Hướng dẫn sử dụng MathCad và Sketchpad
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 02/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn sử dụng MathCad và Sketchpad thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1. Một Số chức năng chính của phần mềm
2. Rút gọn biểu thức
3. Phân tích đa thức thành nhân tử
4. Giải phương trình. Bất phương trình
5. Vẽ đồ thị của hàm số f(x)
6. Lập trình đơn giản
Sau khi khởi động phền mềm MathCad, màn hình làm việc của nó
có dạng như sau. Như vậy thanh Menu của MathCad chứa
các lệnh sắp xếp trong các thực đơn sau:
File: Chứa các lệnh liên quan tới làm việc với một file cụ thể.
Sau đây là các chức trong Menu này:
- New : Mỗi lần nhắp vào New sẽ tạo thành một
file (worksheet) mới.
- Open: Mở các file của MathCad có đuôi *.mct.
- Close: Đóng file đang mở.
- Save: Lưu file đang làm việc.
- Save as.... : Lưu file với tên ......
Edit: Chứa các lệnh liên quan tới copy, cắt,
dán, ... Sau đây là các lệnh cụ thể:
- Undo: Bỏ lệnh trước đó.
- Redo Lấy lại lệnh trước đó.
- Cut: Cắt nọi dung được chọn chứa vào Clipboard.
- Copy: Copies nội dung được chọn đến Clipboard.
- Paste: Dán nội dung được chọn từ Clipboard.
- Paste Special ... : Dán các ảnh tài liệu khác, ....
- Select All : Chọn tất cả.
- Find: Tìm kiếm.
- Repleace .....: Thay thế bằng chuỗi ký tự mới.
- Go to page....: Chuyển tới trang.
- Check Spelling ....: Kiểm tra lỗi chính tả.
- Links....: Liên kết ở file đang làm việc.
- Object: Đối tượng.
View : Chứa các lệnh liên quan tới giao diện làm
việc của MathCad ( Sau đây là một sốchức năng chính):
Toolbar: Cho hiển thị (hoặc không hiển thị )
thanh công cụ trên màn hình
Format Bar Cho hiển thị (hoặc không hiển thị )
thanh format trên màn hình
Math Palette: Cho hiển thị ( hoặc không hiển thị )
trên màn hình bảng các kí hiệu toán học
Format: Chứa các lệnh về định dạng của file
đang làm việc. Một số lệnh cụ thể như sau
Number.....: Định dạng cho số như số thập
phân, số phức, kích cỡ ....
- Equation: ...: Định dạng cho các công thức toán học
- Text .....: Định dạng cho văn bản.
- Paragraph .... : Định dạng cho đoạn văn bản.
- Style ... : Các kiểu hình thức trình bầy.
- Graph : Chọn một loại đồ thị để vẽ trên file làm việc.
Math: Bao gồm một số lệnh về tính
toán, tự động tính toán khi biến thay đổi.
Symbolics: Bao gồm các lệnh làm việc với các
biểu thức tham biến, tính toán các giá trị của
số thức tùy chọn về phần thập phân ,.. Sau đây
là một số lệnh cụ thể
Evaluate Symbolically: Xác định giá trị của
biểu thức (có thể chứa tham số)
EvaluateFloating Point: Xác định giá trị của
biểu thức với số chữ số thập phân tùy chọn
Evaluate Comlex: Tính giá trị của biểu thức
Simplify : Đơn giải biểu thức được chọn
Expand :khai triển biểu thức được chọn
Factor :Phân tích biểu thức thành nhân tử
Collect :Sắp xếp theo lũy thừa của biến
Polynomial Coeffcient :Tìm các hệ số của đa thức
Variable/Solve : Giải phương trình
Variable/Substitute :Tính giá trị của biểu thức với một biến đã
biết
Variable/Convert to Partial Fraction :Phân tích phân thức
thành các phân thức riêng
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức
Với x=a-1, a>1
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
Ví dụ 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
Ví dụ 4: Chứng minh rằng:
nếu x + y + x = 0 thì x 3 + y3 + z3 = 3xyz
Hướng giải
Ta đi phân tich đa thức x3+y3+z3 -3xz thành nhân tử
Ví dụ 1: Giải phương trình sau
Ví dụ 2: Giải phương trình sau
Giải bất phương trình
Chú ý: Các dấu bất phương trình phải lấy tronh bảng
Boolean Toolbar, nháy vào ký hiệu
(View/ Toolbars/Math) Ta thấy một Menu xuất hiện
Chọn các dấu bất phương trình trong Menu này
Ví dụ 1: Giải bất phương trình sau:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau:
Ví dụ 3: Giải bất phương trình sau:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x)
Bước 1: Khai báo hàm số f(x) mà ta muốn vẽ đồ thị.
Chẳng hạn
Bước 2: Nháy vào ký hiệu trong View/Toolbars/Math ta thấy
xuất hiện bảng sau:
Nháy vào ký hiệu ta thấy xuất hiện khung chờ
Nháy vào ký hiệu ta thấy xuất hiện khung chờ
Bước 3: Điền vào chỗ chờ bên dưới đối số x , bấm Tab
để di chuyển, điền vào chổ chờ bên trái hàm số f(x), sau
đó di chuyển tới các ô chờ còn lại điền miền xác
định của x, khoảng biến đổi của y, Enter ta có đồ thị.
Bước 4: Nháy đúp vào đồ thị ta thấy xuất hiện bảng sau
Chọn Crossed ta được đồ
thị thông thường. Có thể bổ
xung các tùy chọn khác cho đồ thị .
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của ba hàm số trên cùng một hệ tọa độ
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải phương trình bậc hai
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn
2. Rút gọn biểu thức
3. Phân tích đa thức thành nhân tử
4. Giải phương trình. Bất phương trình
5. Vẽ đồ thị của hàm số f(x)
6. Lập trình đơn giản
Sau khi khởi động phền mềm MathCad, màn hình làm việc của nó
có dạng như sau. Như vậy thanh Menu của MathCad chứa
các lệnh sắp xếp trong các thực đơn sau:
File: Chứa các lệnh liên quan tới làm việc với một file cụ thể.
Sau đây là các chức trong Menu này:
- New : Mỗi lần nhắp vào New sẽ tạo thành một
file (worksheet) mới.
- Open: Mở các file của MathCad có đuôi *.mct.
- Close: Đóng file đang mở.
- Save: Lưu file đang làm việc.
- Save as.... : Lưu file với tên ......
Edit: Chứa các lệnh liên quan tới copy, cắt,
dán, ... Sau đây là các lệnh cụ thể:
- Undo: Bỏ lệnh trước đó.
- Redo Lấy lại lệnh trước đó.
- Cut: Cắt nọi dung được chọn chứa vào Clipboard.
- Copy: Copies nội dung được chọn đến Clipboard.
- Paste: Dán nội dung được chọn từ Clipboard.
- Paste Special ... : Dán các ảnh tài liệu khác, ....
- Select All : Chọn tất cả.
- Find: Tìm kiếm.
- Repleace .....: Thay thế bằng chuỗi ký tự mới.
- Go to page....: Chuyển tới trang.
- Check Spelling ....: Kiểm tra lỗi chính tả.
- Links....: Liên kết ở file đang làm việc.
- Object: Đối tượng.
View : Chứa các lệnh liên quan tới giao diện làm
việc của MathCad ( Sau đây là một sốchức năng chính):
Toolbar: Cho hiển thị (hoặc không hiển thị )
thanh công cụ trên màn hình
Format Bar Cho hiển thị (hoặc không hiển thị )
thanh format trên màn hình
Math Palette: Cho hiển thị ( hoặc không hiển thị )
trên màn hình bảng các kí hiệu toán học
Format: Chứa các lệnh về định dạng của file
đang làm việc. Một số lệnh cụ thể như sau
Number.....: Định dạng cho số như số thập
phân, số phức, kích cỡ ....
- Equation: ...: Định dạng cho các công thức toán học
- Text .....: Định dạng cho văn bản.
- Paragraph .... : Định dạng cho đoạn văn bản.
- Style ... : Các kiểu hình thức trình bầy.
- Graph : Chọn một loại đồ thị để vẽ trên file làm việc.
Math: Bao gồm một số lệnh về tính
toán, tự động tính toán khi biến thay đổi.
Symbolics: Bao gồm các lệnh làm việc với các
biểu thức tham biến, tính toán các giá trị của
số thức tùy chọn về phần thập phân ,.. Sau đây
là một số lệnh cụ thể
Evaluate Symbolically: Xác định giá trị của
biểu thức (có thể chứa tham số)
EvaluateFloating Point: Xác định giá trị của
biểu thức với số chữ số thập phân tùy chọn
Evaluate Comlex: Tính giá trị của biểu thức
Simplify : Đơn giải biểu thức được chọn
Expand :khai triển biểu thức được chọn
Factor :Phân tích biểu thức thành nhân tử
Collect :Sắp xếp theo lũy thừa của biến
Polynomial Coeffcient :Tìm các hệ số của đa thức
Variable/Solve : Giải phương trình
Variable/Substitute :Tính giá trị của biểu thức với một biến đã
biết
Variable/Convert to Partial Fraction :Phân tích phân thức
thành các phân thức riêng
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức
Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức
Với x=a-1, a>1
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
Ví dụ 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
Ví dụ 4: Chứng minh rằng:
nếu x + y + x = 0 thì x 3 + y3 + z3 = 3xyz
Hướng giải
Ta đi phân tich đa thức x3+y3+z3 -3xz thành nhân tử
Ví dụ 1: Giải phương trình sau
Ví dụ 2: Giải phương trình sau
Giải bất phương trình
Chú ý: Các dấu bất phương trình phải lấy tronh bảng
Boolean Toolbar, nháy vào ký hiệu
(View/ Toolbars/Math) Ta thấy một Menu xuất hiện
Chọn các dấu bất phương trình trong Menu này
Ví dụ 1: Giải bất phương trình sau:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau:
Ví dụ 3: Giải bất phương trình sau:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x)
Bước 1: Khai báo hàm số f(x) mà ta muốn vẽ đồ thị.
Chẳng hạn
Bước 2: Nháy vào ký hiệu trong View/Toolbars/Math ta thấy
xuất hiện bảng sau:
Nháy vào ký hiệu ta thấy xuất hiện khung chờ
Nháy vào ký hiệu ta thấy xuất hiện khung chờ
Bước 3: Điền vào chỗ chờ bên dưới đối số x , bấm Tab
để di chuyển, điền vào chổ chờ bên trái hàm số f(x), sau
đó di chuyển tới các ô chờ còn lại điền miền xác
định của x, khoảng biến đổi của y, Enter ta có đồ thị.
Bước 4: Nháy đúp vào đồ thị ta thấy xuất hiện bảng sau
Chọn Crossed ta được đồ
thị thông thường. Có thể bổ
xung các tùy chọn khác cho đồ thị .
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của ba hàm số trên cùng một hệ tọa độ
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải phương trình bậc hai
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Lập trình cho phần mềm MathCad
giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)