Huong dan su dung violet

Chia sẻ bởi Trần Thanh Trường | Ngày 02/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Huong dan su dung violet thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN MỀM VIOLET
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Violet
Giới thiệu Violet và cách cài đặt
Giới thiệu
Cài đặt và chạy chương trình
Các chức năng của Lesson Editor
1 . Tạo trang màn hình cơ bản
2 . Sử dụng văn bản nhiều định dạng
3 . Sử dụng các mẫu bài tập
4 . Tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi
5 . Thay đổi thứ tự, căn chỉnh và khóa đối tượng
6 . Các chức năng xử lý mục dữ liệu
7 . Chức năng chọn trang bìa
8 . Chọn giao diện bài giảng
Giới thiệu Violet và cách cài đặt
Giới thiệu
Violet là phần mềm công cụ giúp cho giáo viên có thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác... rất phù hợp với học sinh từ tiểu học đến THPT.
Cài đặt và chạy chương trình
Trong mỗi đĩa CD có thư mục “phan mem”. Thầy (cô) click vào tập tin có hình
để cài đặt
Giới thiệu Violet và cách cài đặt
Có thể download và cài đặt phần mềm Violet từ đĩa CD hoặc theo địa chỉ website của công ty Bạch Kim: http://www.Violet .vn
Giới thiệu Violet và cách cài đặt
Sau khi cài đặt, mở chương trình lên, chương trình có giao diện như sau:
Giới thiệu Violet và cách cài đặt
Các chức năng của Violet
. Tạo trang màn hình cơ bản
Để tạo trang màn hình, vào menu Nội dung → Thêm đề mục, cửa sổ nhập liệu đầu tiên sẽ xuất hiện. Gõ tên Chủ đề và tên Mục, rồi nhấn nút “Tiếp tục”, cửa sổ soạn thảo trang màn hình sẽ hiện ra và ta có thể đưa nội dung kiến thức vào đây.
Có 3 nút chức năng trên cửa sổ soạn thảo là: “Ảnh, phim”, “Văn bản”, “Công cụ”.
Nút “Ảnh, phim”
Click nút này để nhập các file dữ liệu multimedia (ảnh, phim,...) vào cửa sổ soạn thảo trang màn hình, bảng nhập liệu sẽ hiện ra như sau:
Hộp "Tên file dữ liệu" cho biết file dữ liệu nào đang được chọn. Có thể nhấn vào nút "…" để mở ra hộp Open File giống như trong các ứng dụng Windows.
Chú ý: Violet chỉ hỗ trợ 4 định dạng multimedia (JPEG, SWF, MP3 và FLV)
a) Dịch chuyển, co giãn đối tượng
Với một trong 8 điểm nút ở biên, người dùng có thể dùng chuột để kéo (drag) nó làm cho hình dạng, kích thước đối tượng cũng thay đổi theo.
b)Thiết lập thuộc tính của đối tượng (ảnh hoặc phim)
Nếu click vào nút , bảng thuộc tính của đối tượng sẽ hiện ra ngay bên cạnh như sau:
Nút “Văn bản”
Có thể nhấn chuột lên đường viền màu xám và dịch chuyển đối tượng, hoặc nhấn chuột vào góc trái dưới của khung xám này để thay đổi kích thước.
Có thể thay đổi font chữ, kích thước, màu sắc,... bằng cách click chuột vào nút để xuất hiện hộp thuộc tính như sau:
Nhập công thức
Việc nhập công thức được thực hiện bằng cách gõ trực tiếp công thức (theo chuẩn Latex) vào ngay phần soạn thảo văn bản với từ khóa LATEX. Ví dụ để gõ "Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4" ta chỉ cần gõ:
Nút “Công cụ”
Click vào nút này sẽ hiện ra một thực đơn (menu) cho phép lựa chọn sử dụng các module chuẩn, module bài tập và các module chuyên dụng cắm thêm (plugin), gồm có:
Sử dụng văn bản nhiều định dạng
Cách tạo văn bản nhiều định dạng
Nhấn nút "Công cụ" rồi chọn mục "Soạn thảo văn bản", cửa sổ hiện ra như sau:
Sử dụng các mẫu bài tập
1. Tạo bài tập trắc nghiệm
Violet cho phép tạo được 4 kiểu bài tập trắc nghiệm:
Một đáp án đúng: chỉ cho phép chọn 1 đáp án
Nhiều đáp án đúng: cho phép chọn nhiều đáp án một lúc
Đúng/Sai: với mỗi phương án sẽ phải trả lời là đúng hay sai
Câu hỏi ghép đôi: Kéo thả các ý ở cột phải vào các ý tương ứng ở cột trái để được kết quả đúng.
Ví dụ 1: Tạo một bài tập trắc nghiệm như sau:
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
Nhập liệu cho bài tập trên như sau:
Sau khi nhập xong, ta nhấn nút "Đồng ý" sẽ được màn hình bài tập trắc nghiệm như sau:
Ví dụ 2: Tạo kiểu bài trắc nghiệm“Ghép đôi”.
Hãy kéo mỗi ý ở cột trái đặt vào một dòng tương ứng ở cột phải để có kết quả đúng.

Cây sắn có ... Rễ củ
Cây trầu không có ... Rễ móc
Cây bụt mọc có ... Giác mút
Cây tầm gửi có ... Rễ thở
Rễ chùm
Ta thực hiện các bước làm như bài tập trên, song phải chọn kiểu bài tập là “Ghép đôi”, và chú ý khi soạn thảo phải luôn đưa ra kết quả đúng đằng sau mỗi phương án. Sau đó, Violet sẽ trộn ngẫu nhiên các kết quả để người làm bài tập sắp xếp lại.
Nhấn nút đồng ý ta được:
Ví dụ 3: Tạo bài trắc nghiệm có các ký hiệu đặc biệt và hình vẽ:
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2 và AC=, số đo góc C là:
= 30°
= 60°
= 70°
Đây là kiểu bài trắc nghiệm “Một đáp án đúng”, chỉ có đáp án thứ 2 là đúng. Ta soạn thảo trên màn hình như sau:
Ta soạn thảo trên màn hình như sau:
2.Tạo bài tập ô chữ
Ví dụ 4: Tạo một bài tập ô chữ dựa theo sách giáo khoa Sinh học 6 trang 26. Khi tạo bài tập này, người soạn thảo phải biết trước về ô chữ cột dọc và các câu trả lời hàng ngang.
Trò chơi giải ô chữ
1. Nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo ra chất hữu cơ ngoài ánh sáng.
2. Một thành phần của tế bào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
3. Một thành phần của tế bào chứa dịch tế bào.
4. Một thành phần của tế bào có tác dụng bao bọc chất tế bào.
5. Chất keo lỏng có chứa nhân, không bào và các thành phần khác của tế bào.
Các câu trả lời hàng ngang lần lượt là:

Thực vật; 2. Nhân tế bào;
3. Không bào; 4. Màng sinh chất;
5. Tế bào chất


Chữ ở cột dọc là: TẾBÀO
"Từ trả lời" là đáp án đúng của câu hỏi
"Từ trên ô chữ" là tập hợp các chữ cái sẽ được hiện lên ô chữ, thường là giống từ trả lời, nhưng viết hoa và không có dấu cách. Nếu không nhập gì vào đây thì dữ liệu sẽ được tự động sinh ra từ “Từ trả lời”. Vì vậy, nếu không có gì đặc biệt, ta có thể bỏ qua phần này để nhập liệu cho nhanh.
"Vị trí chữ" là vị trí của chữ cái trong "Từ trên ô chữ" mà sẽ thuộc vào ô dọc. Ví dụ với câu hỏi 2, do từ hàng dọc là “TẾBÀO” nên ta cần có chữ “Ế” thuộc vào ô chữ dọc, trong khi từ hàng ngang lại là “NHÂNTẾBÀO” nên sẽ lấy vị trí chữ là 6.
Cuối cùng, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ
3. Tạo bài tập kéo thả chữ
Kéo thả chữ: nhiệm vụ của học sinh là kéo các từ tương ứng thả vào những chỗ trống. Ngoài các từ phương án đúng của đoạn văn bản còn có thêm những phương án nhiễu khác.
Điền khuyết: Không có sẵn các từ phương án, học sinh phải click chuột vào ô trống để gõ (nhập) phương án của mình vào.
Ẩn/hiện chữ: Khi click chuột vào chỗ trống thì đáp án sẽ hiện lên (nếu đang ẩn), hoặc ẩn đi (nếu đang hiện).
Đoạn văn
Đơn chất là những chất được tạo nên từ ........................................ còn hợp chất được tạo nên từ ........................................
Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro là những ........................................ còn nước, khí cacbonic là những ........................................
Các từ
đơn chất,
một nguyên tử,
hai nguyên tố trở lên,
hai chất trở lên,
hợp chất,
hai nguyên tử trở lên,
một chất,
một nguyên tố
Có thể tạo phương án gây nhiểu cho bài tập kéo thả
Tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi
Chọn một hình ảnh, đoạn văn bản, khi đó sẽ hiện ra 3 nút tròn nhỏ ở phía trên bên phải. Click vào nút (nút đang quay), bảng lựa chọn hiệu ứng sẽ hiện ra như sau:
Thay đổi thứ tự, căn chỉnh và khóa đối tượng
Nếu có nhiều hình ảnh, phim, văn bản, plugin... trên một màn hình thì sẽ có những đối tượng ở trên và đối tượng ở dưới.Thầy(cô) chọn một đối tượng, sau đó click nút ở bên phải (nút thay đổi thứ tự), thì sẽ hiện ra một thực đơn như sau:
Các chức năng xử lý mục dữ liệu
Sau khi tạo xong một mục dữ liệu, nếu muốn sửa lại thì vào menu Nội dungSửa đổi thông tin, hoặc nhấn F6, hoặc click đúp vào mục cần sửa đều được. Nếu muốn xóa mục, ta chọn mục rồi vào Nội dungXóa đề mục hoặc nhấn phím Delete.
Sau khi tạo xong một hoặc một số đề mục, có thể phóng to bài giảng ra toàn màn hình để xem cho rõ bằng cách nhấn phím F9 (hoặc vào menu Nội dungXem toàn bộ). Sau đó nhấn tiếp F9 hoặc nút Close trên bài giảng để thu nhỏ trở lại. Khi bài giảng đang phóng to toàn màn hình, người dùng vẫn có thể gọi được các chức năng khác của phần mềm bằng các phím tắt.
Chức năng chọn trang bìa
Vào menu Nội dungChọn trang bìa, sau đó soạn thảo trang bìa giống như tất cả các trang nội dung khác
Ví dụ để tạo ra một trang bìa như hình trên ta làm như sau:
Vào menu Nội dungChọn trang bìa
Nhấn nút “Thêm ảnh” để đưa bức ảnh nền vào, click vào ảnh, click tiếp nút để hiện bảng thuộc tính của ảnh, và điều chỉnh độ sáng lên cao để cho tấm ảnh trông mờ đi (với mục đích làm nổi rõ chữ lên).
Sau đó “Thêm chữ” và thay đổi vị trí, định dạng và các thuộc tính của chữ để được màn hình trang bìa như trên.
Nhấn “Đồng ý”.
Chọn giao diện bài giảng
Vào menu Nội dungChọn giao diện. Cửa sổ chọn giao diện cho bài giảng hiện ra như sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)