Huấn luyện GPC
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Nam |
Ngày 02/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Huấn luyện GPC thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
Hướng dẫn tóm tắt
Sử dụng máy magellan
(meridian) color
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
I.sơ đồ mặt máy
1. Menu: thực đơn cài đặt hệ thống
2. Núm PWR đỏ: tắt mở nguồn máy
(mở nhấn PWR )
và entor 3lần, tắt nhấn núm đỏ 1 lần khi dòng
chữ tắt nhấn tiếp entor
3. ENTOR: chấp nhận lệnh
4. ESC: núm thoát khỏi màn hình đang
thực hiện
5. NAV: màn hình sơ đồ vệ tinh và thay đổi
màn hình đang thực thi
6. GOTO tiến đến.
7. IN, OUT : 2 núm phóng to , thu nhỏ
bản đồ khi ở màn hình bản đồ.
?
8. ? ? núm di chuyển theo hướng.
Sơ đồ mặt máy
Ban Bản đồ - BTM QĐ3 - Huấn luyện ngành` ĐHQS Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
.II. Cài đặt hệ thống:
Xin chú ý: Trước khi đi đo và sử dụng máy để đối chiếu, chỉnh lý giao thông trên bản đồ UTM hoặc VN2000
*Cần nhớ: Cài đặt hệ thống máy thật chuẩn theo bản đồ UTM,VN2000, HN72 đang sử dụng như sau:
Nhấn MENU ra màn hình MENU có:
sử dụng núm di chuyển con trỏ màu đỏ xuống
hàng chữ Setup và nhấn ENTER máy
sẽ hiện ra màn hình SETUP/MENU gồm có:
- Cuttom mize (màn hình hiển thị)
- Database: (dữ liệu máy)
- Route: (xem các dữ liệu đã đo)
- Setup: (cài đặt cấu hình )
- Sun/moon: (xem đồ hình mặt trời,mặt trăng)
- Fish/ hunt: (báo thời gian đo vệ tinh tốt nhất)
- Contrast: (độ sáng tối màn hình)
- Alarms/Msg: (chuông)
- Hep: (giúp đỡ)
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
sẽ hiện ra màn hình SETUP/MENU gồm có:
-Initialize; (xem tọa độ khu vực quốc gia hoặc một số
nước; ví dụ xem AsiaEast-đông nam á, và tìm quốc gia đưa dòng đỏ đến
Việt Nam nhấn ENTORmáy sẽ liên tục hiển thị bản đồ VN.)
-NavSereen: (màn hình nền)
-Coordse Sytem: (Hệ thống tọa độ)
-Map Da tum(Thể bầu dục tráI đất)
-Elev Mode. ?
-TimeFormat.Chọn localAM/PM(Giờ sáng-chiều)
-NavUnits: ( Chỉ số báo tốc độ khi di chuyển)
Chọn là KM/KPH ( Km/giờ)
-Coordse Sytem : Hệ thống tọa độ ;
sử dụng con trỏ đưa đến Primary nhấn ENTOR:
đưa đến bản đồ UTM nhấn ENTOR tiếp.
-Map Datum: ( thể bầu dục trái đất)
?
Sử dụng núm ? ? ? đưa vạch đỏ đến Map Datum
nhấn ENTOR vào Primary nhấn
ENTOR sẽ ra màn hình hệ thống thể bầu dục các quốc gia trên thế giới.
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
Chú ý: riêng bản đồ UTM gốc tọa độ là đỉnh KalianPul An độ (do Mỹ quy định nên) phải chọn là INDIAN và nhấn ENTER (khi đo đối soát với bản đồ UTM quân đoàn đang sử dụng-độ chính xác sẽ đúng trong vòng bán kính 2,5 đến 5m).
-Elev Mode : cửa sổ tính toán tọa độ , x, y (2D); x, y, h (3D) đưa con trỏ đến 3D nhấn ENTOR
* Đối với bản đồVN2000
Chọn Coordnate Sytem: (Hệ thống tọa độ) Vào Uer Chọn hệ số theo chỉ dẫn.
Map Datum: Chon hệ số theo bảng chỉ dẫn của Cục bản đồ BTTM
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
-TimePomat: cài đặt thời gian - Locan 24 Hrs (thời gian 24 giờ)
_ LocanAM/PM (12 giờ sáng, chiều
_ UTC giờ quốc tế
đưa con trỏ đến LocanAM/PM và nhấn ENTOR máy sẽ báo giờ phù hợp với đồng hồ đeo tay của bạn . chọn và điều chỉnh giờ cho đúng giờ Miles Yd/MPH dặm/ phút; Milesfl/ MPH bước chân/phút ; NM/fl /Knots/ /KPH km/ giờ
- NavUnits: chỉ số báo tốc độ khi máy đặt trên ô tô, máy bay
- sử dụng KM/ KPH (tốc độ Km/giờ)
?
dùng phím ? ? di chuyển con trỏ đến KM/KPH nhấn ENTOR
-North Refirence: góc hướng
-tiếp tục đưa con trỏ đến North
nhấn ENTOR , tiếp tục chọn True
(đúng hướng bắc thật nhấn ENTOR)
Khi đo la bàn sẽ chỉ đúng hướng Bắc.
LightTime: giờ tự động tắt sáng
màn hình tiết kiệm pin
-đặt 2phút nhấn ENTOR
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
- Beeper: tiếng bíp bàn phím
đặt chế độ ở Keysr Alarnaris nhấn ENTOR
-ta đã cài đặt xong cấu hình máy và để sử dụng thường xuyên , không cài lại. Trước khi đi công tác cần kiểm tra chế độ cài đặt để đo bản đồ UTM
- Chú ý:
1. Trong máy còn các chức năng khác như xem tọa độ TP (City) , xa lộ trên thế giới , các chức năng này không cần thiết .
2. Không nên đo thử tọa độ ở trong phòng kín , máy sẽ không bắt được vệ tinh.
3. Nên sử dụng pin nạp và bộ nạp pin để sử dụng lâu dàI( cẩn 1bộ nạp 45.000đ và 05 đôI pin nạp 15000-20.000 1đôi)
III. cách sử dụng: Đọc tọa độ : nhấn PWR sau đó ENTOR 3 lần máy mở
-đưa đến màn hình toạ độ
Khi trên màn hình hiện thị: 49 1 79 746 E
15 46 583 N
754 m
ví dụ: tọa độ trên bản đồ UTM đọc là: 46.583m
79.746m
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
số 49 là số múi + cách kinh tuyến trục 179 Km
số 15 là số cách xích đạo đọc đủ theo tọa độ gốc phải là 15.46 583 m
Khi xem tọa độ trên bản đồ ta quen dùng ô km nên chỉ đọc các số cuối trên màn hình Hiển thị đọc dưới trước trên sau.(Toạ độ là 46.583m 79.746m
độ cao so với mặt nước biển là 754 m
09.08.26 PM (thời gian hiện tại)
Averaging 00.01.07 (thời gian mở máy)
Elevation: (độ cao trung bình)
SPEED: (tốc độ xe chạy)770m0.0km/h
Trip odometer: (tổng số km đo được
khi mở máy) 0000. 14km
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
2. Màn hình tốc độ dẫn đường Màn hình tốc độ dẫn đường kim
S Pecd (tốc độ)
Đis tance (tổng số km xe chạy)
VMG XTE
Heading (góc đứng)
Bearing (góc bằng)
HEADING DISTANCE ETEETA
3. Màn hình la bàn: 4. Màn hình bản đồ:
Trên màn hình bản đồ ta sử dụng phím IN, OUT để phóng to,thu nhỏ khu vực bản đồ cần xem
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
IV. cách ghi lại điểm tọa độ
-ví dụ : SCH, Cầu, Cống, Nhà ..v.v..
ghi lại: sử dụng phím Nav
chuyển đến màn hình tọa độ đang đo
hoặc bản đồ nhấn ENTER
Seleet Item
-ví dụ: máy ra màn hình VIET NAM
nhấn ENTOR tiếp, 49179235 E
máy sẽ ra màn hình 1546763 N
tọa độ và..
SAVE(Ghi lại)GOTO (tiến đến ghi 1tọa độ khác)
-nhấn núm ?? để dịch chuyển con trỏ đến ( biểu tượng) nhấn Eter.Máy hiện ra biểu tượng điểm
để ghi lại VDụ:Chọn SCH là nhà dùng con trỏ tìm đến nhà và nhấn Eter , tiếp tục chuyển đến WPToo1.nhấn ENTOR , máy ra màn hình để ghi tên , dùng con trỏ để đánh chữ . ví dụ SCH/QĐ3 đưa con trỏ đến từng chữ và nhấn ENTER , xong đưa con trỏ đến OK nhấn ENTER tiếp tục đưa con trỏ đến Save và nhấn ENTER máy sẽ ghi lại điểm đo
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2006
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
Ghi lại một điểm toạ độ cần đến
- để máy dẫn hướng, khoảng cách.
- ví dụ: khi xuất phát ở SCH/ f10 cần đến cửa khẩu Bờ Y ta phích điểm toạ độ ở cửa khẩu trên màn hình bản đồ đưa đến cửa khẩu nhấn ENTER máy sẽ hỏi và cho 1 toạ độ gần đúng là ở cửa khẩu ta làm các bước tương tự ở phần 1 và ghi lại.
Chú ý:
Nếu ta ghi toạ độ chính xác phải đọc trên bản đồ số toạ độ trên bản đồ , số đầy đủ và sửa ở trong màn hình
ví dụ: TT Đak Tô (không đặt quá 7 ký tự )
Matk o số đầy đủ ở góc bản đồ nhấn ENTER trong này và sửa lại số đầy đủ sau đó nhấn SaVe ghi lại tương tự bước 1
Ví dụ:Dak Tô Location có toạ độ
48.78842 E
16.23355 N nhấn đến SaVe/ Ghi lại/
Go To sang điểm khác-khi chỉnh lý cầu, cầu, cống, đường sá phải làm các bước như trên đối với Cầu, cống, ngã 3, ngã 4, SCH, nhà đột xuất sau đó về trút số liệu vào máy tính và ép trên ảnh bản đồ 1:50.000để đánh giá sai số .
-đĩa CD phần mềm kèm theo để cài đặt phần mềm vào máy và trút số liệu.
Cần đặt cổng truyền là 9600 để tương thích với tốc độ máy tính. Databit=8,
Ban bản đồ sẽ hướng dẫn sau
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2006
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
V. Cách xoá 1 điểm đã đo:
Nhấn vào Me nu chuyển đến sutup nhấn En ter
Dùng phím di chuyển đến Clear MeMory nhấn En ter:
Và chọn các đối tượng xoá
Track history( các cung đường đo đã ghi lại)
Wpts/Ruoter (Các điểm đã đo, điểm Fich toạ độ)
Router ( các dữ liệu đánh dấu trên màn hình bản đồ)
Resets de fault ( dữ liệu ngầm định )
All ( Tất cả các dữ liệu)
Chú ý : Khi xoá chỉ chọn các đối tượng ở 3 dòng trên
Không nên chọn All sẽ xoá tất cả càI đặt cấu hình của máy
Chúc các bạn thành công
Ban Bản đồ - Bộ tham mưu Quân đoàn 3
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
Hướng dẫn tóm tắt
Sử dụng máy magellan
(meridian) color
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
I.sơ đồ mặt máy
1. Menu: thực đơn cài đặt hệ thống
2. Núm PWR đỏ: tắt mở nguồn máy
(mở nhấn PWR )
và entor 3lần, tắt nhấn núm đỏ 1 lần khi dòng
chữ tắt nhấn tiếp entor
3. ENTOR: chấp nhận lệnh
4. ESC: núm thoát khỏi màn hình đang
thực hiện
5. NAV: màn hình sơ đồ vệ tinh và thay đổi
màn hình đang thực thi
6. GOTO tiến đến.
7. IN, OUT : 2 núm phóng to , thu nhỏ
bản đồ khi ở màn hình bản đồ.
?
8. ? ? núm di chuyển theo hướng.
Sơ đồ mặt máy
Ban Bản đồ - BTM QĐ3 - Huấn luyện ngành` ĐHQS Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
.II. Cài đặt hệ thống:
Xin chú ý: Trước khi đi đo và sử dụng máy để đối chiếu, chỉnh lý giao thông trên bản đồ UTM hoặc VN2000
*Cần nhớ: Cài đặt hệ thống máy thật chuẩn theo bản đồ UTM,VN2000, HN72 đang sử dụng như sau:
Nhấn MENU ra màn hình MENU có:
sử dụng núm di chuyển con trỏ màu đỏ xuống
hàng chữ Setup và nhấn ENTER máy
sẽ hiện ra màn hình SETUP/MENU gồm có:
- Cuttom mize (màn hình hiển thị)
- Database: (dữ liệu máy)
- Route: (xem các dữ liệu đã đo)
- Setup: (cài đặt cấu hình )
- Sun/moon: (xem đồ hình mặt trời,mặt trăng)
- Fish/ hunt: (báo thời gian đo vệ tinh tốt nhất)
- Contrast: (độ sáng tối màn hình)
- Alarms/Msg: (chuông)
- Hep: (giúp đỡ)
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
sẽ hiện ra màn hình SETUP/MENU gồm có:
-Initialize; (xem tọa độ khu vực quốc gia hoặc một số
nước; ví dụ xem AsiaEast-đông nam á, và tìm quốc gia đưa dòng đỏ đến
Việt Nam nhấn ENTORmáy sẽ liên tục hiển thị bản đồ VN.)
-NavSereen: (màn hình nền)
-Coordse Sytem: (Hệ thống tọa độ)
-Map Da tum(Thể bầu dục tráI đất)
-Elev Mode. ?
-TimeFormat.Chọn localAM/PM(Giờ sáng-chiều)
-NavUnits: ( Chỉ số báo tốc độ khi di chuyển)
Chọn là KM/KPH ( Km/giờ)
-Coordse Sytem : Hệ thống tọa độ ;
sử dụng con trỏ đưa đến Primary nhấn ENTOR:
đưa đến bản đồ UTM nhấn ENTOR tiếp.
-Map Datum: ( thể bầu dục trái đất)
?
Sử dụng núm ? ? ? đưa vạch đỏ đến Map Datum
nhấn ENTOR vào Primary nhấn
ENTOR sẽ ra màn hình hệ thống thể bầu dục các quốc gia trên thế giới.
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
Chú ý: riêng bản đồ UTM gốc tọa độ là đỉnh KalianPul An độ (do Mỹ quy định nên) phải chọn là INDIAN và nhấn ENTER (khi đo đối soát với bản đồ UTM quân đoàn đang sử dụng-độ chính xác sẽ đúng trong vòng bán kính 2,5 đến 5m).
-Elev Mode : cửa sổ tính toán tọa độ , x, y (2D); x, y, h (3D) đưa con trỏ đến 3D nhấn ENTOR
* Đối với bản đồVN2000
Chọn Coordnate Sytem: (Hệ thống tọa độ) Vào Uer Chọn hệ số theo chỉ dẫn.
Map Datum: Chon hệ số theo bảng chỉ dẫn của Cục bản đồ BTTM
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
-TimePomat: cài đặt thời gian - Locan 24 Hrs (thời gian 24 giờ)
_ LocanAM/PM (12 giờ sáng, chiều
_ UTC giờ quốc tế
đưa con trỏ đến LocanAM/PM và nhấn ENTOR máy sẽ báo giờ phù hợp với đồng hồ đeo tay của bạn . chọn và điều chỉnh giờ cho đúng giờ Miles Yd/MPH dặm/ phút; Milesfl/ MPH bước chân/phút ; NM/fl /Knots/ /KPH km/ giờ
- NavUnits: chỉ số báo tốc độ khi máy đặt trên ô tô, máy bay
- sử dụng KM/ KPH (tốc độ Km/giờ)
?
dùng phím ? ? di chuyển con trỏ đến KM/KPH nhấn ENTOR
-North Refirence: góc hướng
-tiếp tục đưa con trỏ đến North
nhấn ENTOR , tiếp tục chọn True
(đúng hướng bắc thật nhấn ENTOR)
Khi đo la bàn sẽ chỉ đúng hướng Bắc.
LightTime: giờ tự động tắt sáng
màn hình tiết kiệm pin
-đặt 2phút nhấn ENTOR
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
- Beeper: tiếng bíp bàn phím
đặt chế độ ở Keysr Alarnaris nhấn ENTOR
-ta đã cài đặt xong cấu hình máy và để sử dụng thường xuyên , không cài lại. Trước khi đi công tác cần kiểm tra chế độ cài đặt để đo bản đồ UTM
- Chú ý:
1. Trong máy còn các chức năng khác như xem tọa độ TP (City) , xa lộ trên thế giới , các chức năng này không cần thiết .
2. Không nên đo thử tọa độ ở trong phòng kín , máy sẽ không bắt được vệ tinh.
3. Nên sử dụng pin nạp và bộ nạp pin để sử dụng lâu dàI( cẩn 1bộ nạp 45.000đ và 05 đôI pin nạp 15000-20.000 1đôi)
III. cách sử dụng: Đọc tọa độ : nhấn PWR sau đó ENTOR 3 lần máy mở
-đưa đến màn hình toạ độ
Khi trên màn hình hiện thị: 49 1 79 746 E
15 46 583 N
754 m
ví dụ: tọa độ trên bản đồ UTM đọc là: 46.583m
79.746m
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
số 49 là số múi + cách kinh tuyến trục 179 Km
số 15 là số cách xích đạo đọc đủ theo tọa độ gốc phải là 15.46 583 m
Khi xem tọa độ trên bản đồ ta quen dùng ô km nên chỉ đọc các số cuối trên màn hình Hiển thị đọc dưới trước trên sau.(Toạ độ là 46.583m 79.746m
độ cao so với mặt nước biển là 754 m
09.08.26 PM (thời gian hiện tại)
Averaging 00.01.07 (thời gian mở máy)
Elevation: (độ cao trung bình)
SPEED: (tốc độ xe chạy)770m0.0km/h
Trip odometer: (tổng số km đo được
khi mở máy) 0000. 14km
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2007
2. Màn hình tốc độ dẫn đường Màn hình tốc độ dẫn đường kim
S Pecd (tốc độ)
Đis tance (tổng số km xe chạy)
VMG XTE
Heading (góc đứng)
Bearing (góc bằng)
HEADING DISTANCE ETEETA
3. Màn hình la bàn: 4. Màn hình bản đồ:
Trên màn hình bản đồ ta sử dụng phím IN, OUT để phóng to,thu nhỏ khu vực bản đồ cần xem
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2007
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
IV. cách ghi lại điểm tọa độ
-ví dụ : SCH, Cầu, Cống, Nhà ..v.v..
ghi lại: sử dụng phím Nav
chuyển đến màn hình tọa độ đang đo
hoặc bản đồ nhấn ENTER
Seleet Item
-ví dụ: máy ra màn hình VIET NAM
nhấn ENTOR tiếp, 49179235 E
máy sẽ ra màn hình 1546763 N
tọa độ và..
SAVE(Ghi lại)GOTO (tiến đến ghi 1tọa độ khác)
-nhấn núm ?? để dịch chuyển con trỏ đến ( biểu tượng) nhấn Eter.Máy hiện ra biểu tượng điểm
để ghi lại VDụ:Chọn SCH là nhà dùng con trỏ tìm đến nhà và nhấn Eter , tiếp tục chuyển đến WPToo1.nhấn ENTOR , máy ra màn hình để ghi tên , dùng con trỏ để đánh chữ . ví dụ SCH/QĐ3 đưa con trỏ đến từng chữ và nhấn ENTER , xong đưa con trỏ đến OK nhấn ENTER tiếp tục đưa con trỏ đến Save và nhấn ENTER máy sẽ ghi lại điểm đo
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2006
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
Ghi lại một điểm toạ độ cần đến
- để máy dẫn hướng, khoảng cách.
- ví dụ: khi xuất phát ở SCH/ f10 cần đến cửa khẩu Bờ Y ta phích điểm toạ độ ở cửa khẩu trên màn hình bản đồ đưa đến cửa khẩu nhấn ENTER máy sẽ hỏi và cho 1 toạ độ gần đúng là ở cửa khẩu ta làm các bước tương tự ở phần 1 và ghi lại.
Chú ý:
Nếu ta ghi toạ độ chính xác phải đọc trên bản đồ số toạ độ trên bản đồ , số đầy đủ và sửa ở trong màn hình
ví dụ: TT Đak Tô (không đặt quá 7 ký tự )
Matk o số đầy đủ ở góc bản đồ nhấn ENTER trong này và sửa lại số đầy đủ sau đó nhấn SaVe ghi lại tương tự bước 1
Ví dụ:Dak Tô Location có toạ độ
48.78842 E
16.23355 N nhấn đến SaVe/ Ghi lại/
Go To sang điểm khác-khi chỉnh lý cầu, cầu, cống, đường sá phải làm các bước như trên đối với Cầu, cống, ngã 3, ngã 4, SCH, nhà đột xuất sau đó về trút số liệu vào máy tính và ép trên ảnh bản đồ 1:50.000để đánh giá sai số .
-đĩa CD phần mềm kèm theo để cài đặt phần mềm vào máy và trút số liệu.
Cần đặt cổng truyền là 9600 để tương thích với tốc độ máy tính. Databit=8,
Ban bản đồ sẽ hướng dẫn sau
Huấn luyện ngành` ĐHQS` - ` Năm 2006
Plei ku tháng 03 - Năm 2006
V. Cách xoá 1 điểm đã đo:
Nhấn vào Me nu chuyển đến sutup nhấn En ter
Dùng phím di chuyển đến Clear MeMory nhấn En ter:
Và chọn các đối tượng xoá
Track history( các cung đường đo đã ghi lại)
Wpts/Ruoter (Các điểm đã đo, điểm Fich toạ độ)
Router ( các dữ liệu đánh dấu trên màn hình bản đồ)
Resets de fault ( dữ liệu ngầm định )
All ( Tất cả các dữ liệu)
Chú ý : Khi xoá chỉ chọn các đối tượng ở 3 dòng trên
Không nên chọn All sẽ xoá tất cả càI đặt cấu hình của máy
Chúc các bạn thành công
Ban Bản đồ - Bộ tham mưu Quân đoàn 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)