Huong danoan Power Point bang Power Point
Chia sẻ bởi Trần Việt Hùng |
Ngày 02/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Huong danoan Power Point bang Power Point thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tạo bài trình bày
với Microsoft PowerPoint
Nội dung
Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
Làm việc với slide
In bài trình bày
Chỉnh sửa văn bản trên slide
Áp dụng và sửa đổi mẫu thiết kế
Chèn các đối tượng vào slide
Trình chiếu
Tạo bài trình bày đa phương tiện
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Là một phần mềm trong bộ Microsoft OFFICE
Cung cấp cho người sử dụng công cụ để:
Soạn các bài giảng trình chiếu trên Projector
Tạo các báo cáo thuyết trình sử dụng đa phương tiện
Chuyển đổi các bài trình sang dạng trang web
Đây là một phần mềm rất hữu ích đối với các giảng viên, báo cáo viên
Các chức năng cơ bản
của PowerPoint
Tạo và trình bày các bản thuyết trình bằng projector và đa phương tiện
Với mỗi bản trình bày bạn có thể:
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn cho các slide (slide template)
Nhập và trình bày các nội dung văn bản: trình bày font chữ, đoạn văn bản,…
Sử dụng thanh công cụ đồ hoạ (drawing) để tạo các đối tượng đồ hoạ trên slide
Chèn các đối tượng khác vào slide: Chữ nghệ thuật, hình ảnh, bảng tính, biểu đồ, sơ đồ,…
Chèn âm thanh, movie vào bài thuyết trình
Các chức năng cơ bản
của PowerPoint
Thiết lập các cách trình bày bản thuyết trình theo ý tưởng của bạn
Sử dụng cách trình bày ngầm định (Slide Show)
Tạo các hiệu ứng xuất hiện các đối tượng trên silde khi trình chiếu
Xây dựng kịch bản trình bày theo ý tưởng của mình
Chuyển slide sang dạng word, trang web
Gửi bài trình bày qua e-mail trực tiếp từ PowerPoint
Các “sản phẩm” của PowerPoint
Slide
Note (Chú thích)
Handout (Tờ phát)
Note: giới thiệu các chức năng này qua một bản trình bày mẫu.
Mục tiêu sử dụng PowerPoint
Tạo các bài trình bày
Kết hợp màu sắc, hình ảnh động, các đối tượng đa phương tiện, các đối tượng nhúng và liên kết
Hai giai đoạn
Xây dựng bài trình bày và
Trình chiếu
Tạo kịch bản cho bài giảng
Tạo kịch bản cho một bài giảng: phác thảo trên giấy nội dung của bài trình bày, bắt đầu từ các mục chính, tiếp theo là nội dung chi tiết của từng slide; xác định trình tự logic của các slide, mối liên kết giữa các nội dung trong bài trình bày.
Một số điểm cần chú ý:
Trong kịch bản phải có sự logic giữa các vấn đề
Nên phác thảo chi tiết nội dung từng slide: ghi đầy đủ các đề mục từ lớn đến nhỏ, ghi đầy đủ các khái niệm, định nghĩa nếu có.
Mỗi nội dung nhỏ của bài nên trình bày trên 1 Slide, hạn chế việc giới thiệu một nội dung kéo dài trên nhiều slide
Sau khi phác thảo xong tất cả các slide, tiến hành kiểm tra nội dung, sắp xếp lại trình tự logic, xây dựng các liên kết giữa các slide.
Các điều cần lưu ý
khi soạn thảo slide
Nên chọn loại font đơn giản, dễ đọc
Nên dùng chữ in hoa cho các tiêu đề chính, chữ thường, in đậm cho các tiểu mục. Các tiêu đề cùng cấp nên sử dụng cùng một loại font chữ.
Tránh dùng kiểu định dạng chữ gạch chân (Underline) vì dễ nhầm với các siêu liên kết (Hyperlink).
Kích thước chữ không nên nhỏ dưới 20. Màu chữ chọn tương phản với màu nền, chỉ nên sử dụng 2-3 màu chữ khác nhau trên một slide.
Không sử dụng quá nhiều hiệu ứng động đối với các dòng văn bản, gây rối mắt và mất thời gian khi trình chiếu.
Các hình vẽ minh hoạ
Các hình vẽ đơn giản (hình khối, sơ đồ,…) sử dụng thanh công cụ vẽ.
Các hình chụp, in trong sách tham khảo, tạp chí,…khi đưa vào máy tính nên để dưới dạng tệp *.JPG hoặc *.GIF
Thiết kế các nút điều khiển:
Nên có các nút điều khiển để liên kết giữa các slide
Các nút này nên đặt ở phía cuối các slide và nên có kích thước nhỏ.
Các điều cần lưu ý
khi soạn thảo slide
PHẦN THỰC HÀNH + HƯỚNG DẪN LÝ THUYẾT
Yêu cầu: Học viên tạo được một bản trình bày theo hướng dẫn của giáo viên
Bắt đầu làm việc trên PowerPoint
Khởi động Microsoft PowerPoint:
START/PROGRAMS/Microsoft PowerPoint
Cửa sổ làm việc trên PowerPoint:
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ chuẩn (Standar)
Thanh công cụ định dạng (Formatting)
Để ẩn/hiện các thanh công cụ:
Chọn trên thực đơn: View/Toolbars/ Nhấn chuột vào tên thanh công cụ muốn lựa chọn
Một bài trình bày bao gồm?
Gồm các slide (Có thể thêm phần chú thích)
Hai loại slide cơ bản: Slide tiêu đề và các slide nội dung
Ưu điểm của bài trình bày: Minh họa sinh động, trực quan, hấp dẫn những nội dung cần trình bày, tạo hứng thú cho người nghe.
Các thao tác cơ bản với
bài trình bày
Các thao tác cơ bản với bài trình bày được tạo trên PowerPoint:
Các tệp có phần mở rộng là .ppt
Nội dung chứa trong tệp bao gồm các slide
Các thao tác tạo tệp mới, mở tệp, lưu, xoá thực hiện giống như các tệp văn bản soạn thảo trên Word
Các thành phần trên một slide:
Text, hình ảnh, đồ hoạ, các nút hay các hyperlink liên kết đến các silde khác
Demo một bản trình bày
Các chế độ xem các slide
trên bài trình bày
PowerPoint cung cấp các chế độ hiện bản trình bày sau:
View/Normal: hiện danh sách silde ở cửa sổ bên trái, slide đang chọn được hiện ở cửa sổ bên phải và có thể thao tác trên silde này.
View/slide sorter: các silde được sắp xếp thành các hàng, có thể thực hiện hoán đổi vị trí các silde, nhưng không sửa chữa được nội dung trên các slide ở chế độ hiển thị này.
View/outline: hiện danh sách các slide ở cửa sổ bên trái (có kèm theo nội dung phần tiêu đề của từng slide để dễ theo dõi)
View/Slide show: Tự động trình bày các slide theo đúng thứ tự các slide đã được sắp xếp trong bản trình bày. Nhấn chuột hoặc dùng phím Page up, Page Down để xem các slide.
Các chế độ xem các slide
trên bài trình bày
Tạo các slide
trong một bản trình bày
Tạo bài trình bày mới:
File / New (Ctrl + N)
Lựa chọn 1 trong 3 phương pháp tạo sau:
Blank Presentation: Bài trình bày trắng
From Design Template: Dùng mẫu thiết kế sẵn có của Power Point
From AutoContent Wizard: Sử dụng công cụ hỗ trợ tự động tạo bài trình bày
Nhập văn bản vào slide
Thực hiện nhập nội dung vào slide đầu tiên:
Chọn font chữ
Nhập vào các hộp có sẵn
Nhấn vào biểu tượng trên thanh Drawing nếu cần nhập thêm các nội dung văn bản ở vị trí khác
Tiếp tục thêm các slide mới vào bản trình bày
Thực hiện lưu bản trình bày theo kiểu Presentation
Các thao tác với slide
Tạo một slide mới
Insert /New Slide
hoặc
Nhấn chuột vào trên thanh Formatting
Kết quả: Xuất hiện một slide mới được áp mẫu thiết kế giống slide ở ngay trước slide này. Bạn có thể áp dụng một mẫu thiết kế khác cho slide này nếu cần.
Các thao tác với slide
Chèn một slide:
Nhấn nút trái chuột vào khoảng giữa 2 slide, xuất hiện đường kẻ ngang, nhấn nút phải chọn New slide trên menu shortcut hoặc nhấn chuột vào biểu tượng New slide.
Kết quả: Một slide trắng chèn vào giữa 2 slide này.
Nếu muốn chèn thêm 1 slide giống hệt như 1 slide đã có trong bản trình bày: chọn slide đó và chọn lệnh Insert/Duplicate Slide
Sao chép Slide:
Chọn slide cần sao chép, chọn Edit/Copy (Ctrl+C)
Chọn vị trí dán, Edit / Paste (Ctrl+V)
Các thao tác với slide
Xoá slide:
Nếu muốn xoá slide đang làm việc (ở chế độ hiện thị Normal): Chọn lệnh Edit/Delete Slide
Để xoá slide khi đang hiển thị ở chế độ sorter: chọn các slide cần xoá, nhấn phím delete
Thay đổi trật tự các slide
Chọn slide cần thay đổi trật tự (Có thể cùng 1 lúc chọn nhiều slide)
Nhấn nút trái, đồng thời di chuyển chuột để đưa slide đến vị trí đích
Chọn mẫu trình bày cho các slide
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn
Các mẫu thiết slide sẵn có trong PowerPoint
Các bài trình bày có sẵn: nếu sử dụng From autocontent wizard khi tạo bài trình bày
Tự tạo mẫu thiết kế
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn
Chọn lệnh Format/Slide Design,
Hộp thoại Slide Design xuất hiện bên phải màn hình powerpoint. Chọn Design Templates
Bấm chuột vào mũi tên bên phải mẫu thiết kế, chọn phạm vi áp dụng mẫu thiết kế này.
Apply to All Slide
Apply to selected slide
Sử dụng bộ màu thiết kế có sẵn
Chọn Color Schemes trong hộp thoại Slide Design, Xuất hiện các bộ màu thiết kế tương ứng với từng mẫu slide
Chọn một sơ đồ màu, bấm chuột vào mũi tên bên phải sơ đồ và lựa chọn phạm vi áp dụng
Apply to all slide
Apply to selected slide
Chỉnh sửa bộ màu đã thiết kế
Chọn bộ màu cần thay đổi, chọn Edit Color Schemes
(ở dòng cuổi của hộp thoại)
Background: Màu nền
Text and lines: màu chữ và nét vẽ
Shadow: Màu phần bóng
Title text: Màu chữ tiêu đề
Fill: Màu tô nền bên trong các hình vẽ
Accent / Accent and hyperlink:màu chữ liên kết
Accent and followed hyperlink: màu chữ sau khi thực hiện liên kết.
Để thay đổi: đánh dấu vào ô vuông bên cạnh thành phần đó
Chọn Change Color, Chọn màu mới, chọn Ok.
Chọn Apply để áp dụng màu đã thay đổi cho các Slide
Trình bày các đối tượng văn bản trên silde
Tạo nền:
Format/background
Chọn nền là một màu cơ bản,
Hoặc chọn Fill Effects để tạo các nền pha trộn nhiều màu sắc, mẫu tô
Trình bày font chữ
Bôi đen nội dung văn bản cần trình bày
Format/font (hoặc các biểu tượng trên formatting)
Các trình bày cơ bản: kiểu chữ, màu, kích thước.
Chọn để kết thúc (nếu sử dụng lệnh trên menu)
Trình bày các đối tượng văn bản trên silde
Trình bày đoạn văn bản
Bôi đen các đoạn văn bản cần trình bày
Căn chỉnh đoạn trong hộp textbox: chọn các biểu tượng trên thanh formatting hoặc chọn trên thực đơn Format/Alignment.
Xác định khoảng cách dãn dòng, khoảng cách giữa các đoạn: Format/Line Spacing
Tạo các ký hiệu/chữ số đánh dấu đầu đoạn: Format/Bullets and Numbering
Tự tạo mẫu thiết kế
Chúng ta thiết kế gì?
Màu nền cho các slide
Vị trí, kiểu, cỡ và màu sắc của các đối tượng văn bản
Các đối tượng xuất hiện trên mọi slide
Để có một mẫu thiết kế slide của riêng bạn áp dụng chung cho các slide trên bản trình bày: Thiết kế các Slide Master
Các Slide Master của PowerPoint
Slide master xác định thuộc tính các loại đối tượng trên mọi slide
Các đối tượng được chèn vào slide master sẽ xuất hiện trên mọi slide
Có hai loại slide master chính: Silde Master và Title Master
Ngoài ra còn có Handout Master và Note Master
Tạo hay chỉnh sửa Slide Master
View / Master / Slide Master
Chỉnh sửa Slide Master như một slide bình thường
Chú ý: slide master chỉ là mẫu thiết kế chung áp dụng cho bài trình bày, không nhập nội dung cụ thể vào slide master. Bạn có thể áp dụng một mẫu slide khác, hay thay đổi một số cách trình bày trên 1 slide bất kỳ trong bài trình bày
Lưu giữ khuôn mẫu thiết kế
Để lưu lại một khuôn mẫu thiết kế :
File / Save As.
Trong hộp File name: gõ tên tập tin.
Nhấn vào mũi tên xuống bên phải hộp Save as type: chọn kiểu Design Template.
Trong hộp Save in: chọn vị trí lưu
Chọn Save.
Bạn có thể sử dụng khuôn mẫu này giống như các mẫu thiết kế có sẵn của PowerPoint.
Thay đổi bố cục (layout) của slide
Format / slide layout: hiện hộp các mẫu bố cục slide
Một vài bố cục của slide
Chèn các đối tượng vào slide
Chèn hình ảnh
Chèn bảng
Chèn biểu đồ từ Microsoft Excel
Chèn WordArt
Chèn âm thanh
Chèn đoạn phim (movie)
Chèn Bảng
Chọn Insert/Table hoặc chọn biểu tượng Insert Table trên thanh standard, hoặc chọn bố cục slide có chứa đối tượng bảng trong Slide Layout
Lựa chọn số hàng và cột: trong các hộp Number of rows và Number of columns
Nhấp OK.
Nhập dữ liệu vào bảng và chỉnh sửa bảng thực hiện giống như trong Ms. Word
Các thao tác với bảng
Sử dụng thanh công cụ : Tables and Borders
Nhấn chuột đánh dấu vùng bảng, thanh công cụ này sẽ xuất hiện. Hoặc chọn View/Toolbars /nhấn chuột chọn Tables and Borders
Chọn các ô trong bảng/hay toàn bộ bảng mà bạn muốn định dạng.
Sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ này để: căn chỉnh dữ liệu, hoà ô, chia ô, tạo nền, viền bảng, …..
Chèn Biểu đồ
Có thể lựa chọn:
Chèn 1 biểu đồ tạo sẵn từ Ms. Excel
Vẽ biểu đồ trực tiếp trong PowerPoint
Chèn biểu đồ từ Excel
Insert/Object.
Chọn Create from file, chọn Browse.
Trong hộp Look in: đi đến Folder chứa tập tin Excel bạn muốn chèn thêm.
Trong danh sách tên tập tin, bấm vào tập tin Excel bạn muốn chèn.
Chọn OK.
Chèn Biểu đồ
Vẽ biểu đồ trong PowerPoint
Insert/Chart (hoặc nhấn chuột vào biểu tượng chart trên thanh standar/hoặc chọn bố cục slide chứa biểu đồ) .
Thực hiện nhập số liệu và lựa chọn loại biểu đồ
Các thao tác chỉnh sửa biểu đồ thực hiện giống như trong Excel
Chèn hình ảnh
Từ Clipart:
Insert /Picture/Clip Art, hoặc trên thanh công cụ Drawing, bấm nút
Trong hộp thoại Insert Clip Art, chọn Clip Organizer, chọn Folder Office collections, chọn hình ảnh.
Nhấn vào mũi tên bên phải hình ảnh lựa, chọn copy, trở lại slide muốn chèn hình ảnh, nhấn nút phải chọn Paste.
Hoặc chọn hình ảnh, giữ CTRL + đồng thời nhấn nút trái và di chuyển chuột.
Chỉnh sửa Hình ảnh
Thay đổi kích thước đối tượng:
Nhấn chuột chọn hình ảnh.
Đưa chuột vào các góc muốn thay đổi kích thước, nhấn nút trái và di chuyển chuột.
Hoặc nhấn nút phải, chọn Format Picture trên menu shortcut
Chọn thẻ Size, thay đổi kích thước trong hộp Height, Width.
Chỉnh sửa Hình ảnh
Thay đổi các thuộc tính của hình ảnh:
Nhấn chuột chọn hình ảnh.
Hoặc nhấn nút phải, chọn Format Picture trên menu shortcut
Thực hiện thay đổi các thuộc tính về hình ảnh: kích thước, màu sắc, độ tương phản
Hoặc có thể thay đổi thuộc tính hình ảnh bằng cách sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ
Chèn và Chỉnh sửa
Chữ Nghệ thuật
Insert/Picture/ Word Art (hoặc trên thanh công cụ Drawing, chọn biểu tượng Insert WordArt.
Chọn một kiểu chữ, chọn OK.
Trong hộp Text: lựa chọn font chữ và gõ nội dung văn bản muốn trình bày chữ nghệ thuật
Chọn OK.
Các chỉnh sửa chữ nghệ thuật sử dụng thanh công cụ
Sử dụng thanh công cụ Drawing
Hiện thanh công cụ Drawing:
View/Toolbar/nhấn chuột vào tên thanh công cụ cần chọn
Có thể sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ để tạo các sơ đồ, vẽ các hình khối (tamgiác, chữ nhật, hình trụ, hình lập phương…), chèn hình ảnh, chèn file, chèn chữ nghệ thuật,…
Tạo Album ảnh
Insert /Picture / New Photo Album.
Chọn File/Disk.
Mở folder chứa các bức ảnh
Chọn bức ảnh đầu tiên, và giữ phím Ctrl và chọn các bức ảnh còn lại.
Chọn Insert
Trong Album Layout, lựa chọn một bố cục cho các bức ảnh.
Nhấn chuột vào mũi tên xuống tại Frame shape và lựa chọn một kiểu khung ảnh.
Nhấn Create.
Lưu trình bày album ảnh mới.
Tạo Album ảnh
Chèn âm thanh và đoạn phim
Để chèn âm thanh:
Insert/Movies and Sounds/Sound from Clip Organizer (hoặc sound from file).
Chọn 1 loại âm thanh có sẵn trong Clip organizer và bấm Yes hoặc No vào một hộp thoại hỏi xem bạn có muốn phát âm thanh đó tự động trong khi trình chiếu slide hay không.
Nếu chèn một file âm thanh (. WAV), chọn vị trí chứa file và chọn OK
Chèn Phim vào Bài trình bày
Insert/Movies and Sounds/Movie from Clip Organizer (hoặc Movie from file).
Chọn 1 đoạn movie có sẵn trong Clip organizer và bấm Yes hoặc No vào một hộp thoại hỏi xem bạn có muốn chạy đoạn phim đó tự động trong khi trình chiếu slide hay không?
Nếu chèn một file movie (. Avi, . wmv,…), chọn vị trí chứa file và chọn OK
Ví dụ về movie
Tạo các hiệu ứng động và các liên kết slide trong bài
Sử dụng một lược đồ hoạt hình khi trình chiếu slide
Hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide
Hiệu ứng đối với từng đối tượng trên slide
Tạo các nút liên kết, các hyperlink
Chọn một lược đồ hoạt hình khi trình chiếu SLide
Chọn slide cần tạo hiệu ứng (ở chế độ xem Nomarl hoặc slide sorter).
Chọn lệnh Slide Show/Animation Schemes.
Trong ngăn làm việc Slide Design, dưới phần Apply to selected slides, chọn một lược đồ hoạt hình.
Nếu muốn áp dụng cho tất cả các slide trong bài chọn Apply to All Slides
Hiệu ứng chuyển tiếp Slide
Ở chế độ Slide Sorter View hoặc Normal
Chọn slide muốn tạo hiệu ứng chuyển tiếp
Chọn lệnh Slide show / Slide Transition: xuất hiện ngăn Slide Transition.
Chọn một hiệu ứng chuyển tiếp trong: Apply to selected slides
Bấm vào ký hiệu chuyển tiếp bên dưới slide để xem trước hiệu ứng.
Hiệu ứng chuyển tiếp Slide
Lựa chọn tốc độ: nhấn chuột vào hộp mũi tên trong ô Speed. Có thể chọn: nhanh (fast), vừa phải (medium) hoặc chậm (slow)
Tạo hiệu ứng âm thanh khi chuyển tiếp slide: chọn một loại âm thanh trong ô Sound
Thiết lập cách làm hiếu ứng xuất hiện:
Chọn On mouse click: nếu muốn hiệu ứng xuất hiện khi nhấn nút trái chuột
Chọn Automatically after, đưa vào số giây: hiệu ứng sẽ tự động được thực hiện sau 1 thời gian
Nếu muốn áp dụng hiệu ứng này cho tất cả slide trong bản trình bày: Chọn Apply to All slides
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Chọn đối tượng
Slide Show/Custom Animation để mở ngăn Custom Animation.
Chọn Add Effect, chỉ vào một phân loại hiệu ứng và chọn một hiệu ứng.
Với mỗi hiệu ứng, có thể thiết lập các tuỳ chọn nâng cao:
Direction: hướng xuất hiện
Speed: tốc độ xuất hiện
Nhấn vào hộp mũi tên bên phải đối tượng, hiện menu cho phép người sử dụng lựa chọn các cách thức, thời gian xuất hiện
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Chọn đối tượng
Slide Show/Custom Animation để mở ngăn Custom Animation.
Chọn Add Effect, chỉ vào một phân loại hiệu ứng và chọn một hiệu ứng.
Với mỗi hiệu ứng, có thể thiết lập các tuỳ chọn nâng cao:
Direction: hướng xuất hiện
Speed: tốc độ xuất hiện
Nhấn vào hộp mũi tên bên phải đối tượng, hiện menu cho phép người sử dụng lựa chọn các cách thức, thời gian xuất hiện
Xuất hiện khi nhấn nút trái chuột
Xuất hiện cùng với đối tượng trước
Xuất hiện ngay sau đối tượng trước
Các lựa chọn hiệu qủa
Cài đặt thời gian xuất hiện
Hiện thời gian chạy hiệu ứng
Xoá hiệu ứng
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Ví dụ về biểu đồ động trên slide
Tạo các nút liên kết trên slide
Chọn slide
Chọn Slide Show/Action buttons, Chọn nút liên kết muốn sử dụng
Nhấn nút trái và di chuyển chuột để vẽ nút ở một vị trí tự chọn trên slide (thông thường các nút đặt ở góc bên phải dưới của slide)
Chọn đối tượng muốn chuyển đến khi nhấn nút đó tại Hyperlink to
Liên kết đến 1 slide trong bài trình bày đó
Liên kết đến một bài trình bày khác
Liên kết đến một trang web
Đến một file: văn bản, movie, hình ảnh,…
Tạo các hyperlink trên slide
Chọn đối tượng trên slide muốn tạo một hyperlink: văn bản, đồ hoạ, hình ảnh,….
Chọn Slide Show/Action settings
Chọn đối tượng muốn chuyển đến khi nhấn vào hyperlink đó tại Hyperlink to, cách lựa chọn giống như trong tạo nút liên kết
Trình chiếu các bài trình bày
Diễn giải khi trình chiếu
Ẩn một slide trong khi đang trình chiếu
Diễn giải khi trình chiếu
Ở chế độ Slide Show.
Nhấn chuột phải lên nơi bất kỳ trên màn hình, hiện 1 menu, đưa tới mục Pointer Options, và chọn Pen
Có thể dùng bút này để khoanh vùng những điểm cần nhấnmạnh trong slide khi trình chiếu
Bấm E để xóa các chú giải.
Giấu các slide
Ở chế độ Slide Sorter View.
Chọn những slide bạn muốn giấu.
Nhấn nút phải chọn Hide Slide hoặc chọn lệnh trên menu Slide show/ Hide Slide.
Thiết lập một số lựa chọn khi trình bày
Chọn lệnh Slide Show/ Set up Show.
Có thể thiết lập các lựa chọn:
Các slide sẽ trình bày: All hoặc From …To
Show type: Kiểu xuất hiện trên màn hình
Perfomance: độ phân giải màn hình
Show options: có sử dụng hiệu ứng động? có ghi âm? Màu của bút viết (Pen)
Một số công cụ khác
Kiểm tra lỗi chính tả
Tìmkiếm và thay thế
Tạo Header/Footer
Tạo các chú thích
Ghi âm lời dẫn trong Buổi thuyết trình
Kiểm tra Chính tả
Chọn lệnh Tools/Spelling and grammar (hoặc nhấn phím F7 hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Spelling trên thanh standard)
Chương trình kiểm tra chính tả sẽ tự động kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp (Hiện nay chưa có kiểm tra lỗi chính tả cho tiếng VN). Việc kiểm tra sẽ dừng ở những từ lỗi.
Người sử dụng có thể: thêm từ đó vào bộ từ điển (Add); Bỏ qua không sửa (Ignore All); hoặc chọn 1 trong các từ được gợi ý và nhấn Change.
Nhấp OK.
Tìm kiếm và Thay thế
Để thay thế một cụm từ:
Chọn lệnh Edit / Replace.
Trong hộp Find what: gõ cụm từ muốn tìm
Replace with: gõ cụm từ muốn thay thế cho cụm từ tìm được
Chọn kiểu tìm kiếm
Nhấn Find Next: sẽ dừng ở cụm từ tìm thấy đầu tiên.
Nhấn Replace.
Nhấn OK, sau đó bấm Close trong hộp thoại Replace.
Tìm kiếm và Thay thế
Để thay thế phông chữ:
Chọn lệnh Format/Replace Fonts.
Nhấn mũi tên xuống Replace.
Chọn một loại phông chữ.
Nhấp mũi tên xuống With và sau đó chọn một phông chữ khác.
Nhấp Replace.
Bấm Close trong hộp thoại Replace Fonts.
Tạo header và footer
Chọn lệnh View/Header and Footer.
Có thể thiết lập header và footer cho: Slide Và Notes and Handouts.
Chọn ngày và giờ, đánh số trang, hoặc các tùy chọn chân trang.
Chọn Apply to All.
Thêm Chú thích
vào Bài trình bày
Chọn slide muốn đưa nhận xét, hay chú thích
Chọn lệnh Insert/Comment.
Trong hộp chú thích, gõ chú thích.
Để kết thúc, bấm chuột vào 1 vị trí bất kỳ bên ngoài của hộp chú thích.
Đưa chuột vào ký hiệu chú thích, nhấn nút phải, hiên 1 menu cho phép thực hiện các thao tác: chèn thêm chú thích mới, sửa chữa, xoá chú thích
Ghi Lời dẫn
Trong Buổi thuyết trình
Chọn lệnh Slide Show/Record Narration.
Nhấp OK.
Sử dụng đặt thời gian xuất hiện slide hoặc nhấn chuột để chuyển tiếp các slide và thêm tường thuật khi bạn trình chiếu.
Nhấn nút phải chuột vào vị trí bất kỳ, sau đó nhấn Pause Narration hoặc Resume Narration, nếu cần.
Nhấp vào Save.
Xem, in và chuyển đổi bài trình bày sang dạng Web
Xem bài trình bày trước khi in
In bày trình bày
Chuyển bài trình bày sang dạng Web
Sử dụng công cụ pack and go wizard để đóng gói bài trình bày
Gửi bài trình bày qua thư điện tử
Xem trước Bài trình bày
Chọn lệnh File/Print Preview (hoặc nhấn chuột chọn biểu tượng Print Preview trên thanh công cụ Standard)
Tại hộp chọn Print Preview, bấm mũi tên xuống Print What và sau đó chọn tài liệu cần in trong danh sách.
Slide
Handout
Note
In Bài trình bày dưới dạng slide
Chọn lệnh File/Print.
Nhấp mũi tên xuống tại hộp Print what và sau đó nhấp Slides.
Nhấp OK.
In Bài trình bày
Để in các bản phát tay cho khán giả:
Trên trình đơn File, bấm Print.
Nhấp mũi tên xuống Print what và sau đó nhấp Handouts.
Nhấp mũi tên xuống Slides per page và sau đó nhấp một tùy chọn.
Nhấp OK.
In Bài trình bày
Để in các ghi chú của người trình bày:
Trên trình đơn File, bấm Print.
Nhấp mũi tên xuống Print what và sau đó nhấp Notes Pages.
Trong miền Print range, nhấp tùy chọn Slides.
Gõ một vùng để chọn in các bản chiếu.
Nhấp OK.
Xem trước Bài trình bày
như một Trang Web
Trên trình đơn File, nhấp Web Page Preview.
Cuộn xuống danh sách các tiêu đề slide ở bên trái và sau đó chọn một tiêu đề.
Để đóng lại: Trên trình đơn File của trình duyệt bạn, nhấp Close.
Lưu và Xuất bản một Bài trình bày như một trang Web
Trên trình đơn File, nhấp Save as Web Page.
Trong hộp văn bản File name, gõ tên trang Web.
Trong hộp Save in, chọn vị trí mà bạn muốn xuất bản bài trình bày.
Bấm Publish.
Bấm Web page options.
Bấm Publish.
Sử dụng Thư điện tử gửi
Bài trình bày để Duyệt lại
File/Send To và sau đó nhấp Mail Recipient (for Review).
To: Bấm tên người nhận thư trong danh sách Name.
Cc, hoặc Bcc: các người nhận khác.
Chọn OK.
Trên thanh công cụ, nhấp Send.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để khởi động Pack and Go Wizard
Trên trình đơn File, nhấp Pack and Go.
Đọc phần giới thiệu và chọn Next.
Nhấp vào Next lần nữa.
Chọn ổ đĩa muốn lưu tập tin và chọn Next.
Chọn hộp kiểm Embed TrueType fonts. Nhấn Next.
Nhấp vào tùy chọn Viewer for Microsoft Windows, nếu cần, tải xuống và cài chương trình xem và bấm Finish.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để chiếu một bài trình bày với
PowerPoint Viewer:
Trên thanh công cụ Windows, nhấp Start, chỉ vào All Programs rồi nhấp vào Microsoft PowerPoint Viewer.
Trong hộp Look in, điều hướng đến vị trí của bài trình bày bạn muốn mở và sau đó nhấp tập tin.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để chiếu một bài trình bày với
PowerPoint Viewer:
Nhấp Show.
Bấm chuột để xem các tờ chiếu trong bài trình bày.
Nhấp Exit.
Tạo nhanh bài trình bày chuyên nghiệp
Chuẩn bị nội dung trên Word, định dạng bằng các Heading 1, Heading 2, v.v.
Thiết kế bài trình bày trong chế độ Slide Master
Chuyển nội dung từ Word vào PowerPoint (sử Insert Slides from Outline…
Chỉnh sửa, nếu cần thiết
Thêm các hiệu ứng động
với Microsoft PowerPoint
Nội dung
Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
Làm việc với slide
In bài trình bày
Chỉnh sửa văn bản trên slide
Áp dụng và sửa đổi mẫu thiết kế
Chèn các đối tượng vào slide
Trình chiếu
Tạo bài trình bày đa phương tiện
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Là một phần mềm trong bộ Microsoft OFFICE
Cung cấp cho người sử dụng công cụ để:
Soạn các bài giảng trình chiếu trên Projector
Tạo các báo cáo thuyết trình sử dụng đa phương tiện
Chuyển đổi các bài trình sang dạng trang web
Đây là một phần mềm rất hữu ích đối với các giảng viên, báo cáo viên
Các chức năng cơ bản
của PowerPoint
Tạo và trình bày các bản thuyết trình bằng projector và đa phương tiện
Với mỗi bản trình bày bạn có thể:
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn cho các slide (slide template)
Nhập và trình bày các nội dung văn bản: trình bày font chữ, đoạn văn bản,…
Sử dụng thanh công cụ đồ hoạ (drawing) để tạo các đối tượng đồ hoạ trên slide
Chèn các đối tượng khác vào slide: Chữ nghệ thuật, hình ảnh, bảng tính, biểu đồ, sơ đồ,…
Chèn âm thanh, movie vào bài thuyết trình
Các chức năng cơ bản
của PowerPoint
Thiết lập các cách trình bày bản thuyết trình theo ý tưởng của bạn
Sử dụng cách trình bày ngầm định (Slide Show)
Tạo các hiệu ứng xuất hiện các đối tượng trên silde khi trình chiếu
Xây dựng kịch bản trình bày theo ý tưởng của mình
Chuyển slide sang dạng word, trang web
Gửi bài trình bày qua e-mail trực tiếp từ PowerPoint
Các “sản phẩm” của PowerPoint
Slide
Note (Chú thích)
Handout (Tờ phát)
Note: giới thiệu các chức năng này qua một bản trình bày mẫu.
Mục tiêu sử dụng PowerPoint
Tạo các bài trình bày
Kết hợp màu sắc, hình ảnh động, các đối tượng đa phương tiện, các đối tượng nhúng và liên kết
Hai giai đoạn
Xây dựng bài trình bày và
Trình chiếu
Tạo kịch bản cho bài giảng
Tạo kịch bản cho một bài giảng: phác thảo trên giấy nội dung của bài trình bày, bắt đầu từ các mục chính, tiếp theo là nội dung chi tiết của từng slide; xác định trình tự logic của các slide, mối liên kết giữa các nội dung trong bài trình bày.
Một số điểm cần chú ý:
Trong kịch bản phải có sự logic giữa các vấn đề
Nên phác thảo chi tiết nội dung từng slide: ghi đầy đủ các đề mục từ lớn đến nhỏ, ghi đầy đủ các khái niệm, định nghĩa nếu có.
Mỗi nội dung nhỏ của bài nên trình bày trên 1 Slide, hạn chế việc giới thiệu một nội dung kéo dài trên nhiều slide
Sau khi phác thảo xong tất cả các slide, tiến hành kiểm tra nội dung, sắp xếp lại trình tự logic, xây dựng các liên kết giữa các slide.
Các điều cần lưu ý
khi soạn thảo slide
Nên chọn loại font đơn giản, dễ đọc
Nên dùng chữ in hoa cho các tiêu đề chính, chữ thường, in đậm cho các tiểu mục. Các tiêu đề cùng cấp nên sử dụng cùng một loại font chữ.
Tránh dùng kiểu định dạng chữ gạch chân (Underline) vì dễ nhầm với các siêu liên kết (Hyperlink).
Kích thước chữ không nên nhỏ dưới 20. Màu chữ chọn tương phản với màu nền, chỉ nên sử dụng 2-3 màu chữ khác nhau trên một slide.
Không sử dụng quá nhiều hiệu ứng động đối với các dòng văn bản, gây rối mắt và mất thời gian khi trình chiếu.
Các hình vẽ minh hoạ
Các hình vẽ đơn giản (hình khối, sơ đồ,…) sử dụng thanh công cụ vẽ.
Các hình chụp, in trong sách tham khảo, tạp chí,…khi đưa vào máy tính nên để dưới dạng tệp *.JPG hoặc *.GIF
Thiết kế các nút điều khiển:
Nên có các nút điều khiển để liên kết giữa các slide
Các nút này nên đặt ở phía cuối các slide và nên có kích thước nhỏ.
Các điều cần lưu ý
khi soạn thảo slide
PHẦN THỰC HÀNH + HƯỚNG DẪN LÝ THUYẾT
Yêu cầu: Học viên tạo được một bản trình bày theo hướng dẫn của giáo viên
Bắt đầu làm việc trên PowerPoint
Khởi động Microsoft PowerPoint:
START/PROGRAMS/Microsoft PowerPoint
Cửa sổ làm việc trên PowerPoint:
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ chuẩn (Standar)
Thanh công cụ định dạng (Formatting)
Để ẩn/hiện các thanh công cụ:
Chọn trên thực đơn: View/Toolbars/ Nhấn chuột vào tên thanh công cụ muốn lựa chọn
Một bài trình bày bao gồm?
Gồm các slide (Có thể thêm phần chú thích)
Hai loại slide cơ bản: Slide tiêu đề và các slide nội dung
Ưu điểm của bài trình bày: Minh họa sinh động, trực quan, hấp dẫn những nội dung cần trình bày, tạo hứng thú cho người nghe.
Các thao tác cơ bản với
bài trình bày
Các thao tác cơ bản với bài trình bày được tạo trên PowerPoint:
Các tệp có phần mở rộng là .ppt
Nội dung chứa trong tệp bao gồm các slide
Các thao tác tạo tệp mới, mở tệp, lưu, xoá thực hiện giống như các tệp văn bản soạn thảo trên Word
Các thành phần trên một slide:
Text, hình ảnh, đồ hoạ, các nút hay các hyperlink liên kết đến các silde khác
Demo một bản trình bày
Các chế độ xem các slide
trên bài trình bày
PowerPoint cung cấp các chế độ hiện bản trình bày sau:
View/Normal: hiện danh sách silde ở cửa sổ bên trái, slide đang chọn được hiện ở cửa sổ bên phải và có thể thao tác trên silde này.
View/slide sorter: các silde được sắp xếp thành các hàng, có thể thực hiện hoán đổi vị trí các silde, nhưng không sửa chữa được nội dung trên các slide ở chế độ hiển thị này.
View/outline: hiện danh sách các slide ở cửa sổ bên trái (có kèm theo nội dung phần tiêu đề của từng slide để dễ theo dõi)
View/Slide show: Tự động trình bày các slide theo đúng thứ tự các slide đã được sắp xếp trong bản trình bày. Nhấn chuột hoặc dùng phím Page up, Page Down để xem các slide.
Các chế độ xem các slide
trên bài trình bày
Tạo các slide
trong một bản trình bày
Tạo bài trình bày mới:
File / New (Ctrl + N)
Lựa chọn 1 trong 3 phương pháp tạo sau:
Blank Presentation: Bài trình bày trắng
From Design Template: Dùng mẫu thiết kế sẵn có của Power Point
From AutoContent Wizard: Sử dụng công cụ hỗ trợ tự động tạo bài trình bày
Nhập văn bản vào slide
Thực hiện nhập nội dung vào slide đầu tiên:
Chọn font chữ
Nhập vào các hộp có sẵn
Nhấn vào biểu tượng trên thanh Drawing nếu cần nhập thêm các nội dung văn bản ở vị trí khác
Tiếp tục thêm các slide mới vào bản trình bày
Thực hiện lưu bản trình bày theo kiểu Presentation
Các thao tác với slide
Tạo một slide mới
Insert /New Slide
hoặc
Nhấn chuột vào trên thanh Formatting
Kết quả: Xuất hiện một slide mới được áp mẫu thiết kế giống slide ở ngay trước slide này. Bạn có thể áp dụng một mẫu thiết kế khác cho slide này nếu cần.
Các thao tác với slide
Chèn một slide:
Nhấn nút trái chuột vào khoảng giữa 2 slide, xuất hiện đường kẻ ngang, nhấn nút phải chọn New slide trên menu shortcut hoặc nhấn chuột vào biểu tượng New slide.
Kết quả: Một slide trắng chèn vào giữa 2 slide này.
Nếu muốn chèn thêm 1 slide giống hệt như 1 slide đã có trong bản trình bày: chọn slide đó và chọn lệnh Insert/Duplicate Slide
Sao chép Slide:
Chọn slide cần sao chép, chọn Edit/Copy (Ctrl+C)
Chọn vị trí dán, Edit / Paste (Ctrl+V)
Các thao tác với slide
Xoá slide:
Nếu muốn xoá slide đang làm việc (ở chế độ hiện thị Normal): Chọn lệnh Edit/Delete Slide
Để xoá slide khi đang hiển thị ở chế độ sorter: chọn các slide cần xoá, nhấn phím delete
Thay đổi trật tự các slide
Chọn slide cần thay đổi trật tự (Có thể cùng 1 lúc chọn nhiều slide)
Nhấn nút trái, đồng thời di chuyển chuột để đưa slide đến vị trí đích
Chọn mẫu trình bày cho các slide
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn
Các mẫu thiết slide sẵn có trong PowerPoint
Các bài trình bày có sẵn: nếu sử dụng From autocontent wizard khi tạo bài trình bày
Tự tạo mẫu thiết kế
Sử dụng các mẫu thiết kế có sẵn
Chọn lệnh Format/Slide Design,
Hộp thoại Slide Design xuất hiện bên phải màn hình powerpoint. Chọn Design Templates
Bấm chuột vào mũi tên bên phải mẫu thiết kế, chọn phạm vi áp dụng mẫu thiết kế này.
Apply to All Slide
Apply to selected slide
Sử dụng bộ màu thiết kế có sẵn
Chọn Color Schemes trong hộp thoại Slide Design, Xuất hiện các bộ màu thiết kế tương ứng với từng mẫu slide
Chọn một sơ đồ màu, bấm chuột vào mũi tên bên phải sơ đồ và lựa chọn phạm vi áp dụng
Apply to all slide
Apply to selected slide
Chỉnh sửa bộ màu đã thiết kế
Chọn bộ màu cần thay đổi, chọn Edit Color Schemes
(ở dòng cuổi của hộp thoại)
Background: Màu nền
Text and lines: màu chữ và nét vẽ
Shadow: Màu phần bóng
Title text: Màu chữ tiêu đề
Fill: Màu tô nền bên trong các hình vẽ
Accent / Accent and hyperlink:màu chữ liên kết
Accent and followed hyperlink: màu chữ sau khi thực hiện liên kết.
Để thay đổi: đánh dấu vào ô vuông bên cạnh thành phần đó
Chọn Change Color, Chọn màu mới, chọn Ok.
Chọn Apply để áp dụng màu đã thay đổi cho các Slide
Trình bày các đối tượng văn bản trên silde
Tạo nền:
Format/background
Chọn nền là một màu cơ bản,
Hoặc chọn Fill Effects để tạo các nền pha trộn nhiều màu sắc, mẫu tô
Trình bày font chữ
Bôi đen nội dung văn bản cần trình bày
Format/font (hoặc các biểu tượng trên formatting)
Các trình bày cơ bản: kiểu chữ, màu, kích thước.
Chọn
Trình bày các đối tượng văn bản trên silde
Trình bày đoạn văn bản
Bôi đen các đoạn văn bản cần trình bày
Căn chỉnh đoạn trong hộp textbox: chọn các biểu tượng trên thanh formatting hoặc chọn trên thực đơn Format/Alignment.
Xác định khoảng cách dãn dòng, khoảng cách giữa các đoạn: Format/Line Spacing
Tạo các ký hiệu/chữ số đánh dấu đầu đoạn: Format/Bullets and Numbering
Tự tạo mẫu thiết kế
Chúng ta thiết kế gì?
Màu nền cho các slide
Vị trí, kiểu, cỡ và màu sắc của các đối tượng văn bản
Các đối tượng xuất hiện trên mọi slide
Để có một mẫu thiết kế slide của riêng bạn áp dụng chung cho các slide trên bản trình bày: Thiết kế các Slide Master
Các Slide Master của PowerPoint
Slide master xác định thuộc tính các loại đối tượng trên mọi slide
Các đối tượng được chèn vào slide master sẽ xuất hiện trên mọi slide
Có hai loại slide master chính: Silde Master và Title Master
Ngoài ra còn có Handout Master và Note Master
Tạo hay chỉnh sửa Slide Master
View / Master / Slide Master
Chỉnh sửa Slide Master như một slide bình thường
Chú ý: slide master chỉ là mẫu thiết kế chung áp dụng cho bài trình bày, không nhập nội dung cụ thể vào slide master. Bạn có thể áp dụng một mẫu slide khác, hay thay đổi một số cách trình bày trên 1 slide bất kỳ trong bài trình bày
Lưu giữ khuôn mẫu thiết kế
Để lưu lại một khuôn mẫu thiết kế :
File / Save As.
Trong hộp File name: gõ tên tập tin.
Nhấn vào mũi tên xuống bên phải hộp Save as type: chọn kiểu Design Template.
Trong hộp Save in: chọn vị trí lưu
Chọn Save.
Bạn có thể sử dụng khuôn mẫu này giống như các mẫu thiết kế có sẵn của PowerPoint.
Thay đổi bố cục (layout) của slide
Format / slide layout: hiện hộp các mẫu bố cục slide
Một vài bố cục của slide
Chèn các đối tượng vào slide
Chèn hình ảnh
Chèn bảng
Chèn biểu đồ từ Microsoft Excel
Chèn WordArt
Chèn âm thanh
Chèn đoạn phim (movie)
Chèn Bảng
Chọn Insert/Table hoặc chọn biểu tượng Insert Table trên thanh standard, hoặc chọn bố cục slide có chứa đối tượng bảng trong Slide Layout
Lựa chọn số hàng và cột: trong các hộp Number of rows và Number of columns
Nhấp OK.
Nhập dữ liệu vào bảng và chỉnh sửa bảng thực hiện giống như trong Ms. Word
Các thao tác với bảng
Sử dụng thanh công cụ : Tables and Borders
Nhấn chuột đánh dấu vùng bảng, thanh công cụ này sẽ xuất hiện. Hoặc chọn View/Toolbars /nhấn chuột chọn Tables and Borders
Chọn các ô trong bảng/hay toàn bộ bảng mà bạn muốn định dạng.
Sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ này để: căn chỉnh dữ liệu, hoà ô, chia ô, tạo nền, viền bảng, …..
Chèn Biểu đồ
Có thể lựa chọn:
Chèn 1 biểu đồ tạo sẵn từ Ms. Excel
Vẽ biểu đồ trực tiếp trong PowerPoint
Chèn biểu đồ từ Excel
Insert/Object.
Chọn Create from file, chọn Browse.
Trong hộp Look in: đi đến Folder chứa tập tin Excel bạn muốn chèn thêm.
Trong danh sách tên tập tin, bấm vào tập tin Excel bạn muốn chèn.
Chọn OK.
Chèn Biểu đồ
Vẽ biểu đồ trong PowerPoint
Insert/Chart (hoặc nhấn chuột vào biểu tượng chart trên thanh standar/hoặc chọn bố cục slide chứa biểu đồ) .
Thực hiện nhập số liệu và lựa chọn loại biểu đồ
Các thao tác chỉnh sửa biểu đồ thực hiện giống như trong Excel
Chèn hình ảnh
Từ Clipart:
Insert /Picture/Clip Art, hoặc trên thanh công cụ Drawing, bấm nút
Trong hộp thoại Insert Clip Art, chọn Clip Organizer, chọn Folder Office collections, chọn hình ảnh.
Nhấn vào mũi tên bên phải hình ảnh lựa, chọn copy, trở lại slide muốn chèn hình ảnh, nhấn nút phải chọn Paste.
Hoặc chọn hình ảnh, giữ CTRL + đồng thời nhấn nút trái và di chuyển chuột.
Chỉnh sửa Hình ảnh
Thay đổi kích thước đối tượng:
Nhấn chuột chọn hình ảnh.
Đưa chuột vào các góc muốn thay đổi kích thước, nhấn nút trái và di chuyển chuột.
Hoặc nhấn nút phải, chọn Format Picture trên menu shortcut
Chọn thẻ Size, thay đổi kích thước trong hộp Height, Width.
Chỉnh sửa Hình ảnh
Thay đổi các thuộc tính của hình ảnh:
Nhấn chuột chọn hình ảnh.
Hoặc nhấn nút phải, chọn Format Picture trên menu shortcut
Thực hiện thay đổi các thuộc tính về hình ảnh: kích thước, màu sắc, độ tương phản
Hoặc có thể thay đổi thuộc tính hình ảnh bằng cách sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ
Chèn và Chỉnh sửa
Chữ Nghệ thuật
Insert/Picture/ Word Art (hoặc trên thanh công cụ Drawing, chọn biểu tượng Insert WordArt.
Chọn một kiểu chữ, chọn OK.
Trong hộp Text: lựa chọn font chữ và gõ nội dung văn bản muốn trình bày chữ nghệ thuật
Chọn OK.
Các chỉnh sửa chữ nghệ thuật sử dụng thanh công cụ
Sử dụng thanh công cụ Drawing
Hiện thanh công cụ Drawing:
View/Toolbar/nhấn chuột vào tên thanh công cụ cần chọn
Có thể sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ để tạo các sơ đồ, vẽ các hình khối (tamgiác, chữ nhật, hình trụ, hình lập phương…), chèn hình ảnh, chèn file, chèn chữ nghệ thuật,…
Tạo Album ảnh
Insert /Picture / New Photo Album.
Chọn File/Disk.
Mở folder chứa các bức ảnh
Chọn bức ảnh đầu tiên, và giữ phím Ctrl và chọn các bức ảnh còn lại.
Chọn Insert
Trong Album Layout, lựa chọn một bố cục cho các bức ảnh.
Nhấn chuột vào mũi tên xuống tại Frame shape và lựa chọn một kiểu khung ảnh.
Nhấn Create.
Lưu trình bày album ảnh mới.
Tạo Album ảnh
Chèn âm thanh và đoạn phim
Để chèn âm thanh:
Insert/Movies and Sounds/Sound from Clip Organizer (hoặc sound from file).
Chọn 1 loại âm thanh có sẵn trong Clip organizer và bấm Yes hoặc No vào một hộp thoại hỏi xem bạn có muốn phát âm thanh đó tự động trong khi trình chiếu slide hay không.
Nếu chèn một file âm thanh (. WAV), chọn vị trí chứa file và chọn OK
Chèn Phim vào Bài trình bày
Insert/Movies and Sounds/Movie from Clip Organizer (hoặc Movie from file).
Chọn 1 đoạn movie có sẵn trong Clip organizer và bấm Yes hoặc No vào một hộp thoại hỏi xem bạn có muốn chạy đoạn phim đó tự động trong khi trình chiếu slide hay không?
Nếu chèn một file movie (. Avi, . wmv,…), chọn vị trí chứa file và chọn OK
Ví dụ về movie
Tạo các hiệu ứng động và các liên kết slide trong bài
Sử dụng một lược đồ hoạt hình khi trình chiếu slide
Hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide
Hiệu ứng đối với từng đối tượng trên slide
Tạo các nút liên kết, các hyperlink
Chọn một lược đồ hoạt hình khi trình chiếu SLide
Chọn slide cần tạo hiệu ứng (ở chế độ xem Nomarl hoặc slide sorter).
Chọn lệnh Slide Show/Animation Schemes.
Trong ngăn làm việc Slide Design, dưới phần Apply to selected slides, chọn một lược đồ hoạt hình.
Nếu muốn áp dụng cho tất cả các slide trong bài chọn Apply to All Slides
Hiệu ứng chuyển tiếp Slide
Ở chế độ Slide Sorter View hoặc Normal
Chọn slide muốn tạo hiệu ứng chuyển tiếp
Chọn lệnh Slide show / Slide Transition: xuất hiện ngăn Slide Transition.
Chọn một hiệu ứng chuyển tiếp trong: Apply to selected slides
Bấm vào ký hiệu chuyển tiếp bên dưới slide để xem trước hiệu ứng.
Hiệu ứng chuyển tiếp Slide
Lựa chọn tốc độ: nhấn chuột vào hộp mũi tên trong ô Speed. Có thể chọn: nhanh (fast), vừa phải (medium) hoặc chậm (slow)
Tạo hiệu ứng âm thanh khi chuyển tiếp slide: chọn một loại âm thanh trong ô Sound
Thiết lập cách làm hiếu ứng xuất hiện:
Chọn On mouse click: nếu muốn hiệu ứng xuất hiện khi nhấn nút trái chuột
Chọn Automatically after, đưa vào số giây: hiệu ứng sẽ tự động được thực hiện sau 1 thời gian
Nếu muốn áp dụng hiệu ứng này cho tất cả slide trong bản trình bày: Chọn Apply to All slides
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Chọn đối tượng
Slide Show/Custom Animation để mở ngăn Custom Animation.
Chọn Add Effect, chỉ vào một phân loại hiệu ứng và chọn một hiệu ứng.
Với mỗi hiệu ứng, có thể thiết lập các tuỳ chọn nâng cao:
Direction: hướng xuất hiện
Speed: tốc độ xuất hiện
Nhấn vào hộp mũi tên bên phải đối tượng, hiện menu cho phép người sử dụng lựa chọn các cách thức, thời gian xuất hiện
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Chọn đối tượng
Slide Show/Custom Animation để mở ngăn Custom Animation.
Chọn Add Effect, chỉ vào một phân loại hiệu ứng và chọn một hiệu ứng.
Với mỗi hiệu ứng, có thể thiết lập các tuỳ chọn nâng cao:
Direction: hướng xuất hiện
Speed: tốc độ xuất hiện
Nhấn vào hộp mũi tên bên phải đối tượng, hiện menu cho phép người sử dụng lựa chọn các cách thức, thời gian xuất hiện
Xuất hiện khi nhấn nút trái chuột
Xuất hiện cùng với đối tượng trước
Xuất hiện ngay sau đối tượng trước
Các lựa chọn hiệu qủa
Cài đặt thời gian xuất hiện
Hiện thời gian chạy hiệu ứng
Xoá hiệu ứng
Tạo hiệu ứng động cho từng
đối tượng trên slide
Ví dụ về biểu đồ động trên slide
Tạo các nút liên kết trên slide
Chọn slide
Chọn Slide Show/Action buttons, Chọn nút liên kết muốn sử dụng
Nhấn nút trái và di chuyển chuột để vẽ nút ở một vị trí tự chọn trên slide (thông thường các nút đặt ở góc bên phải dưới của slide)
Chọn đối tượng muốn chuyển đến khi nhấn nút đó tại Hyperlink to
Liên kết đến 1 slide trong bài trình bày đó
Liên kết đến một bài trình bày khác
Liên kết đến một trang web
Đến một file: văn bản, movie, hình ảnh,…
Tạo các hyperlink trên slide
Chọn đối tượng trên slide muốn tạo một hyperlink: văn bản, đồ hoạ, hình ảnh,….
Chọn Slide Show/Action settings
Chọn đối tượng muốn chuyển đến khi nhấn vào hyperlink đó tại Hyperlink to, cách lựa chọn giống như trong tạo nút liên kết
Trình chiếu các bài trình bày
Diễn giải khi trình chiếu
Ẩn một slide trong khi đang trình chiếu
Diễn giải khi trình chiếu
Ở chế độ Slide Show.
Nhấn chuột phải lên nơi bất kỳ trên màn hình, hiện 1 menu, đưa tới mục Pointer Options, và chọn Pen
Có thể dùng bút này để khoanh vùng những điểm cần nhấnmạnh trong slide khi trình chiếu
Bấm E để xóa các chú giải.
Giấu các slide
Ở chế độ Slide Sorter View.
Chọn những slide bạn muốn giấu.
Nhấn nút phải chọn Hide Slide hoặc chọn lệnh trên menu Slide show/ Hide Slide.
Thiết lập một số lựa chọn khi trình bày
Chọn lệnh Slide Show/ Set up Show.
Có thể thiết lập các lựa chọn:
Các slide sẽ trình bày: All hoặc From …To
Show type: Kiểu xuất hiện trên màn hình
Perfomance: độ phân giải màn hình
Show options: có sử dụng hiệu ứng động? có ghi âm? Màu của bút viết (Pen)
Một số công cụ khác
Kiểm tra lỗi chính tả
Tìmkiếm và thay thế
Tạo Header/Footer
Tạo các chú thích
Ghi âm lời dẫn trong Buổi thuyết trình
Kiểm tra Chính tả
Chọn lệnh Tools/Spelling and grammar (hoặc nhấn phím F7 hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Spelling trên thanh standard)
Chương trình kiểm tra chính tả sẽ tự động kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp (Hiện nay chưa có kiểm tra lỗi chính tả cho tiếng VN). Việc kiểm tra sẽ dừng ở những từ lỗi.
Người sử dụng có thể: thêm từ đó vào bộ từ điển (Add); Bỏ qua không sửa (Ignore All); hoặc chọn 1 trong các từ được gợi ý và nhấn Change.
Nhấp OK.
Tìm kiếm và Thay thế
Để thay thế một cụm từ:
Chọn lệnh Edit / Replace.
Trong hộp Find what: gõ cụm từ muốn tìm
Replace with: gõ cụm từ muốn thay thế cho cụm từ tìm được
Chọn kiểu tìm kiếm
Nhấn Find Next: sẽ dừng ở cụm từ tìm thấy đầu tiên.
Nhấn Replace.
Nhấn OK, sau đó bấm Close trong hộp thoại Replace.
Tìm kiếm và Thay thế
Để thay thế phông chữ:
Chọn lệnh Format/Replace Fonts.
Nhấn mũi tên xuống Replace.
Chọn một loại phông chữ.
Nhấp mũi tên xuống With và sau đó chọn một phông chữ khác.
Nhấp Replace.
Bấm Close trong hộp thoại Replace Fonts.
Tạo header và footer
Chọn lệnh View/Header and Footer.
Có thể thiết lập header và footer cho: Slide Và Notes and Handouts.
Chọn ngày và giờ, đánh số trang, hoặc các tùy chọn chân trang.
Chọn Apply to All.
Thêm Chú thích
vào Bài trình bày
Chọn slide muốn đưa nhận xét, hay chú thích
Chọn lệnh Insert/Comment.
Trong hộp chú thích, gõ chú thích.
Để kết thúc, bấm chuột vào 1 vị trí bất kỳ bên ngoài của hộp chú thích.
Đưa chuột vào ký hiệu chú thích, nhấn nút phải, hiên 1 menu cho phép thực hiện các thao tác: chèn thêm chú thích mới, sửa chữa, xoá chú thích
Ghi Lời dẫn
Trong Buổi thuyết trình
Chọn lệnh Slide Show/Record Narration.
Nhấp OK.
Sử dụng đặt thời gian xuất hiện slide hoặc nhấn chuột để chuyển tiếp các slide và thêm tường thuật khi bạn trình chiếu.
Nhấn nút phải chuột vào vị trí bất kỳ, sau đó nhấn Pause Narration hoặc Resume Narration, nếu cần.
Nhấp vào Save.
Xem, in và chuyển đổi bài trình bày sang dạng Web
Xem bài trình bày trước khi in
In bày trình bày
Chuyển bài trình bày sang dạng Web
Sử dụng công cụ pack and go wizard để đóng gói bài trình bày
Gửi bài trình bày qua thư điện tử
Xem trước Bài trình bày
Chọn lệnh File/Print Preview (hoặc nhấn chuột chọn biểu tượng Print Preview trên thanh công cụ Standard)
Tại hộp chọn Print Preview, bấm mũi tên xuống Print What và sau đó chọn tài liệu cần in trong danh sách.
Slide
Handout
Note
In Bài trình bày dưới dạng slide
Chọn lệnh File/Print.
Nhấp mũi tên xuống tại hộp Print what và sau đó nhấp Slides.
Nhấp OK.
In Bài trình bày
Để in các bản phát tay cho khán giả:
Trên trình đơn File, bấm Print.
Nhấp mũi tên xuống Print what và sau đó nhấp Handouts.
Nhấp mũi tên xuống Slides per page và sau đó nhấp một tùy chọn.
Nhấp OK.
In Bài trình bày
Để in các ghi chú của người trình bày:
Trên trình đơn File, bấm Print.
Nhấp mũi tên xuống Print what và sau đó nhấp Notes Pages.
Trong miền Print range, nhấp tùy chọn Slides.
Gõ một vùng để chọn in các bản chiếu.
Nhấp OK.
Xem trước Bài trình bày
như một Trang Web
Trên trình đơn File, nhấp Web Page Preview.
Cuộn xuống danh sách các tiêu đề slide ở bên trái và sau đó chọn một tiêu đề.
Để đóng lại: Trên trình đơn File của trình duyệt bạn, nhấp Close.
Lưu và Xuất bản một Bài trình bày như một trang Web
Trên trình đơn File, nhấp Save as Web Page.
Trong hộp văn bản File name, gõ tên trang Web.
Trong hộp Save in, chọn vị trí mà bạn muốn xuất bản bài trình bày.
Bấm Publish.
Bấm Web page options.
Bấm Publish.
Sử dụng Thư điện tử gửi
Bài trình bày để Duyệt lại
File/Send To và sau đó nhấp Mail Recipient (for Review).
To: Bấm tên người nhận thư trong danh sách Name.
Cc, hoặc Bcc: các người nhận khác.
Chọn OK.
Trên thanh công cụ, nhấp Send.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để khởi động Pack and Go Wizard
Trên trình đơn File, nhấp Pack and Go.
Đọc phần giới thiệu và chọn Next.
Nhấp vào Next lần nữa.
Chọn ổ đĩa muốn lưu tập tin và chọn Next.
Chọn hộp kiểm Embed TrueType fonts. Nhấn Next.
Nhấp vào tùy chọn Viewer for Microsoft Windows, nếu cần, tải xuống và cài chương trình xem và bấm Finish.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để chiếu một bài trình bày với
PowerPoint Viewer:
Trên thanh công cụ Windows, nhấp Start, chỉ vào All Programs rồi nhấp vào Microsoft PowerPoint Viewer.
Trong hộp Look in, điều hướng đến vị trí của bài trình bày bạn muốn mở và sau đó nhấp tập tin.
Sử dụng
Pack and Go Wizard
Để chiếu một bài trình bày với
PowerPoint Viewer:
Nhấp Show.
Bấm chuột để xem các tờ chiếu trong bài trình bày.
Nhấp Exit.
Tạo nhanh bài trình bày chuyên nghiệp
Chuẩn bị nội dung trên Word, định dạng bằng các Heading 1, Heading 2, v.v.
Thiết kế bài trình bày trong chế độ Slide Master
Chuyển nội dung từ Word vào PowerPoint (sử Insert Slides from Outline…
Chỉnh sửa, nếu cần thiết
Thêm các hiệu ứng động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)