HUU CO CHUONG 1,2

Chia sẻ bởi Trần Bích Ngọc | Ngày 09/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: HUU CO CHUONG 1,2 thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Phần hóa học hữu cơ
SGK 12 nâng cao
? Phần hoá hữu cơ ở SGK thí điểm lớp 12 nâng cao gồm 4 chương
- Chương 1: Este - Lipit
Chương 2 : Cacbohidrat
Chương 3 : Amin, Aminoaxit, Protein
Chương 4 : Polime và vật liệu polime
Tuy số chương, số chức ít hơn so với lớp 11, nhưng nhiều vấn đề khó hơn vì gồm nhiều hợp chất tạp chức, hợp chất thiên nhiên phức tạp
Ngoài việc thay đổi về phương pháp và hình thức phần hoá học hữu cơ SGK 12 nâng cao có thay đổi sâu sắc về nội dung.
? Vỡ sao có sự thay đổi nhiều về nội dung như vậy ?
Dể hiểu được sâu sắc, cần tìm hiểu sự phát triển mạnh mẽ của hoá học h?u cơ và hoá sinh trong nh?ng thập niên cuối thế kỷ XX thể hiện ở 3 mặt sau đây :
- Thứ nhất, về phương diện lí thuyết: Tỡm hi?u bớ m?t c?a s? s?ng ? c?p d? phõn t?, di truy?n (b?n d? gen), bi?n d?, b?nh t?t, .
- Thứ hai, về phương diện thực nghiệm: T?o cỏc phuong phỏp v?t lớ nghiờn c?u c?u trỳc phõn t?, cỏc phuong phỏp bi?n d?i gen, .
- Thứ ba, về phương diện công nghệ: Hoá h?u cơ và hoá sinh dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sinh học, sản xuất ra hoá chất, dược liệu
Chương 1: Este - Lipit
Khái niệm về este và các dẫn xuất khác của axit cacboxylic
? SGK cu: Este là s?n ph?m c?a ph?n ?ng este hóa gi?a axit h?u co hoặc axit vô co v?i ru?u.
? SGK 12 nâng cao : Khi thay nhóm OH ? nhóm cacboxyl c?a axit cacboxylic b?ng nhóm OR thì du?c este.
 Các dẫn xuất khác của axit cũng được định nghĩa tương tự.
 Các dẫn xuất khác của axit cũng được định nghĩa tương tự.
- Về tính chất hóa học của este:
Phản ứng ở nhóm chức:
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm
-Khử với LiAlH4
Phản ứng ở gốc hidrocacbon
- Phản ứng cộng vào gốc không no
- Phản ứng trùng hợp




Điều chế:
Điều chế este của ancol (như SGK cũ)
Điều chế este của phenol
(RCO)2O + C6H5OH
RCOCl + C6H5OH

Phản ứng este hoá
Những điểm lưu ý:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch không đáng kể vì H2O thường được lấy dư, đồng thời khả năng phản ứng của ancol và axit cacboxylic chi xảy ra trong điều kiện ancol và axit nguyên chất
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm thường chậm. Để tăng tốc độ cần lăc hoặc khuấy để este tiếp xúc với kiềm.

Bài lipit
SGK cũ: Lipit là este của glixerin với axit béo
SGK mới: Lipit là HCHC có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
Về mặt cấu tạo lipit phần lớn là những este phức tạp bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit…Định nghĩa mới này theo sát sinh hóa
-Về tính chất hóa học: bổ sung thêm phản ứng oxi hóa ( phản ứng sự ôi mỡ)

Chất giặt rửa
Chất giặt rửa thiên nhiên: b? k?t, b? hũn, .
Chất giặt rửa nhõn t?o : xà phòng
Chất giặt rửa tổng hợp: C12H25C6H4SO3Na, .
Chất tẩy màu :
Chất ưa nước:
Chất kị nước:

Chất giặt rửa
Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa

Chất giặt rửa
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.
Mối liên hệ giữa hiđrocacbon
và một số dẫn xuất của hiđrocacbon

Cacbohiđrat
Cacbohiđrat  Gluxit  Saccarit
 Cacbohi®rat (gluxit, saccarit) lµ nh÷ng hîp chÊt h÷u c¬ t¹p chøc th­êng cã c«ng thøc chung lµ Cn(H2O)m.
? Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng.
Monosaccarit
Đisaccarit
Polisaccarit

Glucozo
Nhóm OH hemiaxetal ? Nhóm metyl glicozit CH3O
Glucozơ Metyl glucozit
Từ các dữ kiện thực nghiệm => cấu tạo thu gọn mạch hở của glucozơ
- Để chứng minh cấu tạo dạng vòng của glucozơ, ngoài dữ kiện có 2 nhiệt độ nóng chảy khác nhau còn có phản ứng riêng của nhóm OH hemiaxetal tạo ra metyl glucozit, lúc này nhóm OCH3 không có khả năng mở vòng
GLUCOZƠ

Glucozo và Fructozo
Saccarozơ và Mantozơ
Amilozơ
Amilopectin
Amilopectin
Xenlulozơ
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích ?-glucozơ nối với nhau bởi các liên kết ??1,4?glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
Xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n có phân
tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 - 2.400.000).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Bích Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)