Hướng dẫn chấm đề thi HSG cấp huyện Vật lý năm học 2008-2009
Chia sẻ bởi Ngô Hữu Trí |
Ngày 18/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn chấm đề thi HSG cấp huyện Vật lý năm học 2008-2009 thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
hướng dẫn chấm thi h.s.g môn vật lý - lớp 9
huyện cẩm khê
năm học 2008 - 2009
A. Một số chú ý khi chấm bài:
( Hướng dẫn chấm dưới đây có 4 trang và dựa vào lời giải của một cách. Thí sinh giải cách khác mà cho kết quả đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm từng phần ứng với thang điểm của Hướng dẫn chấm.
( Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm.
( Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0,25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn.
B. Đáp án và thang điểm:
Bài 1 (2,5 điểm):
Đáp án
Thang điểm
Gọi AC = x; CB = y; vận tốc của xe ngựa là v1, vận tốc của người là v2. từ các điều kiện của bài toán ta suy ra:
* Đi theo cách 1, 2: (1)
0,50
* Đi theo cách 3:
0,50
* Đi theo cách 4: (4)
0,25
Lấy (3) cộng (4) trừ hệ thức này cho (1) ta được:
hay v2 = 4 km/h.
0,25
Lấy (3) trừ đi (2) Thay v2 = 4 ta được x = 6 km.
0,25
Từ (2) từ (4) suy ra: y = 3 km. Vậy:
a. AB = x + y = 9 km ; b. C cách A 6 km, cách B 3 km; c. Vận tốc xe ngựa v1 = 6 km/h; vận tốc của người v2 = 4 km/h.
0,25
d. - Thời gian đi theo cách 1:
- Thời gian đi theo cách 2:
- Thời gian đi theo cách 3:
- Thời gian đi theo cách 4:
Vậy đi theo cách 4 ít tốn thời gian hơn.
0,50
Bài 2 (1,5 điểm):
Đáp án
Thang điểm
h
x x
B A
Kí hiệu A là điểm nằm trên mặt phân cách giữa nước và dầu, x chiều cao cột dầu chiếm chỗ cột nước trong ống (như hình vẽ), S là diện tích tiết diện ống. Xét hai điểm ngang nhau A và B thì: PA = PB:
0,50
Từ hình vẽ ta có: dn x = dd( h + x) ( 10.Dnx = 10.Dd( h + x) ( Dnx = Ddh + Ddx
( x =
0,50
Thể tích cột dầu: Vd = S.( h + x) = 1,2.( 3,5 + 14) = 21cm3
0,25
( khối lượng dầu đã rót vào ống: md = Vd.Dd = 21.0,8 = 16,8g
Thể tích nước đã tràn ra ngoài: Vn = S.x = 1,2.14 = 16,8cm3.
0,25
Bài 3(2,0 điểm):
Đáp án
Thang điểm
a. Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế (m1) và nước (m2) toả ra là:
m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t).
Nhiệt lượng nước (m) thu vào: mc2(t - t2).
0,50
Khi cân bằng nhiệt ta có phương trình: m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t) = mc2(t - t2)
suy ra:
Thay số ta có m = 0,88 kg
0,50
b. Vì trong bình còn lại nước đá nên nhiệt độ cuối của hỗn hợp là 00C, do đó phần nước đá tan thành
huyện cẩm khê
năm học 2008 - 2009
A. Một số chú ý khi chấm bài:
( Hướng dẫn chấm dưới đây có 4 trang và dựa vào lời giải của một cách. Thí sinh giải cách khác mà cho kết quả đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm từng phần ứng với thang điểm của Hướng dẫn chấm.
( Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm.
( Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0,25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn.
B. Đáp án và thang điểm:
Bài 1 (2,5 điểm):
Đáp án
Thang điểm
Gọi AC = x; CB = y; vận tốc của xe ngựa là v1, vận tốc của người là v2. từ các điều kiện của bài toán ta suy ra:
* Đi theo cách 1, 2: (1)
0,50
* Đi theo cách 3:
0,50
* Đi theo cách 4: (4)
0,25
Lấy (3) cộng (4) trừ hệ thức này cho (1) ta được:
hay v2 = 4 km/h.
0,25
Lấy (3) trừ đi (2) Thay v2 = 4 ta được x = 6 km.
0,25
Từ (2) từ (4) suy ra: y = 3 km. Vậy:
a. AB = x + y = 9 km ; b. C cách A 6 km, cách B 3 km; c. Vận tốc xe ngựa v1 = 6 km/h; vận tốc của người v2 = 4 km/h.
0,25
d. - Thời gian đi theo cách 1:
- Thời gian đi theo cách 2:
- Thời gian đi theo cách 3:
- Thời gian đi theo cách 4:
Vậy đi theo cách 4 ít tốn thời gian hơn.
0,50
Bài 2 (1,5 điểm):
Đáp án
Thang điểm
h
x x
B A
Kí hiệu A là điểm nằm trên mặt phân cách giữa nước và dầu, x chiều cao cột dầu chiếm chỗ cột nước trong ống (như hình vẽ), S là diện tích tiết diện ống. Xét hai điểm ngang nhau A và B thì: PA = PB:
0,50
Từ hình vẽ ta có: dn x = dd( h + x) ( 10.Dnx = 10.Dd( h + x) ( Dnx = Ddh + Ddx
( x =
0,50
Thể tích cột dầu: Vd = S.( h + x) = 1,2.( 3,5 + 14) = 21cm3
0,25
( khối lượng dầu đã rót vào ống: md = Vd.Dd = 21.0,8 = 16,8g
Thể tích nước đã tràn ra ngoài: Vn = S.x = 1,2.14 = 16,8cm3.
0,25
Bài 3(2,0 điểm):
Đáp án
Thang điểm
a. Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế (m1) và nước (m2) toả ra là:
m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t).
Nhiệt lượng nước (m) thu vào: mc2(t - t2).
0,50
Khi cân bằng nhiệt ta có phương trình: m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t) = mc2(t - t2)
suy ra:
Thay số ta có m = 0,88 kg
0,50
b. Vì trong bình còn lại nước đá nên nhiệt độ cuối của hỗn hợp là 00C, do đó phần nước đá tan thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hữu Trí
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)