Idioms
Chia sẻ bởi Nữ hoàng |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Idioms thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1. I take my hat off to all those people who worked hard to get the contract.
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi rất khâm phục tất cả những người đã làm việc chăm chỉ để kí được hợp đồng.)
(a) respect
sai: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là “tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó không thể chọn nghĩa này.
(b) encourage
sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
(c) congratulate
đúng: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là “tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó có nghĩa là “chúc mừng ai” (ai đã làm được một việc tốt đẹp, ví dụ đã làm việc vất vả/chăm chỉ để ký được một hợp đồng làm ăn). “I congratulate all those people who worked hard to get the contract.”
(d) welcome
sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
22. Some of you worked on until the small hours to make it a successful project.
Nghĩa Tiếng Việt
Vài người trong số các anh đã làm đến sáng sớm để làm cho dự án thành công.
(a) it was dark outside
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) it was early in the morning
đúng: giải thích cho thành ngữ “the small hours” (vào sáng sớm). “Some of you worked on until it was early in the morning to make it a successful project.”
(c) it was late in the evening
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) it was late in the day
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
33. I`m sure sometimes you all wanted to call it a day and go home.
Nghĩa Tiếng Việt
Đôi lúc tôi đảm bảo điều duy nhất anh muốn nghỉ tay về nhà.
(a) stop work
đúng: giải thích cho thành ngữ “to call it a day” là “nghỉ tay/ngưng làm việc để về nghỉ ngơi”, “I`m sure sometimes you all wanted stop work and go home.”
(b) start work
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) continue working
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) do it later
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
44. The important thing is that as soon as you saw the advantages, you got your teeth stuck into it.
Nghĩa Tiếng Việt
Điều quan trọng là ngay khi các anh nhìn thấy những thuận lợi, các anh sẽ hăng hái làm ngay.
(a) started to eat
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) wanted to swallow
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) got very interested in
đúng: giải thích cho thành ngữ “got your teeth stuck into”, “The important thing is that as soon as you saw the advantages, you got very interested in it.”
(d) wanted to digest
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
55. I`m also very proud of the way you stuck to your guns.
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi cũng rất tự hào về cách các anh giữ vững lập trường.
(a) wouldn`t go away
(b) wouldn`t give up
(c) wouldn`t shoot
(d) wouldn`t fire
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
66. There are times in life when it`s very important to keep your chin up.
Nghĩa Tiếng Việt
Có những lần trong cuộc đời, vui vẻ là điều rất quan trọng.
(a) be smart
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi rất khâm phục tất cả những người đã làm việc chăm chỉ để kí được hợp đồng.)
(a) respect
sai: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là “tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó không thể chọn nghĩa này.
(b) encourage
sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
(c) congratulate
đúng: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là “tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó có nghĩa là “chúc mừng ai” (ai đã làm được một việc tốt đẹp, ví dụ đã làm việc vất vả/chăm chỉ để ký được một hợp đồng làm ăn). “I congratulate all those people who worked hard to get the contract.”
(d) welcome
sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
22. Some of you worked on until the small hours to make it a successful project.
Nghĩa Tiếng Việt
Vài người trong số các anh đã làm đến sáng sớm để làm cho dự án thành công.
(a) it was dark outside
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) it was early in the morning
đúng: giải thích cho thành ngữ “the small hours” (vào sáng sớm). “Some of you worked on until it was early in the morning to make it a successful project.”
(c) it was late in the evening
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) it was late in the day
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
33. I`m sure sometimes you all wanted to call it a day and go home.
Nghĩa Tiếng Việt
Đôi lúc tôi đảm bảo điều duy nhất anh muốn nghỉ tay về nhà.
(a) stop work
đúng: giải thích cho thành ngữ “to call it a day” là “nghỉ tay/ngưng làm việc để về nghỉ ngơi”, “I`m sure sometimes you all wanted stop work and go home.”
(b) start work
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) continue working
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) do it later
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
44. The important thing is that as soon as you saw the advantages, you got your teeth stuck into it.
Nghĩa Tiếng Việt
Điều quan trọng là ngay khi các anh nhìn thấy những thuận lợi, các anh sẽ hăng hái làm ngay.
(a) started to eat
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) wanted to swallow
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) got very interested in
đúng: giải thích cho thành ngữ “got your teeth stuck into”, “The important thing is that as soon as you saw the advantages, you got very interested in it.”
(d) wanted to digest
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
55. I`m also very proud of the way you stuck to your guns.
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi cũng rất tự hào về cách các anh giữ vững lập trường.
(a) wouldn`t go away
(b) wouldn`t give up
(c) wouldn`t shoot
(d) wouldn`t fire
Xem: Tiếng ý cách nghĩa / Từ thích đáp
66. There are times in life when it`s very important to keep your chin up.
Nghĩa Tiếng Việt
Có những lần trong cuộc đời, vui vẻ là điều rất quan trọng.
(a) be smart
sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nữ hoàng
Dung lượng: 64,42KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)