Huong dan cach thiet ke bai giang dien tu
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Huong dan cach thiet ke bai giang dien tu thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC SINH HỌC THPT
I. Mục đích
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
IV. Hướng dẫn sử dụng phần mềm PowerPoint để thiết kế trình phim dạy- học
A. Thiết kế bài giảng trên máy tính
B. Sử dụng Internet khai thác thông tin phục vụ bài dạy Sinh học
I. Khái niệm về Internet
II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục
III. Sử dụng Internet khai thác thông tin
C. Sử dụng phần mềm Paint để chỉnh sửa tranh ảnh
1. Làm quen với phần mềm Paint
2. Sử dụng một số tính năng cần thiết của Paint
2.1. Xoá một phần bức tranh
2.2. Thay chữ
D. Hướng dẫn thực hành giải toán Sinh học trên máy tính cầm tay
A. Thiết kế bài giảng trên máy tính
I. Mục đích:
Xác lập một qui trình định hướng giúp giáo viên (hoặc có sự kết hợp với chuyên gia tin học) sử dụng các phần mềm sẵn có :
PowerPoint FrontPage HTML Help
Bài giảng điện tư
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
1. Xác định mục tiêu dạy học
2. Phân tích cấu trúc, nội dung bài dạy
3. Xây dựng và sưu tầm tư liệu bổ sung cho nội dung bài dạy (phim tư liệu, sơ đồ hoá nội dung dạy- học, tranh, ảnh, đồ hoạ…)
4. Xử lí sư phạm các tư liệu thu được và dựng lại trên dây truyền thiết bị STUDIO để nâng cao chất lượng hình ảnh, âm thanh.
5. Xác định phương tiện dạy hoc
6. Xác định phương pháp dạy học
7. Xây dựng giáo án
8. Sử dụng phần mềm PowerPoint; FontPage; HTML Help… để thiết kế các bài giảng trên máy tính
Như vậy, để xây dựng được “ bài giảng điện tử” Sinh học thì người giáo viên phải có kĩ năng khai thác mạng Internet; kĩ năng chỉnh sửa, biên tập thông tin ở dạng hình ảnh số và kĩ năng sử dụng phần mềm PowerPoint.
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
1. PowerPoint là một phần mềm cho phép ta thiết kế ở diện rộng phù hợp với tất cả các môn học.
2. Tạo giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, sách hướng dẫn phục vụ giảng dạy, học tập trong nhà trường.
3. Tạo các trình phim biểu diễn đồ hoạ mang tính trực quan, phù hợp với tiến trình dạy- học cho các môn học, phục vụ hội thảo, triển lãm…
4. Thiết kế nội dung day- học và tạo liên kết động đa lên trang Web và Internet để học tập trên mạng.
5. Giáo viên có thể dùng băng hình, tranh ảnh, âm thanh, đồ hoạ cùng với chữ viết dưới dạng câu hỏi, bài tập,… các nội dung dạy- học được trình bày lần lượt trên phông nền có màu sắc hài hoà, không gian ba chiều.
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
6. Giáo viên có thể hiển thị nội dung theo những biểu mẫu có sẵn hay tự thiết kế nội dung bằng các sơ đồ, biểu bảng, chữ viết kết hợp với việc dùng phim, ảnh, đồ hoạ.
7. Phần mềm PowerPoint dễ thiết kế và sử dụng, cho phép giáo viên sử dụng linh hoạt trong các điều kiện dạy học khác nhau (có thể ghi ra đĩa CD)
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
Nội dung
Phần I. Cơ bản
Bài1.Làm quen với giao điện PowerPoint.
Khởi động MS PowerPoint.
Làm việc với tập tin.
Làm việc với Slide.
Bài 2.Nhập nội dung & định dạng.
Bài 3.Làm việc với các đối tượng.
Bài 4.Tạo hiệu ứng & trình chiếu.
Phần II.Nâng cao.
29/03/2009
16
PHẦN CƠ BẢN
29/03/2009
17
Xem phim
Thanh tiêu đề Title bar
Có chứa tên tập tin
Thanh trình đơn Menu bar
chứa các lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh công cụ Formatting
Design
Khuôn mẫu
Drawing
Công cụ vẽ, thay đổi thuộc tính các đối tượng
Thanh trạng thái
Nơi nhập nội dung
29/03/2009
19
Tạo mới một tập tin :
Chọn menu File / New (Ctrl+ N).
Chọn mẫu trình bày trong cửa sổ Slide Layout,
lớp Content Layouts.
Mỗi trang trong PowerPoint gọi là một Slide,
nội dung trình bày sẽ được thiết lập trong các
Slide này và sau đó bạn thiết lập thông số hiệu
ứng cho chúng.
29/03/2009
20
29/03/2009
21
3. Cách lưu một file trình chiếu
Vào menu File, chọn Save (Hoặc Ctrl + S)
Chế độ mặc định tên file là Presentation1, bạn có thể sử dụng nó hoặc đặt một tên khác.
29/03/2009
22
Tạo thêm một slide : Insert - New Slide hoặc nhấn Ctrl+M,
PowerPoint hiện hộp thoại để lựa chọn kiểu slide muốn dùng
Xoá slide: chọn slide muốn xoá, Edit - Delete Slide hoặc nhấn phím Ctrl + X
Sao chép các slide: chọn slide cần sao, nhấn Ctrl + C
Sau đó để chuột ở vị trí cần chép, nhấn Ctrl + V
Thay đổi vị trí các slide: Trong màn hình Slide Sorter,
click và drag Slide muốn di chuyển đến vị trí mới, khi đó
các slide khác sẽ tự động thay đổi số thứ tự.
29/03/2009
23
Thay đổi kiểu slide: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Slide Layout.
Trong hộp thoại hiện ra, chọn kiểu slide khác rồi nhấn Apply
hoặc: Format - Slide Layout…
Sử dụng mẫu slide đã có: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Apply Design Template & trong hộp thoại hiện ra, chọn mẫu slide muốn dùng
chủ nhật, 29 tháng ba 2009
Bài 2
Nội dung bài 2
Làm việc với văn bản.
Chèn các ký hiệu đặc biệt.
Định dạng nền.
1. Làm việc với văn bản
Textbox (hộp văn bản) Insert - Textbox
Textbox dùng để nhập văn bản
Nhập tiêu đề chính ở đây
Nhập tiêu đề phụ ở đây
1. Làm việc với văn bản
Định dạng ký tự
Chọn Textbox hoặc khối kí tự cần định dạng.
Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên thanh định dạng.
Lưu ý: Nên chọn Unicode (Font: Arial )
1. Làm việc với văn bản
Để định dạng font đầy đủ chọn menu Format / Font
Chọn các thông số định dạng.
Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên cửa sổ định dạng.
2. Chèn các ký tự đặc biệt
Đặt con trỏ nơi muốn chèn ký tự
Lệnh Insert - Symbol
Chọn Font
Chọn ký tự
3. Định dạng nền
Thay đổi mẫu thiết kế
Lệnh Format – Slide Design
Nhấn vào đây
3. Định dạng nền
Chú ý
Bấm chuột phải vào mẫu cần chọn.
Muốn thay đổi tất cả các Slide chọn Apply to All.
Chỉ thay đổi Slide hiện tại chọn Apply to Selected Slide.
3. Định dạng nền
Thay đổi màu nền (giữ nguyên mẫu thiết kế)
Lệnh Format – Slide Design
Chọn Color Schemes
Nhấn vào đây
Tuỳ chỉnh màu nền từng slide
Lệnh Format – Background
3. Định dạng nền
Nhấn vào đây
chọn màu nền
LÀM VIỆC
VỚI CÁC
ĐỐI TƯỢNG
Bài 3: Làm việc với các đối tượng
Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng
Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes)
Làm việc với đối tượng Bảng (Table)
Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art)
Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture)
Làm việc với đối tượng Clip Art
Làm việc với đối tượng phim và âm thanh
Tạo các đối tượng:
Chúng ta có thể tạo các đối tượng như đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật, hay hộp văn bản để chèn vào các slide bằng cách sử dụng thanh công cụ Drawing.
Thao tác trên đối tượng:
Các đối tượng sau khi được vẽ vẫn có thể hiệu chỉnh được về kích thước, vị trí, bằng cách chọn đối tượng cần hiệu chỉnh và thay đổi kích thước hoặc vị trí.
Thanh công cụ vẽ ( Drawing ) : Chọn View - Drawing
Xin chào
bsdsjdhf
Lệnh Insert - Table
Lệnh Insert – Word Art
Lệnh Insert – Picture
Lệnh Insert – Clip Art
6. Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẩn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( chọn Sound from File )
Trình chiếu
Tạo hiệu ứng
Bài 4
1.Thiết lập hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide
chọn menu Slide Show Slide Transition
Chọn hiệu ứng
Chọn tốc độ
& âm thanh
Chuyển trang khi nhấn chuột hoặc một khoảng thời gian định sẵn ( tính bằng giây)
Chiếu thử
2.Thêm các hiệu ứng cho các đối tượng trong slide
chọn menu Slide Show Custom Animation…
Một đối tượng có 4 hiệu ứng:
Entrance: tạo hiệu ứng trình diễn cho
phần nhập đề của các đối tượng.
Emphasis: tạo hiệu ứng nhấn mạnh
cho các đối tượng.
Exit: tạo hiệu ứng kết thúc trình diễn
của các đối tượng.
Motion Paths: tạo hiệu hứng chuyển
động theo đường (hướng) bất kỳ.
Chọn More Effects…,sẽ thêm các hiệu ứng khác.
3. Thêm các hiệu ứng được thiết lập sẵn giữa các slide và cho các đối tượng
chọn menu Slide Show Animation Schemes…
Trong Apply to selected slides, chọn hiệu ứng phù hợp với nội dung trình bày, chọn Apply to All Slides nếu muốn cài đặt hiệu ứng đã chọn đến tất cả các slide trong file trình diễn .
Chú ý:
Một đối tượng có thể
có nhiều hiệu ứng.
4. Cách thực hiện trình chiếu
Chọn menu Slide Show View Show hoặc nhấn F5
Kết thúc trình chiếu nhấn ESC
Thiết lập tuỳ chọn trình chiếu Slide Show Advance slide
Một vài kinh nghiệm
Không đặt quá nhiều thông tin trên một Slide
Chú ý dùng kiểu Font và cỡ Font
Sử dụng màu cho các cụm từ nhấn mạnh
Chiếu thử Slide trước khi trình bày
Không bật máy chiếu khi không hiện Slide
Nên cho thông tin hiện dần dần
Không nói khi đang chiếu một slide mới
Nên nhìn xuống học sinh
Chúc thành công
Bài 5
Chọn menu Insert Chart… , hoặc click chọn biểu tượng
I. Làm việc với biểu đồ
Chart
II. Làm việc với sơ đồ tổ chức
Chọn menu Insert Diagram… , hoặc click
Thanh công cụ của sơ đồ tổ chức
Chèn thêm
một nhánh
vào sơ đồ
Thay đổi bố cục trình bày của sơ đồ
Chọn một hoặc nhiều nhánh trong sơ đồ
Thay đổi kiểu mẫu của sơ đồ
III. LÀM VIỆC VỚI SLIDE MASTER
Slide Master là nơi lưu trữ các định dạng chung trong một presentation như lưu các định dạng về Design Template ( chứa thông tin về khuôn mẫu, kiểu chữ), kích thước và vị trí của placeholder, màu nền và Color Schemes (tập họp gồm 8 màu được thiết kế để sử dụng làm các màu chính của một slide trình diễn – màu text, nền, chế độ tô,…)
Chọn menu View Master Slide Master
Slide Master gồm 4 phần chính sau
Kiểu chữ của tiêu đề, thân và footer
Vị trí của placeholder chứa text và các đối tượng khác.
Kiểu định dạng bullet, number
Màu nền và sơ đồ màu (Color Schemes )
Khi muốn thực hiện một thay đổi tổng thể về diện mạo của
các slide (như màu, kiểu chữ, thêm logo hoặc hình nền, thay
đổi vị trí các tiêu đề hoặc các placeholder,…) thì chỉ cần thay
đổi slide master, các slide khác sẽ được tự động thay đổi theo
slide master.
IV. Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( click Sound from File )
Nghiệm phương trình là :
Chọn menu Insert – Object
Math Type 5.0 Equation
Microsoft Equation 3.0
Nhớ
Khi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát
Vẽ đồ thị hàm số
Dùng các phần mềm vẽ đồ thị ngoài như Graph
Lưu ý : Sau khi dùng Graph vẽ xong đồ thị hàm số
Chọn menu Edit – Copy Image để copy đồ thị.
Trở lại PowerPoint chọn Slide muốn chèn đồ thị nhấn Ctrl – V.
x
-2
-1
0
2
3
4
y
-3
-2
-1
0
2
3
Mẹo
Đồ thị được xem như một đối tượng hình ảnh.
Nếu muốn hiệu chỉnh ta phải chọn đồ thị và thực hiện
un group (rã nhóm) hai lần
61
@Thực hành PowerPoint
Thiết kế Bài giảng điện tử
29/03/2009
62
Bài 1. Tạo một tập tin trình chiếu mới
Câu 1:
Tạo 1 phiên trình bày mới và lưu phiên trình bày thành tập tin Baitap1.ppt. Sau đó, tạo Slide đầu tiên và nhập nội dung bên dưới vào:
(Lưu ý: chọn phông chữ Unicode dựng sẵn Arial, Tahoma, …)
GIÁO TRÌNH POWERPOINT
ỨNG DỤNG BIÊN SOẠN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Câu 2:
Tạo thêm 2 Slide mới với nội dung là “Mục lục” và “Tóm tắt”. Sau đó nhập nội dung tuỳ ý cho mỗi Slide.
(Lưu ý chọn kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…))
29/03/2009
63
Tạo mới một phiên trình diễn (presentation).
Tạo một một phiên trình diễn đơn giản: chọn menu File New…, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn Blank Presentation để tạo một slide trống, nếu cửa sổ Task Pane không xuất hiện hãy chọn menu View Task Pane để kích họat cửa sổ này.
29/03/2009
64
Tạo mới một phiên trình diễn (presentation).
Tạo một một phiên trình diễn mang tính chuyên nghiệp: chọn menu File New…, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn From Design Template, trong cửa sổ này
có nhiều mẫu
được thiết kế sẵn
về khuôn dạng,
màu chữ, hình
nền,… tùy theo sở
thích và yêu cầu
cụ thể mà chọn
mẫu phù hợp. Hình
bên là một mẫu của
Design Template
29/03/2009
65
Các thao tác trên một presentation
Làm việc với các Placeholder trong các slide: các placeholder là nơi chứa các văn bản, các hình ảnh, âm thanh, biểu đồ,… tùy vào bố cục của slide mà các placeholder chứa đối tượng nào (việc thay đổi bố cục của slide sẽ nói ở phần sau)
Thêm một slide mới: chọn menu Insert New slide
Thêm một slide mới, nhưng slide mới này có nội dung và hình thức giống hệt slide được chọn trước đó: chọn một slide mẫu, chọn menu Insert Duplicate Slide
Xóa một slide: Chọn chế độ xem Normal View, ta chọn thẻ Outline hoặc thẻ Slide, sau đó hãy chọn slide cần xóa (muốn xóa nhiều slide cùng lúc thì nhấn và giữ phím Ctrl khi chọn slide). Chọn menu Edit Delete Slide
29/03/2009
66
Thay đổi Slide Layout, Design Templates và Color Schemes của slide
Thay đổi bố cục của một slide (slide layout) hay tất cả các slide trong presentation.
Trên màn hình PowerPoint nếu của sổ Slide Layout chưa mở, hãy chọn menu Format Slide Layout…,
Tùy theo yêu cầu mà chọn bố cục slide cho phù hợp, ví dụ như slide chỉ chứa hình ảnh, hoặc vừa chứa hình vừa chứa text,…
Thay đổi sơ đồ màu (Color Schemes) cho một hay tất cả các slide: từ cửa sổ Task Pane chọn Color Schemes, hoặc chọn Color Schemes từ cửa sổ Slide Design, sơ đồ mầu này do PowerPoint XP chọn sẵn màu cho từng đối tượng cụ thể như màu nền, màu biểu đồ,…
Việc thay đổi khuôn mẫu (Design Templates) và sơ đồ màu
(Color Schemes) có thể ảnh hưởng đến slide được chọn
(nếu chọn Apply to Selected Slides trên menu pop-up) hoặc
tất cả các slide ( nếu chọn Apply to All Slides) tùy theo yêu
cầu của người sử dụng.
Thông thường các lựa chọn này sẽ được thiết lập cho toàn
bộ các slide trong một presentation, nhằm mục đích tạo sự
nhất quán và thể hiện tính liên tục giữa các slide.
29/03/2009
67
Tạo Slide có danh sách đánh dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Tạo mới một slide, chọn File New…, chọn Slide Layout trong cửa sổ Task Pane, chọn bố cụ slide có dạng Title and Text như hình bên dưới. Kích hoạt placeholder và nhập vào “ Tiêu đề 1”, nhấn Enter để xuống dòng, nhấn phím Tab để thụt vào một dấu đầu mục, nhấn phím Shift + Tab để lùi ra một cấp.
29/03/2009
68
Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Chọn placeholder chứa phần văn bản cần thay thay đổi dấu đầu mục,
chọn menu Format Bullets and Numbering…
29/03/2009
69
Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Dưới đây là màn hình minh họa sau khi thay đổi dấu đầu mục
29/03/2009
70
Bài 2. Nhập nội dung & định dạng
Câu 3:
Mở tập tin Baitap1.ppt & lưu lại với tên Baitap2.ppt (Save as).
Trong slide 1 định dạng Font Arial, size 40, đậm, bóng, đỏ.
Trong slide 2, khung Mục lục định dạng Font Arial, size 44, đậm, bóng, xanh. Khung nội dung định dạng màu đỏ, chọn nền & viền khung.
Trong slide 3, khung tóm tắt định dạng Font Arial, size 54, đậm, bóng, tím. Khung văn bản canh giữa, đậm.
Câu 4:
Chọn Định dạng nền tuỳ thích, riêng lẻ cho từng Slde.
Copy 3 slide mới từ 3 slide trên.
Chọn định dạng nền cho 3 slide mới.
Câu 3
Câu 4
Bài 4. Trình chiếu và tạo hiệu ứng
Mở tập tin Baitap2.ppt và tạo hiệu ứng văn bản.
Mở tập tin Baitap3.ppt và tạo hiệu ứng cho các đối tượng.
Thực hiện các yêu cầu sau
Tạo hiệu ứng hình ảnh và âm thanh cho các placeholder, Textbox trong các slide
Thay đổi thứ tự xuất hiện của các hiệu ứng (tùy ý)
Cài đặt các biến cố để hiệu ứng xảy ra cho các các placeholder (như click chuột, nhấn phím hay tự động xảy ra sau một khỏang thời gian cho trước)
Nhấn phím F5 để chạy và xem kết quả sau khi cài đặt
29/03/2009
73
I. Mục đích
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
IV. Hướng dẫn sử dụng phần mềm PowerPoint để thiết kế trình phim dạy- học
A. Thiết kế bài giảng trên máy tính
B. Sử dụng Internet khai thác thông tin phục vụ bài dạy Sinh học
I. Khái niệm về Internet
II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục
III. Sử dụng Internet khai thác thông tin
C. Sử dụng phần mềm Paint để chỉnh sửa tranh ảnh
1. Làm quen với phần mềm Paint
2. Sử dụng một số tính năng cần thiết của Paint
2.1. Xoá một phần bức tranh
2.2. Thay chữ
D. Hướng dẫn thực hành giải toán Sinh học trên máy tính cầm tay
A. Thiết kế bài giảng trên máy tính
I. Mục đích:
Xác lập một qui trình định hướng giúp giáo viên (hoặc có sự kết hợp với chuyên gia tin học) sử dụng các phần mềm sẵn có :
PowerPoint FrontPage HTML Help
Bài giảng điện tư
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
1. Xác định mục tiêu dạy học
2. Phân tích cấu trúc, nội dung bài dạy
3. Xây dựng và sưu tầm tư liệu bổ sung cho nội dung bài dạy (phim tư liệu, sơ đồ hoá nội dung dạy- học, tranh, ảnh, đồ hoạ…)
4. Xử lí sư phạm các tư liệu thu được và dựng lại trên dây truyền thiết bị STUDIO để nâng cao chất lượng hình ảnh, âm thanh.
5. Xác định phương tiện dạy hoc
6. Xác định phương pháp dạy học
7. Xây dựng giáo án
8. Sử dụng phần mềm PowerPoint; FontPage; HTML Help… để thiết kế các bài giảng trên máy tính
Như vậy, để xây dựng được “ bài giảng điện tử” Sinh học thì người giáo viên phải có kĩ năng khai thác mạng Internet; kĩ năng chỉnh sửa, biên tập thông tin ở dạng hình ảnh số và kĩ năng sử dụng phần mềm PowerPoint.
II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
1. PowerPoint là một phần mềm cho phép ta thiết kế ở diện rộng phù hợp với tất cả các môn học.
2. Tạo giáo trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, sách hướng dẫn phục vụ giảng dạy, học tập trong nhà trường.
3. Tạo các trình phim biểu diễn đồ hoạ mang tính trực quan, phù hợp với tiến trình dạy- học cho các môn học, phục vụ hội thảo, triển lãm…
4. Thiết kế nội dung day- học và tạo liên kết động đa lên trang Web và Internet để học tập trên mạng.
5. Giáo viên có thể dùng băng hình, tranh ảnh, âm thanh, đồ hoạ cùng với chữ viết dưới dạng câu hỏi, bài tập,… các nội dung dạy- học được trình bày lần lượt trên phông nền có màu sắc hài hoà, không gian ba chiều.
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
6. Giáo viên có thể hiển thị nội dung theo những biểu mẫu có sẵn hay tự thiết kế nội dung bằng các sơ đồ, biểu bảng, chữ viết kết hợp với việc dùng phim, ảnh, đồ hoạ.
7. Phần mềm PowerPoint dễ thiết kế và sử dụng, cho phép giáo viên sử dụng linh hoạt trong các điều kiện dạy học khác nhau (có thể ghi ra đĩa CD)
III. Một số tiện ích của PowerPoint để thiết kế các bài giảng, bài học, các tài liệu học tập
TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
Nội dung
Phần I. Cơ bản
Bài1.Làm quen với giao điện PowerPoint.
Khởi động MS PowerPoint.
Làm việc với tập tin.
Làm việc với Slide.
Bài 2.Nhập nội dung & định dạng.
Bài 3.Làm việc với các đối tượng.
Bài 4.Tạo hiệu ứng & trình chiếu.
Phần II.Nâng cao.
29/03/2009
16
PHẦN CƠ BẢN
29/03/2009
17
Xem phim
Thanh tiêu đề Title bar
Có chứa tên tập tin
Thanh trình đơn Menu bar
chứa các lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh công cụ Formatting
Design
Khuôn mẫu
Drawing
Công cụ vẽ, thay đổi thuộc tính các đối tượng
Thanh trạng thái
Nơi nhập nội dung
29/03/2009
19
Tạo mới một tập tin :
Chọn menu File / New (Ctrl+ N).
Chọn mẫu trình bày trong cửa sổ Slide Layout,
lớp Content Layouts.
Mỗi trang trong PowerPoint gọi là một Slide,
nội dung trình bày sẽ được thiết lập trong các
Slide này và sau đó bạn thiết lập thông số hiệu
ứng cho chúng.
29/03/2009
20
29/03/2009
21
3. Cách lưu một file trình chiếu
Vào menu File, chọn Save (Hoặc Ctrl + S)
Chế độ mặc định tên file là Presentation1, bạn có thể sử dụng nó hoặc đặt một tên khác.
29/03/2009
22
Tạo thêm một slide : Insert - New Slide hoặc nhấn Ctrl+M,
PowerPoint hiện hộp thoại để lựa chọn kiểu slide muốn dùng
Xoá slide: chọn slide muốn xoá, Edit - Delete Slide hoặc nhấn phím Ctrl + X
Sao chép các slide: chọn slide cần sao, nhấn Ctrl + C
Sau đó để chuột ở vị trí cần chép, nhấn Ctrl + V
Thay đổi vị trí các slide: Trong màn hình Slide Sorter,
click và drag Slide muốn di chuyển đến vị trí mới, khi đó
các slide khác sẽ tự động thay đổi số thứ tự.
29/03/2009
23
Thay đổi kiểu slide: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Slide Layout.
Trong hộp thoại hiện ra, chọn kiểu slide khác rồi nhấn Apply
hoặc: Format - Slide Layout…
Sử dụng mẫu slide đã có: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Apply Design Template & trong hộp thoại hiện ra, chọn mẫu slide muốn dùng
chủ nhật, 29 tháng ba 2009
Bài 2
Nội dung bài 2
Làm việc với văn bản.
Chèn các ký hiệu đặc biệt.
Định dạng nền.
1. Làm việc với văn bản
Textbox (hộp văn bản) Insert - Textbox
Textbox dùng để nhập văn bản
Nhập tiêu đề chính ở đây
Nhập tiêu đề phụ ở đây
1. Làm việc với văn bản
Định dạng ký tự
Chọn Textbox hoặc khối kí tự cần định dạng.
Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên thanh định dạng.
Lưu ý: Nên chọn Unicode (Font: Arial )
1. Làm việc với văn bản
Để định dạng font đầy đủ chọn menu Format / Font
Chọn các thông số định dạng.
Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên cửa sổ định dạng.
2. Chèn các ký tự đặc biệt
Đặt con trỏ nơi muốn chèn ký tự
Lệnh Insert - Symbol
Chọn Font
Chọn ký tự
3. Định dạng nền
Thay đổi mẫu thiết kế
Lệnh Format – Slide Design
Nhấn vào đây
3. Định dạng nền
Chú ý
Bấm chuột phải vào mẫu cần chọn.
Muốn thay đổi tất cả các Slide chọn Apply to All.
Chỉ thay đổi Slide hiện tại chọn Apply to Selected Slide.
3. Định dạng nền
Thay đổi màu nền (giữ nguyên mẫu thiết kế)
Lệnh Format – Slide Design
Chọn Color Schemes
Nhấn vào đây
Tuỳ chỉnh màu nền từng slide
Lệnh Format – Background
3. Định dạng nền
Nhấn vào đây
chọn màu nền
LÀM VIỆC
VỚI CÁC
ĐỐI TƯỢNG
Bài 3: Làm việc với các đối tượng
Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng
Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes)
Làm việc với đối tượng Bảng (Table)
Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art)
Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture)
Làm việc với đối tượng Clip Art
Làm việc với đối tượng phim và âm thanh
Tạo các đối tượng:
Chúng ta có thể tạo các đối tượng như đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật, hay hộp văn bản để chèn vào các slide bằng cách sử dụng thanh công cụ Drawing.
Thao tác trên đối tượng:
Các đối tượng sau khi được vẽ vẫn có thể hiệu chỉnh được về kích thước, vị trí, bằng cách chọn đối tượng cần hiệu chỉnh và thay đổi kích thước hoặc vị trí.
Thanh công cụ vẽ ( Drawing ) : Chọn View - Drawing
Xin chào
bsdsjdhf
Lệnh Insert - Table
Lệnh Insert – Word Art
Lệnh Insert – Picture
Lệnh Insert – Clip Art
6. Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẩn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( chọn Sound from File )
Trình chiếu
Tạo hiệu ứng
Bài 4
1.Thiết lập hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide
chọn menu Slide Show Slide Transition
Chọn hiệu ứng
Chọn tốc độ
& âm thanh
Chuyển trang khi nhấn chuột hoặc một khoảng thời gian định sẵn ( tính bằng giây)
Chiếu thử
2.Thêm các hiệu ứng cho các đối tượng trong slide
chọn menu Slide Show Custom Animation…
Một đối tượng có 4 hiệu ứng:
Entrance: tạo hiệu ứng trình diễn cho
phần nhập đề của các đối tượng.
Emphasis: tạo hiệu ứng nhấn mạnh
cho các đối tượng.
Exit: tạo hiệu ứng kết thúc trình diễn
của các đối tượng.
Motion Paths: tạo hiệu hứng chuyển
động theo đường (hướng) bất kỳ.
Chọn More Effects…,sẽ thêm các hiệu ứng khác.
3. Thêm các hiệu ứng được thiết lập sẵn giữa các slide và cho các đối tượng
chọn menu Slide Show Animation Schemes…
Trong Apply to selected slides, chọn hiệu ứng phù hợp với nội dung trình bày, chọn Apply to All Slides nếu muốn cài đặt hiệu ứng đã chọn đến tất cả các slide trong file trình diễn .
Chú ý:
Một đối tượng có thể
có nhiều hiệu ứng.
4. Cách thực hiện trình chiếu
Chọn menu Slide Show View Show hoặc nhấn F5
Kết thúc trình chiếu nhấn ESC
Thiết lập tuỳ chọn trình chiếu Slide Show Advance slide
Một vài kinh nghiệm
Không đặt quá nhiều thông tin trên một Slide
Chú ý dùng kiểu Font và cỡ Font
Sử dụng màu cho các cụm từ nhấn mạnh
Chiếu thử Slide trước khi trình bày
Không bật máy chiếu khi không hiện Slide
Nên cho thông tin hiện dần dần
Không nói khi đang chiếu một slide mới
Nên nhìn xuống học sinh
Chúc thành công
Bài 5
Chọn menu Insert Chart… , hoặc click chọn biểu tượng
I. Làm việc với biểu đồ
Chart
II. Làm việc với sơ đồ tổ chức
Chọn menu Insert Diagram… , hoặc click
Thanh công cụ của sơ đồ tổ chức
Chèn thêm
một nhánh
vào sơ đồ
Thay đổi bố cục trình bày của sơ đồ
Chọn một hoặc nhiều nhánh trong sơ đồ
Thay đổi kiểu mẫu của sơ đồ
III. LÀM VIỆC VỚI SLIDE MASTER
Slide Master là nơi lưu trữ các định dạng chung trong một presentation như lưu các định dạng về Design Template ( chứa thông tin về khuôn mẫu, kiểu chữ), kích thước và vị trí của placeholder, màu nền và Color Schemes (tập họp gồm 8 màu được thiết kế để sử dụng làm các màu chính của một slide trình diễn – màu text, nền, chế độ tô,…)
Chọn menu View Master Slide Master
Slide Master gồm 4 phần chính sau
Kiểu chữ của tiêu đề, thân và footer
Vị trí của placeholder chứa text và các đối tượng khác.
Kiểu định dạng bullet, number
Màu nền và sơ đồ màu (Color Schemes )
Khi muốn thực hiện một thay đổi tổng thể về diện mạo của
các slide (như màu, kiểu chữ, thêm logo hoặc hình nền, thay
đổi vị trí các tiêu đề hoặc các placeholder,…) thì chỉ cần thay
đổi slide master, các slide khác sẽ được tự động thay đổi theo
slide master.
IV. Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( click Sound from File )
Nghiệm phương trình là :
Chọn menu Insert – Object
Math Type 5.0 Equation
Microsoft Equation 3.0
Nhớ
Khi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát
Vẽ đồ thị hàm số
Dùng các phần mềm vẽ đồ thị ngoài như Graph
Lưu ý : Sau khi dùng Graph vẽ xong đồ thị hàm số
Chọn menu Edit – Copy Image để copy đồ thị.
Trở lại PowerPoint chọn Slide muốn chèn đồ thị nhấn Ctrl – V.
x
-2
-1
0
2
3
4
y
-3
-2
-1
0
2
3
Mẹo
Đồ thị được xem như một đối tượng hình ảnh.
Nếu muốn hiệu chỉnh ta phải chọn đồ thị và thực hiện
un group (rã nhóm) hai lần
61
@Thực hành PowerPoint
Thiết kế Bài giảng điện tử
29/03/2009
62
Bài 1. Tạo một tập tin trình chiếu mới
Câu 1:
Tạo 1 phiên trình bày mới và lưu phiên trình bày thành tập tin Baitap1.ppt. Sau đó, tạo Slide đầu tiên và nhập nội dung bên dưới vào:
(Lưu ý: chọn phông chữ Unicode dựng sẵn Arial, Tahoma, …)
GIÁO TRÌNH POWERPOINT
ỨNG DỤNG BIÊN SOẠN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Câu 2:
Tạo thêm 2 Slide mới với nội dung là “Mục lục” và “Tóm tắt”. Sau đó nhập nội dung tuỳ ý cho mỗi Slide.
(Lưu ý chọn kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…))
29/03/2009
63
Tạo mới một phiên trình diễn (presentation).
Tạo một một phiên trình diễn đơn giản: chọn menu File New…, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn Blank Presentation để tạo một slide trống, nếu cửa sổ Task Pane không xuất hiện hãy chọn menu View Task Pane để kích họat cửa sổ này.
29/03/2009
64
Tạo mới một phiên trình diễn (presentation).
Tạo một một phiên trình diễn mang tính chuyên nghiệp: chọn menu File New…, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn From Design Template, trong cửa sổ này
có nhiều mẫu
được thiết kế sẵn
về khuôn dạng,
màu chữ, hình
nền,… tùy theo sở
thích và yêu cầu
cụ thể mà chọn
mẫu phù hợp. Hình
bên là một mẫu của
Design Template
29/03/2009
65
Các thao tác trên một presentation
Làm việc với các Placeholder trong các slide: các placeholder là nơi chứa các văn bản, các hình ảnh, âm thanh, biểu đồ,… tùy vào bố cục của slide mà các placeholder chứa đối tượng nào (việc thay đổi bố cục của slide sẽ nói ở phần sau)
Thêm một slide mới: chọn menu Insert New slide
Thêm một slide mới, nhưng slide mới này có nội dung và hình thức giống hệt slide được chọn trước đó: chọn một slide mẫu, chọn menu Insert Duplicate Slide
Xóa một slide: Chọn chế độ xem Normal View, ta chọn thẻ Outline hoặc thẻ Slide, sau đó hãy chọn slide cần xóa (muốn xóa nhiều slide cùng lúc thì nhấn và giữ phím Ctrl khi chọn slide). Chọn menu Edit Delete Slide
29/03/2009
66
Thay đổi Slide Layout, Design Templates và Color Schemes của slide
Thay đổi bố cục của một slide (slide layout) hay tất cả các slide trong presentation.
Trên màn hình PowerPoint nếu của sổ Slide Layout chưa mở, hãy chọn menu Format Slide Layout…,
Tùy theo yêu cầu mà chọn bố cục slide cho phù hợp, ví dụ như slide chỉ chứa hình ảnh, hoặc vừa chứa hình vừa chứa text,…
Thay đổi sơ đồ màu (Color Schemes) cho một hay tất cả các slide: từ cửa sổ Task Pane chọn Color Schemes, hoặc chọn Color Schemes từ cửa sổ Slide Design, sơ đồ mầu này do PowerPoint XP chọn sẵn màu cho từng đối tượng cụ thể như màu nền, màu biểu đồ,…
Việc thay đổi khuôn mẫu (Design Templates) và sơ đồ màu
(Color Schemes) có thể ảnh hưởng đến slide được chọn
(nếu chọn Apply to Selected Slides trên menu pop-up) hoặc
tất cả các slide ( nếu chọn Apply to All Slides) tùy theo yêu
cầu của người sử dụng.
Thông thường các lựa chọn này sẽ được thiết lập cho toàn
bộ các slide trong một presentation, nhằm mục đích tạo sự
nhất quán và thể hiện tính liên tục giữa các slide.
29/03/2009
67
Tạo Slide có danh sách đánh dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Tạo mới một slide, chọn File New…, chọn Slide Layout trong cửa sổ Task Pane, chọn bố cụ slide có dạng Title and Text như hình bên dưới. Kích hoạt placeholder và nhập vào “ Tiêu đề 1”, nhấn Enter để xuống dòng, nhấn phím Tab để thụt vào một dấu đầu mục, nhấn phím Shift + Tab để lùi ra một cấp.
29/03/2009
68
Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Chọn placeholder chứa phần văn bản cần thay thay đổi dấu đầu mục,
chọn menu Format Bullets and Numbering…
29/03/2009
69
Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering…)
Dưới đây là màn hình minh họa sau khi thay đổi dấu đầu mục
29/03/2009
70
Bài 2. Nhập nội dung & định dạng
Câu 3:
Mở tập tin Baitap1.ppt & lưu lại với tên Baitap2.ppt (Save as).
Trong slide 1 định dạng Font Arial, size 40, đậm, bóng, đỏ.
Trong slide 2, khung Mục lục định dạng Font Arial, size 44, đậm, bóng, xanh. Khung nội dung định dạng màu đỏ, chọn nền & viền khung.
Trong slide 3, khung tóm tắt định dạng Font Arial, size 54, đậm, bóng, tím. Khung văn bản canh giữa, đậm.
Câu 4:
Chọn Định dạng nền tuỳ thích, riêng lẻ cho từng Slde.
Copy 3 slide mới từ 3 slide trên.
Chọn định dạng nền cho 3 slide mới.
Câu 3
Câu 4
Bài 4. Trình chiếu và tạo hiệu ứng
Mở tập tin Baitap2.ppt và tạo hiệu ứng văn bản.
Mở tập tin Baitap3.ppt và tạo hiệu ứng cho các đối tượng.
Thực hiện các yêu cầu sau
Tạo hiệu ứng hình ảnh và âm thanh cho các placeholder, Textbox trong các slide
Thay đổi thứ tự xuất hiện của các hiệu ứng (tùy ý)
Cài đặt các biến cố để hiệu ứng xảy ra cho các các placeholder (như click chuột, nhấn phím hay tự động xảy ra sau một khỏang thời gian cho trước)
Nhấn phím F5 để chạy và xem kết quả sau khi cài đặt
29/03/2009
73
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)