HUONG DAN POWER POINT
Chia sẻ bởi Dương Thu Hường |
Ngày 01/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: HUONG DAN POWER POINT thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG CỦA MÁY VI TÍNH TRONG DẠY HỌC
I. GIỚI THIỆU, TẠO TRÌNH DIỄN ĐƠN GIÃN CHO BÀI GIẢNG
1. Giới thiệu công cụ PowerPoint
Microsoft PowerPoint là công cụ mạnh trợ giúp tạo các trình bày cho bài giảng, báo cáo với sự hỗ trợ của các công cụ đa phương tiện.
Phiên bản thông dụng là Microsoft PowerPoint 2000 dụng thuộc bộ ứng dụng MS Office 2000 chạy trên hệ điều hành Windows 9X, 2000, XP.
1.1 Khởi động
Bước 1: Mở thực đơn START của hệ điều hành Windows, chọn mục Program.
Bước 2: Chọn mục Microsoft PowerPoint .
1.2 Thoát khỏi Microsoft PowerPoint
Chọn thực đơn : File / Exit hay đóng của sổ Microsoft PowerPoint .
Sau khi khởi động màn hình PowerPoint cho phép bạn chọn 1 trong các cách tạo, mở trình diễn như:
- AutooCtent Wizard: tạo trình diễn bằng cách dùng màn hình hướng dẫn.
From design template: dùng mẫu trình bày có sẵn.
Blank presentation: tạo trình diễn trống.
Open an existing presentation: mở trình diễn đã có để chỉnh sữa.
1.3 Tạo, định dạng trang trình diễn.
* Các bước tạo một trình diễn.
* Chọn mẫu và kiểu nền cho các trang trình diễn.
Cách 1: Chọn khi tạo bằng màn hình hướng dẫn.
Trong màn hình hướng dẫn ta chọn 1 trong các kiểu trình bày nền ở bên phải màn hình.
Cách 2: Chọn, thay đổi lúc định dạng trình diễn.
Khi định dạng trình diễn, ta có thể thay đổi kiểu trình bày nền bằng các chọn mục Slide design trên thực đơn Format hay trên thực đơn Shortcut (được hiển thị khi ta bấm chuột)
* Thiết kế trang trình diễn.
- Chọn kiểu trình bày cho trang diễn được thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn Format / Slide layout hay mục Slide layout trên thực đơn Shortcut .
Bước 2: Chọn 1 kiểu trình bày rồi đóng bảng chọn Layout.
* Thêm, định dạng các thành phần vào trang trình diễn
Trang trình diễn được gọi là Slide bao gồm nhiều thành phần như: văn bản, hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ,bảng tính, .Mỗi thành phần được thêm vào như một đối tượng nhúng bên trong Slide.
* Hiển thị trang trình diễn ở các chế độ khác nhau.
Để xem trước kết quả trình bày của Slide, ta thay đổi các cách hiển thị như sau: Chọn View / Slide.
+ Normal: Hiển thị các Slide ở chế độ soạn thảo.
+ Slide sorter: hiển thị bảng chọn các Slide. Để chọn 1 Slide, ta nhấp đúp chuột tại 1 Slide chế độ hiển thị trở về Normal.
+ Slide show: hiển thị Slide ở chế độ trình chiếu. Chế độ này được chọn khi ta muốn hiển thị kết quả của trình chiếu.
1.4 Tạo, định dạng các thành phần của trang.
Tuỳ thuộc vào kiểu trình bày trang, ta xác định các thành phân trên một trang Slide như:
* Dòng văn bản: ( Insert / Text Box)
- Chọn Text Box, nhấn rê chuột tại vị trí cần chèn sau đó đánh văn bản.
- Để thay đổi định dạng văn bản: Chọn khối văn bản cần định dạng: Chọn thực đơn FORMAT và chọn 1 trong các mục sau:
+ Font: kiểu chữ
+ Bullet and Numbering: kiểu đánh mục và đánh số dòng.
+ Alignment: kiểu canh lề.
+Line spacing: khoảng cách dòng.
* Hình ảnh, sơ đồ tổ chức.
Chọn INSERT / PICTURE.
Chọn 1 trong các dạng ảnh cần thêm như: Clip art, From file, Organisation chart ( sơ đồ tổ chức)
* Sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ được thêm vào Slide theo cách chèn hình ảnh hay chọn Layout tương ứng trên bảng chọn Layout . Bảng chọn kiểu sơ đồ được hiển thị khi ta nhấp đúp trong vùng sơ đồ.
Phụ thuộc vào kiểu sơ đồ , ta có các thao tác thêm, chỉnh sữa các thành phần của sơ đò trên thanh công cụ : Insert / Diagram như sau:
Insert Shape : thêm 1 thành phần vào sơ đồ.
Move shape: thay đổi vị trí các thành phần trong sơ đồ.
Layout: xác định khuôn dạng của sơ đồ.
Auto format: chọn dạng trình bày sơ đồ.
Change to: thay đổi kiểu sơ đồ.
* Biểu đồ.
Để thêm biểu đồ vào Slide, chọn thực đơn: INSERT / CHART hay nhấp đúp tại vùng biểu đồ trên Slide có Layout chứa Chart. Các bước xây dựng biểu đồ như sau:
Nhập dữ liệu dùng vẽ biểu đồ vào cửa sổ Datasheet.
Chọn thực đơn Chart / chart type: chọn kiểu đồ thị cho biểu đồ.
Chọn thực đơn: Chart / Chart Option: định dạng biểu đồ với các mục Titles ( tiêu đề), Axes ( trục toạ độ), Legend ( chú thích).
* Bảng dữ liệu.
Bảng đuoc thêm vào Slide bằng cách chọn INSERT / TABLE. Để thay đổi nội dung bảng, ta nhấp đúp tại bảng hay chọn FORMAT / TABLE. Hộp FORMAT TABLE cho phép ta xác định Viền (Border), màu (Fill) và khoảng cách ô và kiểu canh lề của các ô trong bảng ( text box)
1.4 Quản lý tập tin trình diễn
1.1.1 Quản lý trang Slide
Ta có thể thay đổi vị trí, thêm và thực hiện các thao tác sao chép, cắt, dán các trang Slide trong tài liệu.
Thêm Slide mới:
Chọn thực đơn: INSERT / NEW SLIDE, bảng chọn Layout hiển thị.
Chọn kiểu trình bày từ bảng chọn Layout.
- Sao chép, cắt, xoá một Slide.
Chọn Slide trên bảng chọn Slide. Nhấp nút phải để mở thực đơn Shortcut.
Chọn mục Copy( sao chép), Cut (cắt), Delete ( Xoá) để thực hiện
- Dán Slide tại vị trí hiện tại.
Nhấp chuột tại vị trí cần chèn trên bảng chọn Slide, chọn Edit/Paste hay ấn Ctrl + V
- Thay đổi vị trí Slide
Chọn Slide trên bảng chọn Slide, Drag chuột để di chuyển slide đến vị trí mới.
- Nhân đôi Slide.
Chọn Slide cần nhân đôi trên bảng chọn.
Chọn Insert / Duplication slide: bản sao của slide được chèn vào ngay dưới Slide hiện tại.
1.5 Quản lý tập tin trình diễn.
Tập tin tài liệu của PowerPoint coa phần mở rộng của tên là PPT. Các thao tác quản lý tập tin PPT tương tự với các thao tác quản lý ccủa ácc tập tin tài liệu của các ứng dụng thông thường trên Window.
II. Tạo các hiêu ứng trình diễn cho Slide.
1. Tạo, sắp xếp các hiệu ứng chuyển động cho các thành phần.
Để tăng tính trực quan cho Slide, PowerPoint cho phép ta định các hiệu ứng chuyển động cho từng thành phần của Slide. Các thành phần này đwocj xem là các thành phần hoạt động, các thành phần còn lại cố định. Khi hiển thị slide ở chế độ trình chiếu ( Slide show), các thành phân fcố định hiển thị trước, các thành phần chuyển động sẽ lần lwotj hiển thị khi ta nhấp chuột hay ấn phím Down.
2. Tạo, định dạng hiệu ứng chuyển động.
Nhấp chuột tại một thành phần cần đặt hiệu ứng.
Chọn thực đơn Slide Show / Animation scheme hay Custom animation để hiển thị hộp Custom animation.
Xác định các yếu tố chuyển động trong hộp trên:
+ Kiểu chuyển động: Chọn mục Add Effect.
3. Tạo tác vụ, liên kết cho các thành phần.
*. Tạo liên kết.
Trong PowerPoint, để kết nối từ một Slide này đến Slide khác hay dạng tài liệu ( biểu đồ, âm thanh, đoạn phim,.), ta tạo một liên kết (hypelink) trên thành phần cần kết nối.
Tạo liên kết trên thành phần của Slide:
- Chọn thành phần để đặt kết nối.
- Chọn thực đơn Insert / Hyperlink hay chọn mục Hyperlink trên thực đơn Shortcut để mở hộp Insert hyperlink .
Để liên kết với tài liệu khác: chọn mục Existing file or Web page và chọn tài liệu cần liên kết ở mục Current folder
Để liên kết với một trang thuộc tài liệu: chọn Place in this document và chọn trang tài liệu đích.
* Sữa đổi liên kết.
Chọn mục Edit hyperlink trên thực đơn Shortcut để mở hộp Hyperlink .
4. Tạo các tác vụ cho các thành phần.
Để tạo nút lệnh thực hiện các kết nối trong tài liệu, ta thêm vào tài liệu các nút và gán các hoạt động ( Action) trên các nút lệnh này.
* Tạo nút lệnh.
Thêm nút lệnh vào Slide: chọn Insert / Picture / AutoShape và chọn nút cần thêm. ( hoặc chọn Slide show / Action buttons)
Drag chuột tại vị trí cần đặt nút lệnh trên Slide.
Chọn kiểu tác vụcần thực hiện khi nút lệnh được ấn. Chọn lệnh Slide show / Action Settings
+ Hypelink: liên kết với tài liệu, Slide khác.
+ Run program: chọn ứng dụng cần thực hiện.
+ Play sound: chọn kiểu âm thanh cần thực hiện.
* Huỷ nút lệnh.
Xoá nút lệnh.
Hay: mở hộp Action và chọn mục None để huỹ tác vụ trên nút lệnh.
* Thay đổi tác vụ trên nút lệnh.
Chọn nút lệnh: nhấp chuột tại nút lệnh.
Chọn mục Action settings trên thực đơn Shortcut để mở hộp Action.
Chọn lại kiểu tác vụ cần thực hiện.
I. GIỚI THIỆU, TẠO TRÌNH DIỄN ĐƠN GIÃN CHO BÀI GIẢNG
1. Giới thiệu công cụ PowerPoint
Microsoft PowerPoint là công cụ mạnh trợ giúp tạo các trình bày cho bài giảng, báo cáo với sự hỗ trợ của các công cụ đa phương tiện.
Phiên bản thông dụng là Microsoft PowerPoint 2000 dụng thuộc bộ ứng dụng MS Office 2000 chạy trên hệ điều hành Windows 9X, 2000, XP.
1.1 Khởi động
Bước 1: Mở thực đơn START của hệ điều hành Windows, chọn mục Program.
Bước 2: Chọn mục Microsoft PowerPoint .
1.2 Thoát khỏi Microsoft PowerPoint
Chọn thực đơn : File / Exit hay đóng của sổ Microsoft PowerPoint .
Sau khi khởi động màn hình PowerPoint cho phép bạn chọn 1 trong các cách tạo, mở trình diễn như:
- AutooCtent Wizard: tạo trình diễn bằng cách dùng màn hình hướng dẫn.
From design template: dùng mẫu trình bày có sẵn.
Blank presentation: tạo trình diễn trống.
Open an existing presentation: mở trình diễn đã có để chỉnh sữa.
1.3 Tạo, định dạng trang trình diễn.
* Các bước tạo một trình diễn.
* Chọn mẫu và kiểu nền cho các trang trình diễn.
Cách 1: Chọn khi tạo bằng màn hình hướng dẫn.
Trong màn hình hướng dẫn ta chọn 1 trong các kiểu trình bày nền ở bên phải màn hình.
Cách 2: Chọn, thay đổi lúc định dạng trình diễn.
Khi định dạng trình diễn, ta có thể thay đổi kiểu trình bày nền bằng các chọn mục Slide design trên thực đơn Format hay trên thực đơn Shortcut (được hiển thị khi ta bấm chuột)
* Thiết kế trang trình diễn.
- Chọn kiểu trình bày cho trang diễn được thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn Format / Slide layout hay mục Slide layout trên thực đơn Shortcut .
Bước 2: Chọn 1 kiểu trình bày rồi đóng bảng chọn Layout.
* Thêm, định dạng các thành phần vào trang trình diễn
Trang trình diễn được gọi là Slide bao gồm nhiều thành phần như: văn bản, hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ,bảng tính, .Mỗi thành phần được thêm vào như một đối tượng nhúng bên trong Slide.
* Hiển thị trang trình diễn ở các chế độ khác nhau.
Để xem trước kết quả trình bày của Slide, ta thay đổi các cách hiển thị như sau: Chọn View / Slide.
+ Normal: Hiển thị các Slide ở chế độ soạn thảo.
+ Slide sorter: hiển thị bảng chọn các Slide. Để chọn 1 Slide, ta nhấp đúp chuột tại 1 Slide chế độ hiển thị trở về Normal.
+ Slide show: hiển thị Slide ở chế độ trình chiếu. Chế độ này được chọn khi ta muốn hiển thị kết quả của trình chiếu.
1.4 Tạo, định dạng các thành phần của trang.
Tuỳ thuộc vào kiểu trình bày trang, ta xác định các thành phân trên một trang Slide như:
* Dòng văn bản: ( Insert / Text Box)
- Chọn Text Box, nhấn rê chuột tại vị trí cần chèn sau đó đánh văn bản.
- Để thay đổi định dạng văn bản: Chọn khối văn bản cần định dạng: Chọn thực đơn FORMAT và chọn 1 trong các mục sau:
+ Font: kiểu chữ
+ Bullet and Numbering: kiểu đánh mục và đánh số dòng.
+ Alignment: kiểu canh lề.
+Line spacing: khoảng cách dòng.
* Hình ảnh, sơ đồ tổ chức.
Chọn INSERT / PICTURE.
Chọn 1 trong các dạng ảnh cần thêm như: Clip art, From file, Organisation chart ( sơ đồ tổ chức)
* Sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ được thêm vào Slide theo cách chèn hình ảnh hay chọn Layout tương ứng trên bảng chọn Layout . Bảng chọn kiểu sơ đồ được hiển thị khi ta nhấp đúp trong vùng sơ đồ.
Phụ thuộc vào kiểu sơ đồ , ta có các thao tác thêm, chỉnh sữa các thành phần của sơ đò trên thanh công cụ : Insert / Diagram như sau:
Insert Shape : thêm 1 thành phần vào sơ đồ.
Move shape: thay đổi vị trí các thành phần trong sơ đồ.
Layout: xác định khuôn dạng của sơ đồ.
Auto format: chọn dạng trình bày sơ đồ.
Change to: thay đổi kiểu sơ đồ.
* Biểu đồ.
Để thêm biểu đồ vào Slide, chọn thực đơn: INSERT / CHART hay nhấp đúp tại vùng biểu đồ trên Slide có Layout chứa Chart. Các bước xây dựng biểu đồ như sau:
Nhập dữ liệu dùng vẽ biểu đồ vào cửa sổ Datasheet.
Chọn thực đơn Chart / chart type: chọn kiểu đồ thị cho biểu đồ.
Chọn thực đơn: Chart / Chart Option: định dạng biểu đồ với các mục Titles ( tiêu đề), Axes ( trục toạ độ), Legend ( chú thích).
* Bảng dữ liệu.
Bảng đuoc thêm vào Slide bằng cách chọn INSERT / TABLE. Để thay đổi nội dung bảng, ta nhấp đúp tại bảng hay chọn FORMAT / TABLE. Hộp FORMAT TABLE cho phép ta xác định Viền (Border), màu (Fill) và khoảng cách ô và kiểu canh lề của các ô trong bảng ( text box)
1.4 Quản lý tập tin trình diễn
1.1.1 Quản lý trang Slide
Ta có thể thay đổi vị trí, thêm và thực hiện các thao tác sao chép, cắt, dán các trang Slide trong tài liệu.
Thêm Slide mới:
Chọn thực đơn: INSERT / NEW SLIDE, bảng chọn Layout hiển thị.
Chọn kiểu trình bày từ bảng chọn Layout.
- Sao chép, cắt, xoá một Slide.
Chọn Slide trên bảng chọn Slide. Nhấp nút phải để mở thực đơn Shortcut.
Chọn mục Copy( sao chép), Cut (cắt), Delete ( Xoá) để thực hiện
- Dán Slide tại vị trí hiện tại.
Nhấp chuột tại vị trí cần chèn trên bảng chọn Slide, chọn Edit/Paste hay ấn Ctrl + V
- Thay đổi vị trí Slide
Chọn Slide trên bảng chọn Slide, Drag chuột để di chuyển slide đến vị trí mới.
- Nhân đôi Slide.
Chọn Slide cần nhân đôi trên bảng chọn.
Chọn Insert / Duplication slide: bản sao của slide được chèn vào ngay dưới Slide hiện tại.
1.5 Quản lý tập tin trình diễn.
Tập tin tài liệu của PowerPoint coa phần mở rộng của tên là PPT. Các thao tác quản lý tập tin PPT tương tự với các thao tác quản lý ccủa ácc tập tin tài liệu của các ứng dụng thông thường trên Window.
II. Tạo các hiêu ứng trình diễn cho Slide.
1. Tạo, sắp xếp các hiệu ứng chuyển động cho các thành phần.
Để tăng tính trực quan cho Slide, PowerPoint cho phép ta định các hiệu ứng chuyển động cho từng thành phần của Slide. Các thành phần này đwocj xem là các thành phần hoạt động, các thành phần còn lại cố định. Khi hiển thị slide ở chế độ trình chiếu ( Slide show), các thành phân fcố định hiển thị trước, các thành phần chuyển động sẽ lần lwotj hiển thị khi ta nhấp chuột hay ấn phím Down.
2. Tạo, định dạng hiệu ứng chuyển động.
Nhấp chuột tại một thành phần cần đặt hiệu ứng.
Chọn thực đơn Slide Show / Animation scheme hay Custom animation để hiển thị hộp Custom animation.
Xác định các yếu tố chuyển động trong hộp trên:
+ Kiểu chuyển động: Chọn mục Add Effect.
3. Tạo tác vụ, liên kết cho các thành phần.
*. Tạo liên kết.
Trong PowerPoint, để kết nối từ một Slide này đến Slide khác hay dạng tài liệu ( biểu đồ, âm thanh, đoạn phim,.), ta tạo một liên kết (hypelink) trên thành phần cần kết nối.
Tạo liên kết trên thành phần của Slide:
- Chọn thành phần để đặt kết nối.
- Chọn thực đơn Insert / Hyperlink hay chọn mục Hyperlink trên thực đơn Shortcut để mở hộp Insert hyperlink .
Để liên kết với tài liệu khác: chọn mục Existing file or Web page và chọn tài liệu cần liên kết ở mục Current folder
Để liên kết với một trang thuộc tài liệu: chọn Place in this document và chọn trang tài liệu đích.
* Sữa đổi liên kết.
Chọn mục Edit hyperlink trên thực đơn Shortcut để mở hộp Hyperlink .
4. Tạo các tác vụ cho các thành phần.
Để tạo nút lệnh thực hiện các kết nối trong tài liệu, ta thêm vào tài liệu các nút và gán các hoạt động ( Action) trên các nút lệnh này.
* Tạo nút lệnh.
Thêm nút lệnh vào Slide: chọn Insert / Picture / AutoShape và chọn nút cần thêm. ( hoặc chọn Slide show / Action buttons)
Drag chuột tại vị trí cần đặt nút lệnh trên Slide.
Chọn kiểu tác vụcần thực hiện khi nút lệnh được ấn. Chọn lệnh Slide show / Action Settings
+ Hypelink: liên kết với tài liệu, Slide khác.
+ Run program: chọn ứng dụng cần thực hiện.
+ Play sound: chọn kiểu âm thanh cần thực hiện.
* Huỷ nút lệnh.
Xoá nút lệnh.
Hay: mở hộp Action và chọn mục None để huỹ tác vụ trên nút lệnh.
* Thay đổi tác vụ trên nút lệnh.
Chọn nút lệnh: nhấp chuột tại nút lệnh.
Chọn mục Action settings trên thực đơn Shortcut để mở hộp Action.
Chọn lại kiểu tác vụ cần thực hiện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)