready in time." -Đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi liên hoan. Mọi thứ tôi đã lo đâu vào đấy cả rồi. Bạn không cần phải làm gì cả và mọi thứ sẽ sẵn sàng đúng giờ.
"So, I hope I have dealt with the matter in hand and I recommend that you keep the BBC Learning English website at hand whenever you are studying English, as you never know what useful things you might find in the archive."
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)