HSG NGUYEN HUE HA TINH L1
Chia sẻ bởi Trần Văn Nam |
Ngày 26/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: HSG NGUYEN HUE HA TINH L1 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 2 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LẦN 1
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Sinh học
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực . Ý nghĩa của cấu trúc Intron đối với sinh vật nhân chuẩn đa bào?
b. Nêu những điểm khác biệt trong điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân chuẩn với điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Tại sao cần tổng hợp đoạn mồi?
b) Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ ? Cơ chế gây đột biến gen của hoá chất acridin?
c) Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 3: (4,5điểm)
a. Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hoá của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?
b) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể tam bội
c) Giả định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài (2n =6) như hình vẽ:
Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST của các thể đột biến:
+ Thể ba nhiễm.
+ Thể tam bội.
Câu 4: (2 điểm)
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là: A,B,C,D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
VI
A
3
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4
4
C
4
2
4
2
2
2
D
2
2
3
2
2
2
a) Nêu tên và viết kí hiệu bộ NST của các thể đột biến trên?.
b) Nêu cơ chế hình thành dạng đột biến B và D ?
Câu 5: (1 điểm)
Ở cà chua, quả đỏ( B) trội hoàn toàn so với quả vàng( b). Các cây tứ bội (4n) giảm phân tạo giao tử 2n và các cây lưỡng bội (2n) giảm phân tạo giao tử n đều có khả năng thụ tinh bình thường.
Những công thức lai nào của các cây 2n hoặc 4n cho kết quả phân li theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng?
Câu 6: (2 điểm)
Cho phép lai sau: P : AaBbDdEe x AaBbddee
Các alen A, B, D, E là trội hoàn toàn so với a, b, d, e.
Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen, kiểu hình sau ở F1:
a. Kiểu gen AabbDdEe b. Kiểu gen dị hợp
c. Kiểu hình A- B- ddee d. Kiểu hình khác bố và mẹ
Câu 7: (3 điểm)
Ở ruồi giấm, xét phép lai: P: ♀ AaHh x ♂ Aahh; trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen với tần số 20%.
a. Tính theo lý thuyết thì các kiểu gen sau đây ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
AAHh ; Aahh ; aaHh
b. Tính theo lý thuyết thì các kiểu hình sau đây ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
+ Kiểu hình có 4 tính trạng trội?
+ Kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn?
Câu 8: (1 điểm):
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng được F1 đồng loạt là ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Cho F1 lai với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm:
30% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ;
30% ruồi giấm thân đen, cánh ngắn
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 2 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LẦN 1
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Sinh học
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực . Ý nghĩa của cấu trúc Intron đối với sinh vật nhân chuẩn đa bào?
b. Nêu những điểm khác biệt trong điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân chuẩn với điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Tại sao cần tổng hợp đoạn mồi?
b) Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ ? Cơ chế gây đột biến gen của hoá chất acridin?
c) Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 3: (4,5điểm)
a. Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hoá của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?
b) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể tam bội
c) Giả định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài (2n =6) như hình vẽ:
Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST của các thể đột biến:
+ Thể ba nhiễm.
+ Thể tam bội.
Câu 4: (2 điểm)
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là: A,B,C,D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
VI
A
3
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4
4
C
4
2
4
2
2
2
D
2
2
3
2
2
2
a) Nêu tên và viết kí hiệu bộ NST của các thể đột biến trên?.
b) Nêu cơ chế hình thành dạng đột biến B và D ?
Câu 5: (1 điểm)
Ở cà chua, quả đỏ( B) trội hoàn toàn so với quả vàng( b). Các cây tứ bội (4n) giảm phân tạo giao tử 2n và các cây lưỡng bội (2n) giảm phân tạo giao tử n đều có khả năng thụ tinh bình thường.
Những công thức lai nào của các cây 2n hoặc 4n cho kết quả phân li theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng?
Câu 6: (2 điểm)
Cho phép lai sau: P : AaBbDdEe x AaBbddee
Các alen A, B, D, E là trội hoàn toàn so với a, b, d, e.
Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen, kiểu hình sau ở F1:
a. Kiểu gen AabbDdEe b. Kiểu gen dị hợp
c. Kiểu hình A- B- ddee d. Kiểu hình khác bố và mẹ
Câu 7: (3 điểm)
Ở ruồi giấm, xét phép lai: P: ♀ AaHh x ♂ Aahh; trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen với tần số 20%.
a. Tính theo lý thuyết thì các kiểu gen sau đây ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
AAHh ; Aahh ; aaHh
b. Tính theo lý thuyết thì các kiểu hình sau đây ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
+ Kiểu hình có 4 tính trạng trội?
+ Kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn?
Câu 8: (1 điểm):
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng được F1 đồng loạt là ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Cho F1 lai với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm:
30% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ;
30% ruồi giấm thân đen, cánh ngắn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)