Hướng dãn net suppost

Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Hạnh | Ngày 02/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: hướng dãn net suppost thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

NETSUPPORT SCHOOLL là phần mềm quản lý lớp học và phòng thực hành cung cấp cho giáo viên:
Khả năng hướng dẫn, giám sát và tương tác với các sinh viên hoặc là cá nhân.
Kết hợp lớp học giám sát Pc nâng cao, trình bày thời gian thực tế, và các công cụ diễn giải, với một sự đổi mới tùy chọn kiểm tra, internet, và ứng dụng điều khiển, tự động sắp xếp bài học, quản lí in ấn, tin tức nhanh chóng, kiểm soát nội dung và bảo mật máy tính...
Việc cài đặt NetSupport được chia làm 2 phần:
Phần cài đặt dành cho giáo viên( Tutor ) và phần cài đặt dành cho học viên( Student ), cả hai chức năng này đều được đóng gói trong cùng một bộ sản phẩm.
Tùy theo máy mà ta sẽ chọn chức năng Tutor hay Student tương ứng.
Phần mềm tương thích với Win9x/ 2000/ XP/ Vista.
Link download: http://www.download.com/NetSupport-School/3000-2051_4-10716517.html?tag=lst
- Tạo tài khoản cho sinh viên
- Các kế hoạch bài học tương tác
- Hướng dẫn sinh viên
- Xem màn hình sinh viên
- Chú thích trên màn hình
- Ứng dụng đo và kiểm soát 
- Internet đo và kiểm soát
Trò chuyện nhóm, nhắn tin và hỗ trợ âm thanh
- Khảo sát nhanh chóng vói các kết quả phản hồi trực quan
- Khả năng giảng dạy di động
- Module Kiểm tra và thử nghiệm
- Hỗ trợ không dây
- Thanh công cụ giáo viên
- Bảo mật
...
Tìm hiểu thêm ở trang web:http://www.netsupportschool.com
Lớp học (classroom) sẽ là nơi quản lý các máy con và thực hiện các bài giảng của mình. Để tạo một classroom bạn khởi động trình Tutor từ máy chủ.
Tên lớp
Giao diện xuất hiện như trên, điền thêm một số thông tin cần thiết như:
Teacher name: Tên giáo viên giảng dạy;
Lestion litle: Tên bài học;
Chương trình sẽ tự động dò tìm các máy con (Student) và kết nối và hiển thị lên màn hình.
Màn hình sau khi khởi động và điền thông tin lớp học
Thanh công cụ của menu view
Thanh công cụ chuẩn
Thanh công cụ chuẩn
Sign in: Nhắc nhở sinh viên đăng ký
Registration report: Hiển thị các chi tiết đăng ký của sinh viên
Tạp chí:
Ghi chép lại toàn bộ những hoạt động của giáo viên và học sinh trong một file pdf, ví dụ:
Bài chi tiết và mục tiêu
Giáo viên ghi chú
...
Hiển thị:
Show: hiển thị màn hình GV cho HS xem
Show video: hiển thị một video cho HS xem
Show application: hiển thị một ứng dụng
Exhibit: hiển thị màn hình của một SV tới toàn bộ SV trong lớp xem
Chia sẻ file(file transfer):
File transfer: gửi file tới máy SV
File distribution: copy file từ máy SV về máy GV
Send work: gửi một công việc tới SV.
Collect work: thu bài vừa gửi tới SV.
Khóa chuột và bàn phím của sinh viên
Mở khóa chuột và bàn phím của sinh viên
Chia sẻ trang web
Unrestricred: cho phép vào mạng
Restrict all: khóa mạng của tất cả các máy đã được chọn
Web access:
Chọn Bloock all để khóa mạng của tất cả các máy.
Power on: khởi động tất cả các máy trong lớp.
Power off: tắt nguồn tất cả các máy trong lớp.
Reboot: khởi động lại toàn bộ máy tính.
Manage:
Communicate:
Chat: Mở cửa sổ chat.
Message: Gửi tin nhắn.
Manage preset message: Cài đặt sẵn các tin nhắn.
Lesson plans: lập kế hoạch bài giảng.
Testing consode: làm bài kiểm tra cho SV
Cài đặt thời gian cho bài giảng: Set class time
Thêm một nút lệnh chọn vào thanh công cụ chuẩn:
Đặt chuột lên thanh công cụ chuẩn và Click phải, Chọn Customize chọn chức năng muốn thêm.
Quản lý lớp học – Management
b. Giám sát - Monitor View
c. Điều khiển - Control
Chức năng này sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện các thao tác: Power On, Power Off, Reboot, Logout, Login cho toàn bộ máy chỉ với một cú click chuột duy nhất, rất tiện lợi
Để thực hiện chức năng này bạn chọn nút Manage hoặc là chọn menu Client > Power Management.
Quản lý lớp học – Management
Chọn nút Manage xuất hiện cửa sổ:
Chức năng này sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi mọi hoạt động diễn ra trên máy tính của học viên. Để theo dõi màn hình nào, bạn bấm đôi vào hình đại diện (thumbnail) tương ứng.
b. Giám sát - Monitor View
Tại đây bạn thực hiện được một số các thao tác như:
- File Transfer: copy file từ máy chủ đến máy học viên.
- Chat: Mở cửa sổ chát trực tiếp với học viên.
- Message: gửi trực tiếp nội dung tin nhắn đến máy học viên.
- Annonate: tạo các chú thích văn bản hay hình ảnh trực tiếp lên màn hình học viên.
- View Mode: bao gồm các chế độ: Watch(chỉ xem không thể điều khiển), Control(Kiểm soát quyền điều khiển chuột và bàn phím, Share(trả về quyền điều khiển cho student).
Để thoát khỏi màn hình theo dõi bạn nhấn
Clientn ----> Stop Viewing
- Audio: thực hiện các chức năng thoại giữa giảng viên và học viên.
c. Điều khiển (Control): Chức năng này được chia thành 4 loại chính:
Quản lý việc truy cập Internet (Manage Student Internet Access)
Quản lý các ứng dụng
(Manage Student Applications)
Quản lý các tài nguyên hệ thống (System Resources Management)
Quản lý việc in ấn (Student Print Management)
Quản lý việc truy cập Internet (Manage Student Internet Access)
- Để khóa hay cho phép truy cập vào các trang web chỉ định, bạn bấm chọn chức năng Manage Student Internet Access
- Để tránh việc truy cập internet của học viên trong giờ học bạn có thể khóa toàn bộ địa chỉ website chỉ định bằng cách nhấn vào nút Block All trên thanh công cụ.
Tại đây bạn sẽ có hai lựa chọn:
- Approved Sites: lựa chọn các trang web được phép truy cập vào. Để thêm địa chỉ bạn bấm chọn dấu cộng màu xanh sau đó tiến hành nhập địa chỉ vào, bấm nút check và nhấn OK
- Restructed Sites: lựa chọn các trang không được phép truy cập vào. Tương tự như trên bạn chọn dấu cộng màu xanh và thêm địa chỉ vào.
Quản lý các ứng dụng
(Manage Student Applications)
Bạn có thể quản lý việc cho phép sử dụng một chương trình nào đó hay không. Dĩ nhiên các chương trình này tốt nhất là nên có cả ở hai máy để tiện việc quản lý. Những chương trình nào mà bạn block thì người khác không thể vào được.
Thực thi cũng tương tự như việc quản lý việc truy cập internet. Nó bao gồm có 2 phần là Approved Applications và Restricted Applications, bạn chọn dấu cộng xanh để add vào rồi chọn chương trình và nhấn OK.
Quản lý các tài nguyên hệ thống (System Resources Management)
Tài nguyên hệ thống bao gồm các thiết bị: CD/DVD, USB và Sound. Khi các máy client kết nối vào hệ thống và sử dụng các thiết bị này, bạn có quyền điều khiển việc truy xuất các thiết bị đó.
Bạn có thể quy định thuộc tính ReadOnly để ngăn cấm việc copy file vào các thiết bị đó hay sử dụng chức năng Mute để tắt âm thanh ở máy con.
Quản lý việc in ấn (Student Print Management)
- Để sử dụng tùy chọn này, bạn bấm vào chức năng Student Print Management
Bấm nút Block thì chức năng in ấn sẽ được khóa lại hoàn toàn.
Bấm nút Resume: Để hủy bỏ chức năng này.
Bạn có thể khóa tùy chọn sử dụng máy in, hủy tài liệu in ấn hay cho phép thực hiện việc in tại một số máy nhất định.
Màn hình Highlighter, công cụ vẽ:
Bao gồm các công cụ chú thích màn hình để hỗ trợ việc trình bày như:công cụ Line, mũi tên, hình dạng, font chữ, tô màu chữ văn bản,...
Chức năng trình diễn là thao tác chính của NetSupport. Chức năng này sẽ tạm thời khóa mọi hoạt động của học viên (bao gồm các ứng dụng chạy nền), các thiết bị (chuột, bàn phím). Toàn bộ màn hình sẽ chỉ hiển thị nội dung mà giáo viên thao tác trên màn hình máy chủ.
Để sử dụng chức năng này, bạn bấm vào nút Show Menu > Show. Các tùy chọn khác như Show Video hay Show Application dùng để chạy các trình player để minh họa nội dung mà người trình diễn thao tác như: Phim minh họa, các đoạn video hướng dẫn để học viên theo dõi...
Ngoài ra bạn có thể sử dụng tính năng Whiteboard bằng cách vào View > Whiteboard View để minh họa trực tiếp lên màn ảnh các thông tin mà bạn cần chú thích.
Bài tập và thực hành 7(SGK 10)
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)