Hướng dẫn soạn thảo văn bản Word
Chia sẻ bởi Hà Công Bình |
Ngày 06/11/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn soạn thảo văn bản Word thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT OFFICE WORD 2003
A. SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. KHỞI ĐỘNG WORD
* Cách 1
Start→Programs→Microsoft Office→MicrosoftOffice Word 2003
* Cách 2
Nháy kép chuột vào biểu tượng Word 2003 trên màn hình.
II. THOÁT KHỎI MÀN HÌNH SOẠN THẢO WORD
Cách 1 Cách 2
File →Exit
- Khi thoát khỏi chương trình, nếu hiện lên dòng lệnh sau
Chọn “Yes” để thoát và ghi lại những thay đổi, sửa chữa
Chọn “No” để thoát và không ghi lại những thay đổi, sửa chữa
Chọn “Cancel” không thoát, tiếp tục soạn thảo.
III. MÀN HÌNH VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
1. Màn hình chính của Word 2003
Trên màn hình chính của Word thông thường hiển thị một số thanh công cụ (Toolsbar) như: Thanh Menu, thanh Standar, thanh Formatting, thanh Drawing, thanh Table and Borders …
+ Thanh Menu: chứa các menu tập hợp lệnh như File, Edit ...
+ Thanh Standar: chứa các công cụ cơ bản như: mở tệp tin (Open), in ấn (Print), sao chép (Copy) ....
+ Thanh Formatting: chứa các công cụ định dạng văn bản: phông chữ, in đậm, nghiêng .....
+ Thanh Drawing: chứa các công cụ vẽ: vẽ đoạn thẳng (line), mũi tên (Arrow), vẽ hình oval, các văn bản nghệ thuật WordArt ....
+ Thanh trạng thái: hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản, ví dụ: trang hiện tại là trang 4 trên tổng số 37 trang của văn bản, con trỏ chuột đang ở dòng số 8, cột 29
+ Thanh cuốn ngang: cuốn văn bản theo chiều ngang, bấm vào(để dịch chuyển văn bản sang trái, bấm vào(để dịch chuyển văn bản sang phải. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn ngang kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều ngang.
+ Thanh cuốn dọc: cuốn văn bản theo chiều dọc, bấm vào(để dịch chuyển văn bản lên trên, bấm vào(để dịch chuyển văn bản xuống dưới. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn dọc kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều dọc.
- Thước đo dọc và ngang (Ruler) dùng để căn lề và thiết lập Tab cho văn bản. Để ẩn hoặc hiện thước đo vào View chọn hoặc bỏ chọn Ruler.
2. Chế độ hiển thị
2.1. Phóng to, thu nhỏ toàn văn bản:
Cách 1
Trên thanh menu chọn: View → Zoom
Cửa sổ Zoom hiện lên, chọn theo hướng dẫn
Cách 2
Chọn trực tiếp trên thanh Standar
(Chế độ hiển thị trên không ảnh hưởng đến định dạng trang in của văn bản)
2.2. Các chế độ hiển thị văn bản
Trên thanh Menu chọn View rồi chọn một trong các hiển thị sau:
- Normal: Chế độ hiển thị bình thường. Ở chế độ này, khung hiển thị văn bản rộng nhất, thích hợp trong khi soạn thảo.
- Online Layout: Chế độ trực tuyến. Thích hợp khi cần xem theo các đề mục của văn bản.
- Print Layout: Chế độ trình bày trang in. Thích hợp trong khi vừa soạn thảo vừa chỉnh sửa văn bản.
- Outline Layout: Chế độ bố cục cách trình bày văn bản. Thích hợp khi chỉnh sửa các đề mục của văn bản.
- Full Screen: Xem toàn màn hình. Thích hợp khi trình chiếu văn bản.
- Ngoài ra còn một số dạng hiển thị khác.
3. Một số phím đặc biệt và chức năng chính
- Phím Shift:
+ Nếu đang soạn thảo chữ thường, nhấn và giữ phím Shift đồng thời gõ vào một ký tự (chữ cái) trên bàn phím thì sẽ được chữ hoa
+ Nhấn và giữ phím Shift đồng thời gõ phím số sẽ chuyển sang ký tự tương ứng được ghi phía trên số đó.
Ví dụ: Shift + 5: được % , Shift + 8: được *
- Phím Caps Loock: Chuyển đổi giữa chữ hoa và chữ thường.
- Phím Tab: Mỗi lần nhấn phím Tab con trỏ màn hình sẽ dịch chuyển về phía phải một khoảng theo mặc định (hoặc theo cách đặt Tab của người dùng)
- Phím Space Bar: (phím cách): Dùng để đẩy ký tự sang bên phải hoặc chèn khoảng trắng giữa các ký tự hoặc xóa ký tự bên trái dấu nhắc. Xóa dòng trắng phía trên.
- Phím Delete: Xóa ký tự ở bên phải dấu nhắc. Xóa khối ký tự đã bôi đen. Xóa dòng trắng phía dưới
MICROSOFT OFFICE WORD 2003
A. SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. KHỞI ĐỘNG WORD
* Cách 1
Start→Programs→Microsoft Office→MicrosoftOffice Word 2003
* Cách 2
Nháy kép chuột vào biểu tượng Word 2003 trên màn hình.
II. THOÁT KHỎI MÀN HÌNH SOẠN THẢO WORD
Cách 1 Cách 2
File →Exit
- Khi thoát khỏi chương trình, nếu hiện lên dòng lệnh sau
Chọn “Yes” để thoát và ghi lại những thay đổi, sửa chữa
Chọn “No” để thoát và không ghi lại những thay đổi, sửa chữa
Chọn “Cancel” không thoát, tiếp tục soạn thảo.
III. MÀN HÌNH VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
1. Màn hình chính của Word 2003
Trên màn hình chính của Word thông thường hiển thị một số thanh công cụ (Toolsbar) như: Thanh Menu, thanh Standar, thanh Formatting, thanh Drawing, thanh Table and Borders …
+ Thanh Menu: chứa các menu tập hợp lệnh như File, Edit ...
+ Thanh Standar: chứa các công cụ cơ bản như: mở tệp tin (Open), in ấn (Print), sao chép (Copy) ....
+ Thanh Formatting: chứa các công cụ định dạng văn bản: phông chữ, in đậm, nghiêng .....
+ Thanh Drawing: chứa các công cụ vẽ: vẽ đoạn thẳng (line), mũi tên (Arrow), vẽ hình oval, các văn bản nghệ thuật WordArt ....
+ Thanh trạng thái: hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản, ví dụ: trang hiện tại là trang 4 trên tổng số 37 trang của văn bản, con trỏ chuột đang ở dòng số 8, cột 29
+ Thanh cuốn ngang: cuốn văn bản theo chiều ngang, bấm vào(để dịch chuyển văn bản sang trái, bấm vào(để dịch chuyển văn bản sang phải. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn ngang kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều ngang.
+ Thanh cuốn dọc: cuốn văn bản theo chiều dọc, bấm vào(để dịch chuyển văn bản lên trên, bấm vào(để dịch chuyển văn bản xuống dưới. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn dọc kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều dọc.
- Thước đo dọc và ngang (Ruler) dùng để căn lề và thiết lập Tab cho văn bản. Để ẩn hoặc hiện thước đo vào View chọn hoặc bỏ chọn Ruler.
2. Chế độ hiển thị
2.1. Phóng to, thu nhỏ toàn văn bản:
Cách 1
Trên thanh menu chọn: View → Zoom
Cửa sổ Zoom hiện lên, chọn theo hướng dẫn
Cách 2
Chọn trực tiếp trên thanh Standar
(Chế độ hiển thị trên không ảnh hưởng đến định dạng trang in của văn bản)
2.2. Các chế độ hiển thị văn bản
Trên thanh Menu chọn View rồi chọn một trong các hiển thị sau:
- Normal: Chế độ hiển thị bình thường. Ở chế độ này, khung hiển thị văn bản rộng nhất, thích hợp trong khi soạn thảo.
- Online Layout: Chế độ trực tuyến. Thích hợp khi cần xem theo các đề mục của văn bản.
- Print Layout: Chế độ trình bày trang in. Thích hợp trong khi vừa soạn thảo vừa chỉnh sửa văn bản.
- Outline Layout: Chế độ bố cục cách trình bày văn bản. Thích hợp khi chỉnh sửa các đề mục của văn bản.
- Full Screen: Xem toàn màn hình. Thích hợp khi trình chiếu văn bản.
- Ngoài ra còn một số dạng hiển thị khác.
3. Một số phím đặc biệt và chức năng chính
- Phím Shift:
+ Nếu đang soạn thảo chữ thường, nhấn và giữ phím Shift đồng thời gõ vào một ký tự (chữ cái) trên bàn phím thì sẽ được chữ hoa
+ Nhấn và giữ phím Shift đồng thời gõ phím số sẽ chuyển sang ký tự tương ứng được ghi phía trên số đó.
Ví dụ: Shift + 5: được % , Shift + 8: được *
- Phím Caps Loock: Chuyển đổi giữa chữ hoa và chữ thường.
- Phím Tab: Mỗi lần nhấn phím Tab con trỏ màn hình sẽ dịch chuyển về phía phải một khoảng theo mặc định (hoặc theo cách đặt Tab của người dùng)
- Phím Space Bar: (phím cách): Dùng để đẩy ký tự sang bên phải hoặc chèn khoảng trắng giữa các ký tự hoặc xóa ký tự bên trái dấu nhắc. Xóa dòng trắng phía trên.
- Phím Delete: Xóa ký tự ở bên phải dấu nhắc. Xóa khối ký tự đã bôi đen. Xóa dòng trắng phía dưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Công Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)