HSG THAM KHẢO
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: HSG THAM KHẢO thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=8V, điện trở trong r=2. Điện trở của đèn R1=3, điện trở R2=3, điện trở ampe kế không đáng kể (Hình 1).
1. Khoá K mở, di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
2. Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6 thì ampe kế chỉ A. Tính giá trị toàn phần của biến trở mới.
Câu 2: Đặt điện áp vào hai bản kim loại phẳng đặt song song, nằm ngang. Khoảng cách giữa hai bản là . Ở chính giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ nằm cân bằng. Đột nhiên, điện áp giữa hai bản giảm xuống còn . Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc giảm điện áp, giọt thủy ngân rơi đến bản ở bên dưới? Cho g=10m/s2.
Câu 3: Một dây dẫn cứng có điện trở rất nhỏ, được uốn thành khung phẳng ABCD nằm trong mặt phẳng nằm ngang, cạnh BA và CD đủ dài, song song nhau, cách nhau một khoảng l = 50 cm. Khung được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, đường sức từ hướng vuông góc với mặt phẳng của khung (Hình 2). Thanh kim loại MN có điện trở R= 0,5 ( có thể trượt không ma sát dọc theo hai cạnh AB và CD.
1. Hãy tính công suất cơ cần thiết để kéo thanh MN trượt đều với vận tốc v=2 m/s dọc theo các thanh AB và CD. So sánh công suất này với công suất tỏa nhiệt trên thanh MN.
2. Thanh MN đang trượt đều thì ngừng tác dụng lực. Sau đó thanh còn có thể trượt thêm
được đoạn đường bao nhiêu nếu khối lượng của thanh là m = 5 g?
Câu 4: Cho cơ hệ như Hình 3. Ròng rọc có khối lượng không đáng kể, dây nối nhẹ và không dãn, m1=2kg; m3=1kg; hệ số ma sát trượt giữa m3 và mặt bàn cố định là k=0,2; hệ số ma sát trượt giữa m2 với m3 là ko=0,4; lấy g=10m/s2. Hệ được thả cho chuyển động từ trạng thái nghỉ.
1. Hỏi m2 bằng bao nhiêu để nó không trượt trên m3 khi hệ chuyển động?
2. Tính m2 để gia tốc của m3 bằng một nửa gia tốc của m2. Khi đó gia tốc của m2 bằng bao nhiêu?
Câu 5: Cho A, B, C là ba điểm nằm trên trục chính của một thấu kính mỏng, AB = a; AC = b. Thấu kính được đặt trong khoảng AC (Hình 4). Đặt một vật sáng ở điểm A ta thu được ảnh ở điểm B. Đưa vật sáng đến B ta thu được ảnh ở điểm C. Hỏi thấu kính được dùng là thấu kính hội tụ hay phân kì? Tính tiêu cự của thấu kính đó theo a và b. Áp dụng số với a=15cm và b=20cm.
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÝ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
1đ
Gọi điện trở toàn phần của biến trở là R, điện trở toàn phần AC là x. Khi K mở ta có mạch như hình vẽ
điện trở toàn mạch
.......... ...............
Cường độ dòng điện qua đèn:
..... ............ .................
Khi đèn tối nhất thì I1 nhỏ nhất hay mẫu số lớn nhất
.... . ......................................... ....................
Theo đề bài x=1. Vậy R=3 .............. ............... ....................
0,25
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=8V, điện trở trong r=2. Điện trở của đèn R1=3, điện trở R2=3, điện trở ampe kế không đáng kể (Hình 1).
1. Khoá K mở, di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
2. Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6 thì ampe kế chỉ A. Tính giá trị toàn phần của biến trở mới.
Câu 2: Đặt điện áp vào hai bản kim loại phẳng đặt song song, nằm ngang. Khoảng cách giữa hai bản là . Ở chính giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ nằm cân bằng. Đột nhiên, điện áp giữa hai bản giảm xuống còn . Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc giảm điện áp, giọt thủy ngân rơi đến bản ở bên dưới? Cho g=10m/s2.
Câu 3: Một dây dẫn cứng có điện trở rất nhỏ, được uốn thành khung phẳng ABCD nằm trong mặt phẳng nằm ngang, cạnh BA và CD đủ dài, song song nhau, cách nhau một khoảng l = 50 cm. Khung được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, đường sức từ hướng vuông góc với mặt phẳng của khung (Hình 2). Thanh kim loại MN có điện trở R= 0,5 ( có thể trượt không ma sát dọc theo hai cạnh AB và CD.
1. Hãy tính công suất cơ cần thiết để kéo thanh MN trượt đều với vận tốc v=2 m/s dọc theo các thanh AB và CD. So sánh công suất này với công suất tỏa nhiệt trên thanh MN.
2. Thanh MN đang trượt đều thì ngừng tác dụng lực. Sau đó thanh còn có thể trượt thêm
được đoạn đường bao nhiêu nếu khối lượng của thanh là m = 5 g?
Câu 4: Cho cơ hệ như Hình 3. Ròng rọc có khối lượng không đáng kể, dây nối nhẹ và không dãn, m1=2kg; m3=1kg; hệ số ma sát trượt giữa m3 và mặt bàn cố định là k=0,2; hệ số ma sát trượt giữa m2 với m3 là ko=0,4; lấy g=10m/s2. Hệ được thả cho chuyển động từ trạng thái nghỉ.
1. Hỏi m2 bằng bao nhiêu để nó không trượt trên m3 khi hệ chuyển động?
2. Tính m2 để gia tốc của m3 bằng một nửa gia tốc của m2. Khi đó gia tốc của m2 bằng bao nhiêu?
Câu 5: Cho A, B, C là ba điểm nằm trên trục chính của một thấu kính mỏng, AB = a; AC = b. Thấu kính được đặt trong khoảng AC (Hình 4). Đặt một vật sáng ở điểm A ta thu được ảnh ở điểm B. Đưa vật sáng đến B ta thu được ảnh ở điểm C. Hỏi thấu kính được dùng là thấu kính hội tụ hay phân kì? Tính tiêu cự của thấu kính đó theo a và b. Áp dụng số với a=15cm và b=20cm.
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÝ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
1đ
Gọi điện trở toàn phần của biến trở là R, điện trở toàn phần AC là x. Khi K mở ta có mạch như hình vẽ
điện trở toàn mạch
.......... ...............
Cường độ dòng điện qua đèn:
..... ............ .................
Khi đèn tối nhất thì I1 nhỏ nhất hay mẫu số lớn nhất
.... . ......................................... ....................
Theo đề bài x=1. Vậy R=3 .............. ............... ....................
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)