HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LECTURE MAKER
Chia sẻ bởi Thầy Giáo Làng |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LECTURE MAKER thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TẬP HUẤN
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING
PHẦN MỀM LECTURE MAKER
2
Bài giảng e-Learning
Bài giảng e-Learning là sản phẩm được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa phương tiện (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm thanh, ..., và tuân thủ một trong các chuẩn SCROM, AICC
Bài giảng e-Learning khác hoàn toàn với các khái niệm: giáo án điện tử, bài trình chiếu hoặc bài giảng điện tử (powerpoint) thường gọi.
Bài giảng e-Learning có thể dùng để học ngoại tuyến (off-line) hoặc trực tuyến (online) và có khả năng tương tác với người học, giúp người học có thể tự học mà không cần đến thầy dạy, không cần đến trường – lớp.
3
Tổng hợp về Lecture Maker
Lợi điểm:
Cung cấp toàn diện các công cụ giúp hoàn thiện bài giảng
Khả năng trình diễn tốt (gần như Powerpoint)
Khả năng đồng bộ âm thanh và video giữa các slide tốt
Khả năng tạo ra các tình huống tương tác trên bài giảng cao
Nhược điểm:
Khả năng đồ họa (vẽ hình) hơi cứng hơn so với Powerpoint
4
Một số lưu ý khi xây dựng bài giảng dự thi
Sản phẩm phải là bài giảng e-Learning (không phải bài trình chiếu như Powerpoint)
Phải xuất bản và đóng gói bài giảng ra nhiều loại định dạng và ghi đầy đủ lên đĩa CD (bao gồm: file thiết kế bài giảng kèm theo bài giảng đã đóng gói theo chuẩn SCORM và bài giảng được kết xuất ra các định dạng khác như web, file .exe)
3. Có giáo án kèm theo thuyết minh giới thiệu bài giảng
4. Những công nghệ sau nên được tích hợp vào bài giảng:
Thể hiện lời giảng
Thể hiện câu hỏi đánh giá trắc nghiệm
Lồng ghép video giảng bài
Tính tương tác với người học cao (tạo cảm giác dễ học)
5
Giới Thiệu: Phần mềm LectureMAKER (Soạn giáo án điện tử của Hàn Quốc)
LectureMaker 2.0 là sản phẩm của công ty Daulsoft - Hàn Quốc. Đây là phần mềm tạo bài giảng điện tử, trực quan và dễ dùng. Phần mềm có các chức năng tương tự phần mềm PowerPoint và có một số điểm mạnh hơn như cho phép đưa vào file Flash, PDF, PowerPoint, website, ..., xuất ra nhiều định dạng EXE, SCORM, web, tạo trắc nghiệm,...
- Phần mềm được Cục CNTT- Bộ GD&ĐT khuyến khích sử dụng để tạo ra các bài giảng điện tử đúng chuẩn quốc tế.
- Bài giảng làm ra từ Lecture Maker có thể được dùng trong dạy và học ở nhiều hình thức như để giảng bài trên lớp, để học tập trực tuyến, hay cũng có thể dùng cho tự học ở nhà.
- Với LectureMAKER, có thể tận dụng lại các bài giảng đã từng làm trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video…để tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng.
Bài giảng được tạo ra từ LectureMAKER tương thích với chuẩn SCORM để làm bài giảng e-learning cho các hệ thống học tập trực tuyến.
6
a. Master Slide - Tạo sự thể hiện thống nhất tất cả các đối tượng bạn mong muốn có trên từng trang bài giảng( nút điều khiển, các chi tiết thiết kế trang)
b. Nhiều bộ soạn thảo khác nhau như soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, text box và các ký tự đặc biệt.
c. Đa dạng nội dung đa phương tiện
Có thể chèn nhiều loại nội dung đa phương tiện vào bài giảng của mình như: hình ảnh, video, âm thanh, flash..
d. Điều khiển Video với khả năng đồng bộ video với nội dung bài giảng mà trong đó vừa có nội dung bài giảng, vừa có hình ảnh, tiếng nói của giáo viên đi kèm với nội dung.
2. Các chức năng chính:
7
a. Thiết kế và phác thảo mẫu trình bày
Phần mềm cung cấp sẵn nhiều mẫu trình bày như của PP, hay kết hợp giữa video với text, hay âm thanh với text,… .
b. Nút tương tác nhằm định hướng nội dung bài học cũng như làm tăng khả năng tương tác học tập.
c. Bài giảng sinh động Với việc sử dụng webcam, microphone, chức năng bảng điện tử có thể ghi hình, ghi âm và đồng bộ bài giảng với đầy đủ các hoạt động trên lớp mà qua đó người học hoàn toàn tự học được.
3. Các tính năng đặc biệt:
8
II. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VỚI LECTURE MAKER
1: Làm quen với Lecture Maker
Bước 1: Khởi động chương trình LectureMAKER, màn hình chính của chương trình có giao diện sau:
9
Lecture Maker button: nút truy cập các chức năng New, Open, Save, Print. Information: kiểm tra phiên bản Lecture Maker
Ribbon Menu: Menu các chức năng của phần mềm với các menu:
. Home: định dạng văn bản.
. Control: Đặt các hiệu ứng cho đối tượng và trang trình diễn.
. Design: hình nền
. View: Trình diễn bài giảng
. Format: xuất hiện các chức năng định
dạng khác nhau.
Slide Window: Hiển thị nội dung của từng trang dưới dạng ảnh nhỏ. Có thể thêm, xóa một Slide hoặc di chuyển đến 1 Slide bằng cách kích vào hình của Slide
đó. Có 2 cửa sổ có thể chuyển bật qua lại bằng cách kích vào tên của chúng là:
Slide: Hiển thị danh sách các Slide hiện có trong bài giảng đang mở.
Slide Master: Cho phép thiết kế layout thống nhất cho bài giảng.
Vùng làm việc của Slide hiện tại.
Danh sách các đối tượng đang có trên Slide hiện tại.
10
Chức năng các menu:
Menu Home chỉnh sửa nội dung, định dạng cho các đối tượng
Clipboard Paste: dán, Cut: cắt, Copy: sao chép
Slide
New Slide: thêm slide mới.
Copy Slide: sao chép slide đã chọn.
- Duplicate Slide: nhân đôi một
Delete Slide: xoá một slide
Font: chọn kiểu chữ, kích cỡ chữ, tăng, giảm kích cỡ chữ , định dạng chữ : đậm, nghiêng, gạch chân, màu sắc.
Paragraph:căn lề trái, phải, giữa …
Draw: vẽ khung văn bản, đường thẳng, mũi tên, đường cong tùy ý, hình tròn,
vuông, đa giác, màu hình, …
Edit
Order: thứ tự
Align: canh thẳng trái, phải, giữa, trên dưới , …
+ Group: nhóm nhiều hình thành một hình
+ Hide/show: ẩn, hiện
- Select: chọn một hay nhiều đối tượng.
Undo Edit: hủy bỏ thao tác đã làm.
Redo Edit: lập lại thao tác đã hủy bỏ trước đó.
11
Object
- Image: ảnh, hỗ trợ các định dạng bmp, gif, jpeg, png, wmf, emf.
- Video: các định dạng avi, ssf, wmv, mpg, mp4.
- Sound: âm thanh wav, wma, mp3, mid.
- Flash: dạng shockware swf.
- Button: nút lệnh.
+ General button: nút lệnh thông thườngdo người dùng tạo ra.
+ Navigation button: nút lệnh mẫu do chương trình tạo ra.
- Import Document: chèn các tài liệu có sẵn: như PowerPoint, PDF, Website
- Other Object: hộp thoại thông báo.
Menu Insert
12
-Record Lecture: trực tiếp ghi lại bài giảng
Record Video:ghi hình trực tiếp, Record Sound: trực tiếp ghi âm thanh
- Multiple chioce: câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
- Short answer quiz: câu hỏi trả lời ngắn
Equation:chèn ký hiệu và công thức toán học
Diagram : công cụ vẽ đơn giản
Graph: vẽ và chèn đồ thị
Image Editor : vẽ và sửa hình đơn giản
Text box: văn bản trong hộp soạn thảo, Expression Text box: văn bản tĩnh
Table: hiển thị bảng biểu
Special character : các ký tự đặc biệt như Symbol trong PowerPoint
13
.Menu Control: điều khiển các đối tượng
Object Control xác lập điều khiển cho đối tượng đã được định danh trước đó.
SlideControl: cho phép di chuyển đến một slide bất kỳ trong bài giảng
Change Format: chuyển sang dạng wmv hoặc wma
Slide Transition
Effect: tạo hiệu ứng xuất hiện cho slide, bao gồm (hướng, tốc độ, khoảng trống)
14
. Menu Design: lựa chọn khuôn mẫu và định dạng
Slide setup
Điều chỉnh về kích thước của slide, đặt tên slide, hình nền …
Design: một số hình nền mẫu cho slide
Template: một số mẫu được liệt kê và các mẫu khác cho nội dung bài giảng
Layout: một số layout (bố trí) mẫu cho bài giảng
15
MenuView
Run all Slide: trình chiếu toàn bộ bài giảng
Run current Slide:
trình chiếu từ Slide hiện hành
Run full screen:
trình chiếu toàn bộ bài giảng ở chế độ toàn màn hình
Run Web: trình chiếu bài giảng dưới dạng trang web.
View Default Slide: xem bài giảng ở chế độ mặc định
View Multi Slide: xem nhiều slide cùng một lúc
Zoom Slide: phóng to/thu nhỏ kích cỡ slide (%)
View Slide Master: mở chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master
Close Slide Master: đóng chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master, trở về chế độ soạn thảo slide
xem bài giảng ở dạng ngôn ngữ thiết kế Web HTML
ẩn/hiện các mục như: thước, thanh trạng thái
cách bố trí các cửa sổ
16
* Nếu trên thanh Ribon không hiển thị đầy đủ các nút lệnh liên quan đến đối tượng trong slide thì hãy double click vào đối tượng.
Menu Format
Image: chỉnh tranh, phim trong bài giảng:
. độ sáng, tương phản, màu trong suốt, thay đổi màu sắc, xoay hình , lật hình, thay đổi kích thước hình ảnh, cắt hình, huỷ bỏ mọi thiết lập
Animation: canh chỉnh và tạo hiệu ứng cho đối tượng trong slide
17
Bước 2: Tạo một bài giảng mới
Kích chọn nút Lecture Maker button , cửa sổ chọn mở
ra như hình dưới: Chọn New, một bài giảng mới sẽ được tạo ra.
18
Bước 3: Đặt hình nền cho bài giảng mới
Sau khi kích chọn nút New, một bài giảng trắng sẽ được
tạo ra như hình bên dưới:
19
Từ menu Design, bạn kích chọn vào một ảnh mình thích , khi đó trang nội dung sẽ có hình nền như bên dưới:
20
Chọn một hình nền từ bên ngoài: nháy chuột phải vào trang nội dung muốn đặt ảnh nền, chọn Slide Property, cửa sổ thuộc tính của Slide như bên dưới:
chọn ô Background Image, chọn nút Open bên cạnh ô đó và tìm đến nơi đặt ảnh mong muốn làm ảnh nền.
21
Bước 4: Lưu bài giảng mới tạo
Chọn nút Save ở trên cùng của cửa sổ LectureMaker để đặt tên và cất bài giảng.
Bước 5: Mở lại bài giảng đã tạo
Kích chọn nút LectureMaker button chọn Open và tìm đến
nơi cất file đã tạo để mở tập tin
Mở trực tiếp từ file đã tạo: kích đúp lên tên file, file đã tạo sẽ
được mở ra trên chương trình LectureMaker. (yêu cầu trên
máy tính đã cài đặt phần mềm Lecture Maker.)
22
2: Bài giảng với Lecture Maker
Bước 1: Thiết kế bố cục trình bày đồng nhất cho bài giảng
Được thực hiện qua chức năng Slide Master với các phông chữ, định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh,… sẽ xuất hiện trên tất cả các trang trình diễn của bài giảng.
- Từ màn hình chính của chương trình, chọn menu View -> chọn View Silde Master, khung hình Slide bên trái sẽ chuyển thành khung hình SlideMaster: gồm có 2 Slide:
Title Master: Slide đầu tiên của bài giảng, giới thiệu thông tin về bài giảng.
Body Master: tương ứng với các Slide nội dung trong bài giảng.
23
Đối với Slide đầu tiên : kích chọn vào Slide này ->vào ô Template của menu Design, chọn một mẫu template làm trang bìa .
- Với Slide Body Master, chọn Slide này trong khung hình Slide Master rồi chọn một mẫu trong ô Template của menu Design làm mẫu trang nội dung.
- Để quay về màn hình soạn thảo, tạo tính thống nhất cho bài giảng -> phải đóng khung hình Master Slide này lại để trở về khung hình soạn thảo Slide
-> bằng cách kích lên khung hình Slide Master hoặc vào menu View, chọn nút Close Slide Master, hoặc dùng biểu tượng insert slide góc dưới ô chứa slide
24
Bước 2: Đưa nội dung đã có trên powerpoint vào bài giảng
25
Kích chọn nút PowerPoint cửa sổ Open mở ra, tìm tới file bài giảng powerpoint và kích chọn Open
26
Cửa sổ Import PowerPoint File xuất hiện, bạn lựa chọn các slide sẽ đưa vào hoặc chọn tất cả các slide. Nếu muốn giữ nguyên các hiệu ứng của file Powerpoint thì tại mục Type trong ô Insert, chọn As PowerPoint Document, nhưng không đồng bộ với video còn nếu chỉ muốn lấy nội dung, chèn slide tĩnh, không hiệu ứng thì chọn As Image nhưng đồng bộ với video và mute.
Có thể xem trước bài giảng của mình bằng cách vào
menu View/ Run All Slide, hoặc xem trang hiện hành
Run current slide.
27
Bước 3:
Đưa nội dung vào bài giảng bằng các công cụ soạn thảo
- Chọn menu Insert/Textbox rồi nhập văn bản vào đó,
chọn menu Home, dùng các ô tương ứng để định dạng cho
văn bản.
- Tạo hiệu ứng bài giảng:
- Hiệu ứng trong các textbox :Kích phải vào dòng chữ ->
object property/Output effect -> chọn hiệu ứng
- Hiệu ứng chuyển trang: Vào control -> bảng slide transition effect để chọn hiệu ứng
28
Bước 4:
1/ Đưa công thức toán học vào bài giảng
Từ menu Insert/ Equation. Xuất hiện hộp thoại chọn các ký hiệu của công thức.Soạn thảo xong, kích chọn nút Apply để công thức được chèn vào trong bài học.
Danh mục biểu thức
Biểu tượng con tương ứng xuất hiện ở đây-> Chọn biểu thức
Nhập giá trị
29
2/ Dựng đồ thị hàm số: Từ menu Insert/ Graph, cửa sổ Daul Graph xuất hiện cho phép thao tác trên đồ thị
30
Chọn New Graph, xuất hiện hộp thoại Graph, trong phần Equation nhập đồ thị hàm số VD: y=X^2-2*x, vào line style để chọn màu … vẽ xong nhấn Apply để đồ thị vào slide
31
Bước 5: Đưa hình vẽ vào bài giảng
1/ Chèn biểu đồ :
- Từ menu Insert/ Diagram, sử dụng các công cụ để vẽ hình hoặc dùng các biểu đồ đã vẽ trong p.p để chèn vào nhanh hơn.
Vẽ hình phải nằm trong vùng soạn thảo(Có thể mở rộng hoặc thu nhỏ vùng soạn thảo bằng các nút trong ô Canvas
vẽ xong kích chọn nút apply để chèn hình đã vẽ vào bài giảng.
32
2/ Chèn hình ảnh: Insert/ Image tìm đến thư mục cần chèn hình, chọn hình -> open
33
3/ Chèn văn bản qua Text Box: Insert/Text Box, nhập văn bản vào texbox, bấm phải chuột hộp thoại object property(hoặc nháy kép chuột vào khung văn bản, trong thanh Format, chọn TextBox Property) hộp thoại Object Property xuất hiện, chọn Manually fit(shoW scrollbar), hoặc Run in Edit Mode có thể chỉnh sữa đoạn văn bản khi trình chiếu(PowerPoint không có chức năng này).
34
4/ Chèn các nút lệnh mẫu:
Insert /Button/Navigation Button. Hộp thoại Navigation Button xuất hiện như sau:
+Home: đi tới slide đầu tiên
+End: đi tới slide cuối cùng
+Previous: đi tới slide trước
+Next: đi tới slide sau
+Repeat: đi tớislide hiện hành (lặp lại)
+Exit: thoát khỏi việc trình chiếu +Select all: chọn tất cả các lệnh +Cancel all: huỷ bỏ tất cả các lệnh
+ Apply to all slide: áp dụng cho mọi slide hiện hành
+ Apply to new slide: áp dụng cho các slide mới tạo sau này.
35
Bước 6: Đưa video minh họa vào bài giảng
Nếu bạn muốn chèn video vào các vị trí khác, từ menu Insert/Video và chọn file cần đưa vào, sau đó di chuyển đối tượng Video đó tới vị trí mong muốn trên trang nội dung.
Kích đúp mở cửa sổ open-> chọn file video
36
Bước 7: Thực hiện đồng bộ nội dung bài giảng với video
Nháy chuột phải vào khung hình Video/ chọn Object Property,
Cửa sổ Object property mở ra, chọn Sync with Slide và chọn Sync Setup như hình dưới:
khi kích nút play video để video chạy, căn cứ theo nội dung video đang chạy tương ứng với slide nào thì chỉ cần kích nút Sync ở bên dưới. Khi đó, trên cột Sync Time sẽ thể hiện thời gian bắt đầu xuất hiện Slide nộidung khi video chạy tới.
Để gỡ bỏ thời gian đồng bộ khỏi nội dung bài giảng, kích chọn nút Remove Al. Để xem thể hiện bài giảng với Video, hãy vào menu View và chọn Run All Slide.
37
Bước 8: Đưa câu hỏi kiểm tra vào bài giảng
1/ Câu hỏi nhiều lựa chọn : Kiểm tra bài cũ
- Từ menu Insert trong ô Quiz/ chọn Multiple Choice Quiz
Click chọn từng text box để điền câu hỏi và phương án trả lời, sau đó click chọn phương án đúng (bằng cách click vào số). chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này chọn Object Properties để hiệu chỉnh các lựa chọn.
*Chú ý: có thể thay đổi nút Submit thành nút Trả lời bằng cách click phải tại nút/Object Properties/submit button -> nhập chữ trả lời vào ô button name, có thể chọn màu trong ô submit cho đẹp…
số lượng các phương án trả lời.
xếp các phương án trả lời thành mấy cột.
Sắp xếp các phương án trả lời thành mấy hàng.
phương án trả lời
đúng
phương án trả lời
sai
hiện thị câu trả lời đúng sau khi người học kích nút submits
1đáp án trả lời.
38
2/ Câu hỏi trả lời ngắn : Cũng cố kiến thức
Từ menu Insert trong ô Quiz chọn Short Answer Quiz, Click chọn từng text box để điền câu hỏi và câu trả lời ngắn. Tương tự như câu trả lời nhiều lựa chọn, chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này -> Object Properties để hiệu chỉnh các lựa chọn.
Lưu ý: Chọn hết các lựa chọn trong câu trả lời(Correct Answer Decision):
- Ignore spaces: so sánh đáp án có bỏ qua các khoảng trống.
- Ignore case: so sánh đáp án không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
- Ignore Punctuation: so sánh đáp án mà không quan tâm đến các dấu câu.
Bước 8: Đưa câu hỏi kiểm tra vào bài giảng
39
Khi câu hỏi xuất hiện, 1 HS trả lời đáp án, GV nhập đáp án của Hs vào ô trống -> submit(Trả lời), đáp án đúng xuất hiện
40
III. KẾT XUẤT BÀI GIẢNG
1. Kết xuất bài giảng ra định dạng web
Từ nút truy cập nhanh chọn Save As Web/ Cửa sổ Save as Web Page: chọn kiểu kết xuất bài giảng là HTML ở ô Save as Type, chọn kiểu định dạng để xem là LectureMaker hay Flash kích chọn tại ô Viewer Format -> save
- Save as: lưu với tên khác
- Save as Web: lưu bài giảng dưới dạng 1 website
Save as SCO: lưu bài dạng chuẩn SCO
Save as SCORM Package: lưu bài dạng chuẩn quốc tế
Save as Exe: lưu bài với file tự chạy, không cần cài Lecture Maker
41
2. Kết xuất ra định dạng SCO(Sharable Content Object)
- Là 1 đơn vị lưu trữ các thông tin học tập( một đoạn văn, hình ảnh, hoạt họa, video … kết hợp giữa văn bản và minh họa và có thể chứa 1 SCO khác .
- Kết xuất bài giảng ra dạng SCO để phục vụ cho các hệ
thống học tập trực tuyến (LMS) ở mức độ cao.
- Từ nút truy cập nhanh chọn Save As SCO/ Cửa sổ Save as: chọn tiêu chuẩn SCORM trong ô Save as type và chọn kiểu xem ở ô Viewer Format. Kết quả thu được 3 file như hình dưới đây
Để xem bài giảng, chạy file .html.
42
3. Kết xuất ra gói SCORM
- Từ nút truy cập nhanh, chọn Save As SCORM Package,
cửa sổ Save As:
Trên trang này có các cột :
-Phải đặt tên trên cột SCO Name này cho từng trang nội dung để đảm bảo rằng các trang nội dung sẽ truy xuất được trên các hệ thống học tập trực tuyến
- Để đặt tên, chọn dòng SCO Name tương ứng với Slide đang chọn và bấm nút Edit SCO name ->ok
cửa sổ Save as SCORM Package
xuất hiện: ta đặt tên và lựa chọn định dạng đóng gói cho gói bài giảng. Kết
quả ta sẽ được 1 file nén
43
4. Kết xuất ra file chạy .exe
- Để thực hiện kết xuất, từ nút truy cập nhanh, chọn Save As Exe, cửa sổ Save as -> kích chọn nút Save, ta thu được một file .exe như dưới hình :
- Để dùng cho học tập hoặc giảng dạy theo hình thức offline.
Ở định dạng này, bài giảng có thể mang đến bất cứ máy nào, không yêu cầu máy phải cài đặt phần mềm Lecture Maker.
44
Cảm ơn quý thầy cô đã chú ý theo dõi
CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TẬP HUẤN
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING
PHẦN MỀM LECTURE MAKER
2
Bài giảng e-Learning
Bài giảng e-Learning là sản phẩm được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa phương tiện (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm thanh, ..., và tuân thủ một trong các chuẩn SCROM, AICC
Bài giảng e-Learning khác hoàn toàn với các khái niệm: giáo án điện tử, bài trình chiếu hoặc bài giảng điện tử (powerpoint) thường gọi.
Bài giảng e-Learning có thể dùng để học ngoại tuyến (off-line) hoặc trực tuyến (online) và có khả năng tương tác với người học, giúp người học có thể tự học mà không cần đến thầy dạy, không cần đến trường – lớp.
3
Tổng hợp về Lecture Maker
Lợi điểm:
Cung cấp toàn diện các công cụ giúp hoàn thiện bài giảng
Khả năng trình diễn tốt (gần như Powerpoint)
Khả năng đồng bộ âm thanh và video giữa các slide tốt
Khả năng tạo ra các tình huống tương tác trên bài giảng cao
Nhược điểm:
Khả năng đồ họa (vẽ hình) hơi cứng hơn so với Powerpoint
4
Một số lưu ý khi xây dựng bài giảng dự thi
Sản phẩm phải là bài giảng e-Learning (không phải bài trình chiếu như Powerpoint)
Phải xuất bản và đóng gói bài giảng ra nhiều loại định dạng và ghi đầy đủ lên đĩa CD (bao gồm: file thiết kế bài giảng kèm theo bài giảng đã đóng gói theo chuẩn SCORM và bài giảng được kết xuất ra các định dạng khác như web, file .exe)
3. Có giáo án kèm theo thuyết minh giới thiệu bài giảng
4. Những công nghệ sau nên được tích hợp vào bài giảng:
Thể hiện lời giảng
Thể hiện câu hỏi đánh giá trắc nghiệm
Lồng ghép video giảng bài
Tính tương tác với người học cao (tạo cảm giác dễ học)
5
Giới Thiệu: Phần mềm LectureMAKER (Soạn giáo án điện tử của Hàn Quốc)
LectureMaker 2.0 là sản phẩm của công ty Daulsoft - Hàn Quốc. Đây là phần mềm tạo bài giảng điện tử, trực quan và dễ dùng. Phần mềm có các chức năng tương tự phần mềm PowerPoint và có một số điểm mạnh hơn như cho phép đưa vào file Flash, PDF, PowerPoint, website, ..., xuất ra nhiều định dạng EXE, SCORM, web, tạo trắc nghiệm,...
- Phần mềm được Cục CNTT- Bộ GD&ĐT khuyến khích sử dụng để tạo ra các bài giảng điện tử đúng chuẩn quốc tế.
- Bài giảng làm ra từ Lecture Maker có thể được dùng trong dạy và học ở nhiều hình thức như để giảng bài trên lớp, để học tập trực tuyến, hay cũng có thể dùng cho tự học ở nhà.
- Với LectureMAKER, có thể tận dụng lại các bài giảng đã từng làm trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video…để tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng.
Bài giảng được tạo ra từ LectureMAKER tương thích với chuẩn SCORM để làm bài giảng e-learning cho các hệ thống học tập trực tuyến.
6
a. Master Slide - Tạo sự thể hiện thống nhất tất cả các đối tượng bạn mong muốn có trên từng trang bài giảng( nút điều khiển, các chi tiết thiết kế trang)
b. Nhiều bộ soạn thảo khác nhau như soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, text box và các ký tự đặc biệt.
c. Đa dạng nội dung đa phương tiện
Có thể chèn nhiều loại nội dung đa phương tiện vào bài giảng của mình như: hình ảnh, video, âm thanh, flash..
d. Điều khiển Video với khả năng đồng bộ video với nội dung bài giảng mà trong đó vừa có nội dung bài giảng, vừa có hình ảnh, tiếng nói của giáo viên đi kèm với nội dung.
2. Các chức năng chính:
7
a. Thiết kế và phác thảo mẫu trình bày
Phần mềm cung cấp sẵn nhiều mẫu trình bày như của PP, hay kết hợp giữa video với text, hay âm thanh với text,… .
b. Nút tương tác nhằm định hướng nội dung bài học cũng như làm tăng khả năng tương tác học tập.
c. Bài giảng sinh động Với việc sử dụng webcam, microphone, chức năng bảng điện tử có thể ghi hình, ghi âm và đồng bộ bài giảng với đầy đủ các hoạt động trên lớp mà qua đó người học hoàn toàn tự học được.
3. Các tính năng đặc biệt:
8
II. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VỚI LECTURE MAKER
1: Làm quen với Lecture Maker
Bước 1: Khởi động chương trình LectureMAKER, màn hình chính của chương trình có giao diện sau:
9
Lecture Maker button: nút truy cập các chức năng New, Open, Save, Print. Information: kiểm tra phiên bản Lecture Maker
Ribbon Menu: Menu các chức năng của phần mềm với các menu:
. Home: định dạng văn bản.
. Control: Đặt các hiệu ứng cho đối tượng và trang trình diễn.
. Design: hình nền
. View: Trình diễn bài giảng
. Format: xuất hiện các chức năng định
dạng khác nhau.
Slide Window: Hiển thị nội dung của từng trang dưới dạng ảnh nhỏ. Có thể thêm, xóa một Slide hoặc di chuyển đến 1 Slide bằng cách kích vào hình của Slide
đó. Có 2 cửa sổ có thể chuyển bật qua lại bằng cách kích vào tên của chúng là:
Slide: Hiển thị danh sách các Slide hiện có trong bài giảng đang mở.
Slide Master: Cho phép thiết kế layout thống nhất cho bài giảng.
Vùng làm việc của Slide hiện tại.
Danh sách các đối tượng đang có trên Slide hiện tại.
10
Chức năng các menu:
Menu Home chỉnh sửa nội dung, định dạng cho các đối tượng
Clipboard Paste: dán, Cut: cắt, Copy: sao chép
Slide
New Slide: thêm slide mới.
Copy Slide: sao chép slide đã chọn.
- Duplicate Slide: nhân đôi một
Delete Slide: xoá một slide
Font: chọn kiểu chữ, kích cỡ chữ, tăng, giảm kích cỡ chữ , định dạng chữ : đậm, nghiêng, gạch chân, màu sắc.
Paragraph:căn lề trái, phải, giữa …
Draw: vẽ khung văn bản, đường thẳng, mũi tên, đường cong tùy ý, hình tròn,
vuông, đa giác, màu hình, …
Edit
Order: thứ tự
Align: canh thẳng trái, phải, giữa, trên dưới , …
+ Group: nhóm nhiều hình thành một hình
+ Hide/show: ẩn, hiện
- Select: chọn một hay nhiều đối tượng.
Undo Edit: hủy bỏ thao tác đã làm.
Redo Edit: lập lại thao tác đã hủy bỏ trước đó.
11
Object
- Image: ảnh, hỗ trợ các định dạng bmp, gif, jpeg, png, wmf, emf.
- Video: các định dạng avi, ssf, wmv, mpg, mp4.
- Sound: âm thanh wav, wma, mp3, mid.
- Flash: dạng shockware swf.
- Button: nút lệnh.
+ General button: nút lệnh thông thườngdo người dùng tạo ra.
+ Navigation button: nút lệnh mẫu do chương trình tạo ra.
- Import Document: chèn các tài liệu có sẵn: như PowerPoint, PDF, Website
- Other Object: hộp thoại thông báo.
Menu Insert
12
-Record Lecture: trực tiếp ghi lại bài giảng
Record Video:ghi hình trực tiếp, Record Sound: trực tiếp ghi âm thanh
- Multiple chioce: câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
- Short answer quiz: câu hỏi trả lời ngắn
Equation:chèn ký hiệu và công thức toán học
Diagram : công cụ vẽ đơn giản
Graph: vẽ và chèn đồ thị
Image Editor : vẽ và sửa hình đơn giản
Text box: văn bản trong hộp soạn thảo, Expression Text box: văn bản tĩnh
Table: hiển thị bảng biểu
Special character : các ký tự đặc biệt như Symbol trong PowerPoint
13
.Menu Control: điều khiển các đối tượng
Object Control xác lập điều khiển cho đối tượng đã được định danh trước đó.
SlideControl: cho phép di chuyển đến một slide bất kỳ trong bài giảng
Change Format: chuyển sang dạng wmv hoặc wma
Slide Transition
Effect: tạo hiệu ứng xuất hiện cho slide, bao gồm (hướng, tốc độ, khoảng trống)
14
. Menu Design: lựa chọn khuôn mẫu và định dạng
Slide setup
Điều chỉnh về kích thước của slide, đặt tên slide, hình nền …
Design: một số hình nền mẫu cho slide
Template: một số mẫu được liệt kê và các mẫu khác cho nội dung bài giảng
Layout: một số layout (bố trí) mẫu cho bài giảng
15
MenuView
Run all Slide: trình chiếu toàn bộ bài giảng
Run current Slide:
trình chiếu từ Slide hiện hành
Run full screen:
trình chiếu toàn bộ bài giảng ở chế độ toàn màn hình
Run Web: trình chiếu bài giảng dưới dạng trang web.
View Default Slide: xem bài giảng ở chế độ mặc định
View Multi Slide: xem nhiều slide cùng một lúc
Zoom Slide: phóng to/thu nhỏ kích cỡ slide (%)
View Slide Master: mở chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master
Close Slide Master: đóng chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master, trở về chế độ soạn thảo slide
xem bài giảng ở dạng ngôn ngữ thiết kế Web HTML
ẩn/hiện các mục như: thước, thanh trạng thái
cách bố trí các cửa sổ
16
* Nếu trên thanh Ribon không hiển thị đầy đủ các nút lệnh liên quan đến đối tượng trong slide thì hãy double click vào đối tượng.
Menu Format
Image: chỉnh tranh, phim trong bài giảng:
. độ sáng, tương phản, màu trong suốt, thay đổi màu sắc, xoay hình , lật hình, thay đổi kích thước hình ảnh, cắt hình, huỷ bỏ mọi thiết lập
Animation: canh chỉnh và tạo hiệu ứng cho đối tượng trong slide
17
Bước 2: Tạo một bài giảng mới
Kích chọn nút Lecture Maker button , cửa sổ chọn mở
ra như hình dưới: Chọn New, một bài giảng mới sẽ được tạo ra.
18
Bước 3: Đặt hình nền cho bài giảng mới
Sau khi kích chọn nút New, một bài giảng trắng sẽ được
tạo ra như hình bên dưới:
19
Từ menu Design, bạn kích chọn vào một ảnh mình thích , khi đó trang nội dung sẽ có hình nền như bên dưới:
20
Chọn một hình nền từ bên ngoài: nháy chuột phải vào trang nội dung muốn đặt ảnh nền, chọn Slide Property, cửa sổ thuộc tính của Slide như bên dưới:
chọn ô Background Image, chọn nút Open bên cạnh ô đó và tìm đến nơi đặt ảnh mong muốn làm ảnh nền.
21
Bước 4: Lưu bài giảng mới tạo
Chọn nút Save ở trên cùng của cửa sổ LectureMaker để đặt tên và cất bài giảng.
Bước 5: Mở lại bài giảng đã tạo
Kích chọn nút LectureMaker button chọn Open và tìm đến
nơi cất file đã tạo để mở tập tin
Mở trực tiếp từ file đã tạo: kích đúp lên tên file, file đã tạo sẽ
được mở ra trên chương trình LectureMaker. (yêu cầu trên
máy tính đã cài đặt phần mềm Lecture Maker.)
22
2: Bài giảng với Lecture Maker
Bước 1: Thiết kế bố cục trình bày đồng nhất cho bài giảng
Được thực hiện qua chức năng Slide Master với các phông chữ, định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh,… sẽ xuất hiện trên tất cả các trang trình diễn của bài giảng.
- Từ màn hình chính của chương trình, chọn menu View -> chọn View Silde Master, khung hình Slide bên trái sẽ chuyển thành khung hình SlideMaster: gồm có 2 Slide:
Title Master: Slide đầu tiên của bài giảng, giới thiệu thông tin về bài giảng.
Body Master: tương ứng với các Slide nội dung trong bài giảng.
23
Đối với Slide đầu tiên : kích chọn vào Slide này ->vào ô Template của menu Design, chọn một mẫu template làm trang bìa .
- Với Slide Body Master, chọn Slide này trong khung hình Slide Master rồi chọn một mẫu trong ô Template của menu Design làm mẫu trang nội dung.
- Để quay về màn hình soạn thảo, tạo tính thống nhất cho bài giảng -> phải đóng khung hình Master Slide này lại để trở về khung hình soạn thảo Slide
-> bằng cách kích lên khung hình Slide Master hoặc vào menu View, chọn nút Close Slide Master, hoặc dùng biểu tượng insert slide góc dưới ô chứa slide
24
Bước 2: Đưa nội dung đã có trên powerpoint vào bài giảng
25
Kích chọn nút PowerPoint cửa sổ Open mở ra, tìm tới file bài giảng powerpoint và kích chọn Open
26
Cửa sổ Import PowerPoint File xuất hiện, bạn lựa chọn các slide sẽ đưa vào hoặc chọn tất cả các slide. Nếu muốn giữ nguyên các hiệu ứng của file Powerpoint thì tại mục Type trong ô Insert, chọn As PowerPoint Document, nhưng không đồng bộ với video còn nếu chỉ muốn lấy nội dung, chèn slide tĩnh, không hiệu ứng thì chọn As Image nhưng đồng bộ với video và mute.
Có thể xem trước bài giảng của mình bằng cách vào
menu View/ Run All Slide, hoặc xem trang hiện hành
Run current slide.
27
Bước 3:
Đưa nội dung vào bài giảng bằng các công cụ soạn thảo
- Chọn menu Insert/Textbox rồi nhập văn bản vào đó,
chọn menu Home, dùng các ô tương ứng để định dạng cho
văn bản.
- Tạo hiệu ứng bài giảng:
- Hiệu ứng trong các textbox :Kích phải vào dòng chữ ->
object property/Output effect -> chọn hiệu ứng
- Hiệu ứng chuyển trang: Vào control -> bảng slide transition effect để chọn hiệu ứng
28
Bước 4:
1/ Đưa công thức toán học vào bài giảng
Từ menu Insert/ Equation. Xuất hiện hộp thoại chọn các ký hiệu của công thức.Soạn thảo xong, kích chọn nút Apply để công thức được chèn vào trong bài học.
Danh mục biểu thức
Biểu tượng con tương ứng xuất hiện ở đây-> Chọn biểu thức
Nhập giá trị
29
2/ Dựng đồ thị hàm số: Từ menu Insert/ Graph, cửa sổ Daul Graph xuất hiện cho phép thao tác trên đồ thị
30
Chọn New Graph, xuất hiện hộp thoại Graph, trong phần Equation nhập đồ thị hàm số VD: y=X^2-2*x, vào line style để chọn màu … vẽ xong nhấn Apply để đồ thị vào slide
31
Bước 5: Đưa hình vẽ vào bài giảng
1/ Chèn biểu đồ :
- Từ menu Insert/ Diagram, sử dụng các công cụ để vẽ hình hoặc dùng các biểu đồ đã vẽ trong p.p để chèn vào nhanh hơn.
Vẽ hình phải nằm trong vùng soạn thảo(Có thể mở rộng hoặc thu nhỏ vùng soạn thảo bằng các nút trong ô Canvas
vẽ xong kích chọn nút apply để chèn hình đã vẽ vào bài giảng.
32
2/ Chèn hình ảnh: Insert/ Image tìm đến thư mục cần chèn hình, chọn hình -> open
33
3/ Chèn văn bản qua Text Box: Insert/Text Box, nhập văn bản vào texbox, bấm phải chuột hộp thoại object property(hoặc nháy kép chuột vào khung văn bản, trong thanh Format, chọn TextBox Property) hộp thoại Object Property xuất hiện, chọn Manually fit(shoW scrollbar), hoặc Run in Edit Mode có thể chỉnh sữa đoạn văn bản khi trình chiếu(PowerPoint không có chức năng này).
34
4/ Chèn các nút lệnh mẫu:
Insert /Button/Navigation Button. Hộp thoại Navigation Button xuất hiện như sau:
+Home: đi tới slide đầu tiên
+End: đi tới slide cuối cùng
+Previous: đi tới slide trước
+Next: đi tới slide sau
+Repeat: đi tớislide hiện hành (lặp lại)
+Exit: thoát khỏi việc trình chiếu +Select all: chọn tất cả các lệnh +Cancel all: huỷ bỏ tất cả các lệnh
+ Apply to all slide: áp dụng cho mọi slide hiện hành
+ Apply to new slide: áp dụng cho các slide mới tạo sau này.
35
Bước 6: Đưa video minh họa vào bài giảng
Nếu bạn muốn chèn video vào các vị trí khác, từ menu Insert/Video và chọn file cần đưa vào, sau đó di chuyển đối tượng Video đó tới vị trí mong muốn trên trang nội dung.
Kích đúp mở cửa sổ open-> chọn file video
36
Bước 7: Thực hiện đồng bộ nội dung bài giảng với video
Nháy chuột phải vào khung hình Video/ chọn Object Property,
Cửa sổ Object property mở ra, chọn Sync with Slide và chọn Sync Setup như hình dưới:
khi kích nút play video để video chạy, căn cứ theo nội dung video đang chạy tương ứng với slide nào thì chỉ cần kích nút Sync ở bên dưới. Khi đó, trên cột Sync Time sẽ thể hiện thời gian bắt đầu xuất hiện Slide nộidung khi video chạy tới.
Để gỡ bỏ thời gian đồng bộ khỏi nội dung bài giảng, kích chọn nút Remove Al. Để xem thể hiện bài giảng với Video, hãy vào menu View và chọn Run All Slide.
37
Bước 8: Đưa câu hỏi kiểm tra vào bài giảng
1/ Câu hỏi nhiều lựa chọn : Kiểm tra bài cũ
- Từ menu Insert trong ô Quiz/ chọn Multiple Choice Quiz
Click chọn từng text box để điền câu hỏi và phương án trả lời, sau đó click chọn phương án đúng (bằng cách click vào số). chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này chọn Object Properties để hiệu chỉnh các lựa chọn.
*Chú ý: có thể thay đổi nút Submit thành nút Trả lời bằng cách click phải tại nút/Object Properties/submit button -> nhập chữ trả lời vào ô button name, có thể chọn màu trong ô submit cho đẹp…
số lượng các phương án trả lời.
xếp các phương án trả lời thành mấy cột.
Sắp xếp các phương án trả lời thành mấy hàng.
phương án trả lời
đúng
phương án trả lời
sai
hiện thị câu trả lời đúng sau khi người học kích nút submits
1đáp án trả lời.
38
2/ Câu hỏi trả lời ngắn : Cũng cố kiến thức
Từ menu Insert trong ô Quiz chọn Short Answer Quiz, Click chọn từng text box để điền câu hỏi và câu trả lời ngắn. Tương tự như câu trả lời nhiều lựa chọn, chọn và nháy chuột phải lên đối tượng này -> Object Properties để hiệu chỉnh các lựa chọn.
Lưu ý: Chọn hết các lựa chọn trong câu trả lời(Correct Answer Decision):
- Ignore spaces: so sánh đáp án có bỏ qua các khoảng trống.
- Ignore case: so sánh đáp án không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
- Ignore Punctuation: so sánh đáp án mà không quan tâm đến các dấu câu.
Bước 8: Đưa câu hỏi kiểm tra vào bài giảng
39
Khi câu hỏi xuất hiện, 1 HS trả lời đáp án, GV nhập đáp án của Hs vào ô trống -> submit(Trả lời), đáp án đúng xuất hiện
40
III. KẾT XUẤT BÀI GIẢNG
1. Kết xuất bài giảng ra định dạng web
Từ nút truy cập nhanh chọn Save As Web/ Cửa sổ Save as Web Page: chọn kiểu kết xuất bài giảng là HTML ở ô Save as Type, chọn kiểu định dạng để xem là LectureMaker hay Flash kích chọn tại ô Viewer Format -> save
- Save as: lưu với tên khác
- Save as Web: lưu bài giảng dưới dạng 1 website
Save as SCO: lưu bài dạng chuẩn SCO
Save as SCORM Package: lưu bài dạng chuẩn quốc tế
Save as Exe: lưu bài với file tự chạy, không cần cài Lecture Maker
41
2. Kết xuất ra định dạng SCO(Sharable Content Object)
- Là 1 đơn vị lưu trữ các thông tin học tập( một đoạn văn, hình ảnh, hoạt họa, video … kết hợp giữa văn bản và minh họa và có thể chứa 1 SCO khác .
- Kết xuất bài giảng ra dạng SCO để phục vụ cho các hệ
thống học tập trực tuyến (LMS) ở mức độ cao.
- Từ nút truy cập nhanh chọn Save As SCO/ Cửa sổ Save as: chọn tiêu chuẩn SCORM trong ô Save as type và chọn kiểu xem ở ô Viewer Format. Kết quả thu được 3 file như hình dưới đây
Để xem bài giảng, chạy file .html.
42
3. Kết xuất ra gói SCORM
- Từ nút truy cập nhanh, chọn Save As SCORM Package,
cửa sổ Save As:
Trên trang này có các cột :
-Phải đặt tên trên cột SCO Name này cho từng trang nội dung để đảm bảo rằng các trang nội dung sẽ truy xuất được trên các hệ thống học tập trực tuyến
- Để đặt tên, chọn dòng SCO Name tương ứng với Slide đang chọn và bấm nút Edit SCO name ->ok
cửa sổ Save as SCORM Package
xuất hiện: ta đặt tên và lựa chọn định dạng đóng gói cho gói bài giảng. Kết
quả ta sẽ được 1 file nén
43
4. Kết xuất ra file chạy .exe
- Để thực hiện kết xuất, từ nút truy cập nhanh, chọn Save As Exe, cửa sổ Save as -> kích chọn nút Save, ta thu được một file .exe như dưới hình :
- Để dùng cho học tập hoặc giảng dạy theo hình thức offline.
Ở định dạng này, bài giảng có thể mang đến bất cứ máy nào, không yêu cầu máy phải cài đặt phần mềm Lecture Maker.
44
Cảm ơn quý thầy cô đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thầy Giáo Làng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)