Hướng dẫn sử dụng Word soạn giáo án

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quang | Ngày 01/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn sử dụng Word soạn giáo án thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

Một số thao tác soạn thảo
cơ bản
I. Định dạng ký tự và đoạn văn bản
II. Lập bảng biểu
III. Tạo một số hình ảnh minh họa trong bài giảng
IV. Định dạng trang in, khung nền và cột
V. Một số tính năng nâng cao trong word
Friday, December 16, 2011
2
I. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN:
Dùng biểu tượng trên thanh công cụ / Dùng menu Format / Bullets And Numbering
1. Numbering: Đánh số thứ tự
2. Bullets: Đánh ký tự.
3. Increase indent: đưa văn bản qua phải
4.Decrease indent: đưa văn bản qua trái
Friday, December 16, 2011
3
II. THAO TÁC TRÊN BẢNG (TABLE):
Tạo bảng
Chèn ô, cột, dòng
Nối ô, chia ô; nối bảng, tách bảng.
Lặp tiêu đề
Thao tác trong ô: xoay chữ, định dạng, phủ bóng
Friday, December 16, 2011
4
III.ĐỒ HỌA TRONG WORD:
Chèn hình ảnh: từ tập tin hoặc từ bộ sưu tập hình ảnh
Định dạng hình ảnh
Vẽ hình bằng công cụ Drawing: Vẽ hình, đổi hình (DrawChange Autoshape, nhóm và rã hình (Group).
Sơ đồ khối: Diagram
Friday, December 16, 2011
5
IV. IN ẤN
1. Xem trước khi in:
Chọn biểu tượng (Print Preview) trên thanh công cụ





2. In ra giấy
Friday, December 16, 2011
6
Mục Name: chọn tên máy in.
Mục Page Range: chọn chế độ trang in
All : In toàn bộ văn bản
Current page : In trang văn bản đang có con trỏ (in trang hiện tại)
Pages : Chọn in một số trang nào đó, gõ trang in vào ô bên cạnh.
Mục Number of copies: chọn số bản in
Mục Print: có 3 lựa chọn:
All page in range: in tài liệu theo thứ tự các trang
Odd pages: in các trang số lẽ
Even pages: in các trang số chẵn
Mục Pages per sheet: chọn số trang hiển thị trên 1 tờ giấy:
1 page: 1 trang trên 1 tờ, 2 pages: 2 trang trên 1 tờ
Chọn OK


Friday, December 16, 2011
7
V. Một số tính năng nâng cao trong Word
Làm mục lục tự động
Chuyển mã font chữ
In theo chế độ in sách
Tính năng của Section break trong văn bản
Soạn công thức toán học bằng mã trường
Friday, December 16, 2011
8
Làm mục lục tự động
- Bạn vào menu View ToolbarOutlining
- Dùng chuột bôi đen các dòng tiêu đề cần làm mục lục.
- Chọn trong hộp Outline Level chọn từng Level cho nó (Level1,2,..)
- Xong thao tác đánh mục lục cho toàn bộ văn bản,
- Đặt chuột tại vị trí đặt mục lục (trang cuối hoặc trang đầu)
Vào menu Insert  References Index and Tables, 

Ở hộp thoại chọn Tab Table of Contents, tại mục Show Level: chọn số mức cao nhất của Level (thường là mức 3), OK
Friday, December 16, 2011
9
Chuyển mã font chữ
Cách 1:
- Chọn đoạn văn bản, Ctrl+X (Cắt văn bản)
- Vào Unikey, chọn Công cụ ToolKit (bấm phím Ctrl+Shift + F6)
Kiểm tra Mã nguồn (VNI WINDOW)
Kiểm tra Mã đích (Unicode)
Chọn chuyển mã ClipBoard
Bấm nút chuyển mã
Bấm nút Đóng
- Trở lại văn bản, bấm phím Ctrl+V
Cách 2:
- Chọn đoạn văn bản, Ctrl+C (copy)
- Kiểm tra mã nguồn, mã đích trong bảng Toolkit, bấm nút đóng
- Bấm phím Ctrl+Shift+F9
- Bấm phím Ctrl+V
Chú ý: Cách 2 thường vỡ font chữ
Friday, December 16, 2011
10
In theo chế độ in sách
Đánh số trang trước.
Vào menu File  Page Setup, thẻ Margins, chọn giấy nằm ngang Landcape Orientation, trong mục Multiple pages chọn chế độ in Book fold.
Tùy chỉnh lề trang in tùy thích.
Vào lệnh Print (Ctrl+P): chọn in All, trong nút Properties chọn mục Print on Both Sides
(Nếu máy in 2 mặt thì chọn tiếp Flip pages on long edge)
Chọn Ok đề in thành sách.
Friday, December 16, 2011
11
Tính năng của Section Break
* Tạo nhiều Section: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chia, vào menu Insert  Break:
Trong mục Section break type:
- Next page: Section mới bắt đầu từ đầu trang tiếp theo.
- Continuous: Section mới bắt đầu ngay tại vị trí con trỏ.
- Even page: Section mới bắt đầu từ trang chẵn tiếp theo.
- Odd page: Section mới bắt đầu từ trang lẻ tiếp theo.
Số Section hiển thị trên thanh trạng thái.
* Thiết lập hướng giấy in từng Section:
- Đặt con trỏ tại vị trí section đó
- Vào menu File Page Setup, chọn hướng giấy (Portrait, Landscape), tại mục Apply to chọn This Section, nếu áp dụng cho toàn văn bản thì chọn Whole Document
* Tạo Header, Footer, số trang cho từng Section:
- Vào menu View  Header and Footer, khi tạo tiêu đề cho section thứ 2, ta bỏ chọn nút Link to Previous.
Friday, December 16, 2011
12
Soạn công thức toán học bằng mã trường
Thông thường trong Word 2003: Nhấp Insert / Object  Nhấp chọn dòng Microsoft Equation 3.0, Nhấp OK  tiến hành gõ công thức toán học.

Cách sử dụng mã trường - equation field:
Bấm phím Ctrl + F9 để xuất hiện công thức có dạng { }.
Nhập công thức bằng cú pháp như sau: 
{eq mã tương ứng}
Sau đó bấm phím Shift + F9 để hiển thị kết quả.
Friday, December 16, 2011
13
Một số mã công thức:
Phân số: Công thức: {eq F(tử số, mẫu số)}.
Ví dụ:……………….

Biểu thức căn: Công thức: {eq (chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}
Ví dụ: soạn công thức
nhập {eq (3, 5×2)}

Soạn công thức
nhập {eq (, F(2×2+1,x+1))}
Friday, December 16, 2011
14
Biểu thức tích phân: Công thức: {eq i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}.

Ví dụ: Soạn công thức : nhập {eq i(1, 0, 2x2+1)}

Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq xle i(biểu thức)}.

Ví dụ: Công thức : nhập {eq xle i(2×2+1)}
Friday, December 16, 2011
15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)