Hướng dẫn chấm kiểm tra Toán - Tiếng Việt GHK 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Tân |
Ngày 08/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn chấm kiểm tra Toán - Tiếng Việt GHK 2 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Giữa Học kì 2 - Năm học 2011 - 2012
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 25 tiếng/ 1 phút trong các bài sau (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng) : 6 điểm , rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
Bài “Trường em” ( trang 46, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
Bài “Cái nhãn vở ” ( trang 52, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
3. Bài “Bàn tay mẹ” ( trang 55, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 3,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 3 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu: 1 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu (25 tiếng/1 phút): 1 điểm. (đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm khá lâu: không có điểm).
* Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
Toàn bộ học sinh trong lớp đều được đánh giá theo yêu cầu cần đạt: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (3 điểm).
Tổ chức cho HS đọc thầm:
Giáo viên tổ chức cho HS đọc thầm bài “Bàn tay mẹ” (đọc thầm vài lần) sau đó dựa vào việc đọc, hiểu học sinh đánh dấu x chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề.
2. Hướng dẫn đánh giá (đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm).
Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề, đánh giá cụ thể như sau:
Gợi ý trả lời câu hỏi trắc nghiệm: (mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm).
Câu 1: Học sinh đánh dấu vào ý a: Đôi bàn tay mẹ
Câu 2: Học sinh đánh dấu vào ý b: Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Câu 3: Học sinh đánh dấu vào ý a: Rám nắng, gầy gầy, xương xương.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (8 điểm)
Bài viết: Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết 8 dòng đầu trong bài thơ “Chân và cánh”
- Yêu cầu về tốc độ viết : 20 phút.
- Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả (không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng thơ), chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ được 8 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn các phụ âm đầu, dấu thanh) trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … thì trừ 1 điểm cho toàn bài.
II. Bài tập (2 điểm)
Điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ chấm:
ngôi nhà nghệ thuật
nghề nông ngay ngắn
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
I. Chính tả (8 điểm)
Bài viết: Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết 4 dòng trong bài thơ “Hoa cau”
Tốc độ viết 25 tiếng /15 phút. Viết cả bài và làm bài tập trong 20 phút.
2. Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 8 điểm. Học sinh
Giữa Học kì 2 - Năm học 2011 - 2012
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 25 tiếng/ 1 phút trong các bài sau (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng) : 6 điểm , rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
Bài “Trường em” ( trang 46, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
Bài “Cái nhãn vở ” ( trang 52, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
3. Bài “Bàn tay mẹ” ( trang 55, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 3,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 3 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu: 1 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu (25 tiếng/1 phút): 1 điểm. (đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm khá lâu: không có điểm).
* Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
Toàn bộ học sinh trong lớp đều được đánh giá theo yêu cầu cần đạt: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (3 điểm).
Tổ chức cho HS đọc thầm:
Giáo viên tổ chức cho HS đọc thầm bài “Bàn tay mẹ” (đọc thầm vài lần) sau đó dựa vào việc đọc, hiểu học sinh đánh dấu x chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề.
2. Hướng dẫn đánh giá (đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm).
Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề, đánh giá cụ thể như sau:
Gợi ý trả lời câu hỏi trắc nghiệm: (mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm).
Câu 1: Học sinh đánh dấu vào ý a: Đôi bàn tay mẹ
Câu 2: Học sinh đánh dấu vào ý b: Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Câu 3: Học sinh đánh dấu vào ý a: Rám nắng, gầy gầy, xương xương.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (8 điểm)
Bài viết: Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết 8 dòng đầu trong bài thơ “Chân và cánh”
- Yêu cầu về tốc độ viết : 20 phút.
- Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả (không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng thơ), chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ được 8 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn các phụ âm đầu, dấu thanh) trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … thì trừ 1 điểm cho toàn bài.
II. Bài tập (2 điểm)
Điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ chấm:
ngôi nhà nghệ thuật
nghề nông ngay ngắn
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
I. Chính tả (8 điểm)
Bài viết: Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết 4 dòng trong bài thơ “Hoa cau”
Tốc độ viết 25 tiếng /15 phút. Viết cả bài và làm bài tập trong 20 phút.
2. Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 8 điểm. Học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Tân
Dung lượng: 9,03KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)