Hướng dẫn học PowerPoint
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thành |
Ngày 29/04/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn học PowerPoint thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ứng dụng công nghệ thông tin
Vào giảng dạy
Có nhiều phần mềm để thiết kế bài giảng trên máy vi tính
CáC ĐIềU KIệN CầN THIếT Để Có THể THIếT Kế BàI GIảNG TRÊN MáY VI TíNH
Phòng học được trang bị một máy tính kèm theo
máy chiếu (Projector)
Máy tính được cài đặt phần mềm power point
Máy tính được cài đặt chương trình mã hoá tiếng Việt
Là phần mềm trình diễn thông dụng nhất, phù hợp với nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực, được sử dụng nhiều trong các công việc như hội nghị, hội thảo, dạy học, trình bày các dự án v.v…
Tương đối dễ sử dụng và có khả năng biểu diễn cao: Các bước thao tác theo đúng ý định của diễn giả hoặc thiết chế độ trình diễn tự động, có thể thiết kế các hình ảnh tĩnh cũng như động…
Có khả năng liên kết nhiều phần mềm, các chương trình khác nhau để minh họa sinh động cho ý định trình bày của diễn giả, như: tư liệu từ các nguồn khác nhau, hình ảnh, âm thanh, mô hình..
giới thiệu PHầN MềM POWERPOINT
Là phần mềm trình diễn thông dụng nhất, phù hợp với nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực, được sử dụng nhiều trong các công việc như hội nghị, hội thảo, dạy học, trình bày các dự án v.v…
Tương đối dễ sử dụng và có khả năng biểu diễn cao: Các bước thao tác theo đúng ý định của diễn giả hoặc thiết chế độ trình diễn tự động, có thể thiết kế các hình ảnh tĩnh cũng như động…
Có khả năng liên kết nhiều phần mềm, các chương trình khác nhau để minh họa sinh động cho ý định trình bày của diễn giả, như: tư liệu từ các nguồn khác nhau, hình ảnh, âm thanh, mô hình..
giới thiệu PHầN MềM POWERPOINT
Mô hình bài giảng trên PowerPoint
Mục 1
Mục 3
Mục 4
Slide Show
Slide 1
Slide 2
Slide 2
Slide 3
Mục
2
Cách 2: Star/ Programs / Microsoft office / Microsoft PowerPoint
KHởI ĐộNG POWERPOINT
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
Hộp menu điều khiển
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Hộp menu điều khiển
Di chuyển cửa sổ
Định lại kích thước cửa sổ
Cực tiểu hoá cửa sổ
Cực đại hoá cửa sổ
Đóng cửa sổ (thoát khỏi chương trình)
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Tên chương trình
Tên file (do tác giả tự đặt)
Nên:
+ Lấy tên bài dạy để đặt tên cho file
+ Nếu phòng học GAĐT có nhiều người cùng sử dụng thì có thể gắn thêm tên tác giả ? dễ phân biệt, dễ nhớ
Ví dụ:
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Nút cực tiểu cửa sổ
Nút cực đại cửa sổ
Nút đóng cửa sổ
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Nhắp chuột vào đây để nhập tiêu đề chính
Nhắp chuột vào đây để nhập tiêu đề phụ
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
8. Thanh cuộn (Scroll bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
8. Thanh cuộn (Scroll bar)
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
Cách 1: Chọn File ? New
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng tiêu đề (gồm một tiêu đề chính và một tiêu đề phụ)
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng chỉ có 1 tiêu đề
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục được chia làm hai cột
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide trống
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục được chia làm hai cột
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
1.2 Tô màu nền cho Slide.
Chọn lệnh Format?Black ground.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Insert ? New Slide
Cách 2. Chọn lệnh Insert ? Duplicate Slide.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Edit ? Delete Slide
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Edit ? Delete Slide
Cách 2: Chọn lệnh View ? Slide Sorter ? Delete
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
Chän lÖnh View Slide Sorter
? đặt chuột lên Slide cần thay đổi vị trí và kéo đến vị trí mới cần bố trí cho Slide đó.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
Cách 1: Chọn File ? Save
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
6. LƯU TRữ FILE BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế VớI tên khác.
Chọn lệnh File ? Save as
7. Mở file bài giảng đang lưu trên đĩa.
Cách 1: Chọn File ? Open
8. đóng file bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh File ? Close
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
6. LƯU TRữ FILE BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế VớI tên khác.
7. Mở file bài giảng đang lưu trên đĩa.
8. đóng file bài giảng đang thiết kế.
tạo slide
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
và các bạn.
Vào giảng dạy
Có nhiều phần mềm để thiết kế bài giảng trên máy vi tính
CáC ĐIềU KIệN CầN THIếT Để Có THể THIếT Kế BàI GIảNG TRÊN MáY VI TíNH
Phòng học được trang bị một máy tính kèm theo
máy chiếu (Projector)
Máy tính được cài đặt phần mềm power point
Máy tính được cài đặt chương trình mã hoá tiếng Việt
Là phần mềm trình diễn thông dụng nhất, phù hợp với nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực, được sử dụng nhiều trong các công việc như hội nghị, hội thảo, dạy học, trình bày các dự án v.v…
Tương đối dễ sử dụng và có khả năng biểu diễn cao: Các bước thao tác theo đúng ý định của diễn giả hoặc thiết chế độ trình diễn tự động, có thể thiết kế các hình ảnh tĩnh cũng như động…
Có khả năng liên kết nhiều phần mềm, các chương trình khác nhau để minh họa sinh động cho ý định trình bày của diễn giả, như: tư liệu từ các nguồn khác nhau, hình ảnh, âm thanh, mô hình..
giới thiệu PHầN MềM POWERPOINT
Là phần mềm trình diễn thông dụng nhất, phù hợp với nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực, được sử dụng nhiều trong các công việc như hội nghị, hội thảo, dạy học, trình bày các dự án v.v…
Tương đối dễ sử dụng và có khả năng biểu diễn cao: Các bước thao tác theo đúng ý định của diễn giả hoặc thiết chế độ trình diễn tự động, có thể thiết kế các hình ảnh tĩnh cũng như động…
Có khả năng liên kết nhiều phần mềm, các chương trình khác nhau để minh họa sinh động cho ý định trình bày của diễn giả, như: tư liệu từ các nguồn khác nhau, hình ảnh, âm thanh, mô hình..
giới thiệu PHầN MềM POWERPOINT
Mô hình bài giảng trên PowerPoint
Mục 1
Mục 3
Mục 4
Slide Show
Slide 1
Slide 2
Slide 2
Slide 3
Mục
2
Cách 2: Star/ Programs / Microsoft office / Microsoft PowerPoint
KHởI ĐộNG POWERPOINT
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
Hộp menu điều khiển
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Hộp menu điều khiển
Di chuyển cửa sổ
Định lại kích thước cửa sổ
Cực tiểu hoá cửa sổ
Cực đại hoá cửa sổ
Đóng cửa sổ (thoát khỏi chương trình)
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Tên chương trình
Tên file (do tác giả tự đặt)
Nên:
+ Lấy tên bài dạy để đặt tên cho file
+ Nếu phòng học GAĐT có nhiều người cùng sử dụng thì có thể gắn thêm tên tác giả ? dễ phân biệt, dễ nhớ
Ví dụ:
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Nút cực tiểu cửa sổ
Nút cực đại cửa sổ
Nút đóng cửa sổ
Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Nhắp chuột vào đây để nhập tiêu đề chính
Nhắp chuột vào đây để nhập tiêu đề phụ
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
8. Thanh cuộn (Scroll bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
Các thành phần của màn hình POWERPOINT
1. Thanh tiêu đề cửa sổ (Title Bar)
2. Thanh trình đơn (Menu bar)
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
4. Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar)
5. Vùng làm việc (Work Area)
6. Thanh công cụ vẽ hình (Drawing Toolbar)
7. Thanh trạng thái (Status Bar)
8. Thanh cuộn (Scroll bar)
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
Cách 1: Chọn File ? New
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng tiêu đề (gồm một tiêu đề chính và một tiêu đề phụ)
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng chỉ có 1 tiêu đề
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục được chia làm hai cột
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide trống
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
Slide dạng danh sách kèm theo kí hiệu đầu mục được chia làm hai cột
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
1.1 Chọn kiểu bố cục cho Slide đầu tiên.
1.2 Tô màu nền cho Slide.
Chọn lệnh Format?Black ground.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Insert ? New Slide
Cách 2. Chọn lệnh Insert ? Duplicate Slide.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Edit ? Delete Slide
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh Edit ? Delete Slide
Cách 2: Chọn lệnh View ? Slide Sorter ? Delete
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
Chän lÖnh View Slide Sorter
? đặt chuột lên Slide cần thay đổi vị trí và kéo đến vị trí mới cần bố trí cho Slide đó.
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
tạo slide
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
Cách 1: Chọn File ? Save
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
6. LƯU TRữ FILE BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế VớI tên khác.
Chọn lệnh File ? Save as
7. Mở file bài giảng đang lưu trên đĩa.
Cách 1: Chọn File ? Open
8. đóng file bài giảng đang thiết kế.
Cách 1: Chọn lệnh File ? Close
1. mở một file để thiết kế bài giảng mới.
2. Bổ sung thêm một Slide mới vào file bài giảng đang thiết kế.
3. Xoá một Slide khỏi bài giảng đang thiết kế.
4. sắp xếp lại thứ tự các Slide.
5. LƯU TRữ nội dung BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế.
6. LƯU TRữ FILE BàI GiảNG ĐANG THIếT Kế VớI tên khác.
7. Mở file bài giảng đang lưu trên đĩa.
8. đóng file bài giảng đang thiết kế.
tạo slide
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
và các bạn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)