HSG MTCT SINH HỌC QUỐC GIA(ĐỀ ÔN)

Chia sẻ bởi Đt subasa | Ngày 27/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: HSG MTCT SINH HỌC QUỐC GIA(ĐỀ ÔN) thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Đề Luyện Thi Giải Toán Trên MTCT ------------------------------ Môn Sinh Học Quốc Gia
Năm 2015-2016

Đề Chính Thức
Thời gian làm bài: 60 phút



Số báo danh thí sinh:


Họ Tên Thí Sinh: ..............................................................................................................
Ngày Sinh : ...............................................................................................................
Dân Tộc : .............................................................................................
Thuộc đội tuyển trường THPT: ............................................ Thuộc tỉnh :.......................................




Lưu ý: thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Số phách bài thi

Phách hội đồng chấm
Phách do hội đồng tổ chức









Số điểm thi:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10
Câu 11:
Câu 12:

Câu 13
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:




Tổng số điểm bài thi: ..........điểm


.

Bài thi gồm có ba phần, thí sinh làm theo hướng dẫn, thí sinh không được kí hiệu vào bài thi.

PHẦN I
Trắc nghiệm khách quan (15 câu)
Thí sinh khoanh trực tiếp vào bài thi.
Câu 1:  Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? 
A. 0,083                     B. 0,063                     C. 0,111                     D. 0,043
Câu 2: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho  giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất  để có được quả dài ở F3:
A. 1/81                B. 3/16                           C. 1/16                               D. 4/81

Câu 3: Một gen cấu trúc vùng mã hóa có 4 intron và 5 exon, mỗi intron đều gồm 144 cặp nucleotit. Các đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp đôi đoạn intron. Gen này khi phiên mã đã tạo được 2 phân tử mARN khác nhau. Khi 2 phân tử mARN này dịch mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 5748 axit amin.
Tính thời gian tổng hợp xong các chuỗi polipeptit ở mỗi phân tử mARN? Biết rằng thời gian mỗi riboxom trượt qua một bộ 3 trên mARN là 0,2 giây, khoảng cách đều giữa các riboxom kế tiếp là 153 A0
A. 111 s B. 121s C. 243,4s D. 110s

Câu 4: Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân có 400 tế bào xãy ra hoán vị gen.
Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách các gen trên NST là bao nhiêu.
A. 10 % và 10 cM B. 10 % và 20 cM C. 20 % và 10 cM D. 5 % và 5 cM

Câu 5: Cho giao phấn giữa 2 con thỏ thuần chủng với nhau, thu được F1; F1 lai với nhau ở F2 có kết quả sau:
62.5% thỏ lông trắng, dài
18.75% thỏ lông trắng, ngắn
12.5% thỏ lông xám, dài
6.25% thỏ lông xám,ngắn
Biết rằng tính trạng chiều dài lông do 1 cặp gen quy đinh và trong quá trình phát sinh giao tử không xảy ra hoán vị. Nếu trong quá trình phát sinh giao tử cái xảy ra hoán vị, tần số 20% thì ở F2 tỉ lệ thỏ lông trắng, dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 52,25% B. 50 % C. 5,25% D. 27,5%


Câu 6: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,008%       B. 0,032%                      C. 0,3695%                 D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đt subasa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)