Hsg lop 9

Chia sẻ bởi Mai Trường Bách | Ngày 19/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: hsg lop 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA



KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013 – 2014
Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 13 tháng 12 năm 2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)



Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau thành phương trình hóa học:
a) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b) FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 2 (5,0 điểm): Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4 , NaNO3 , Mg(NO3)2 , MgSO4 , Fe(NO3)2 .
Câu 3 (3,5 điểm): Từ những chất đã cho: KMnO4, Al, dung dịch HCl, S và các điều kiện cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, Cl2, H2, H2SO4.
Câu 4 (5,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu;
b) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu 5 (4,5 điểm):
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na – Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng;

b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 đktc. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu a gam dung dịch H2SO4 98% (đặc nóng) sản phẩm khử duy nhất là khí SO2. Tính a?

(H=1; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65; Na = 23;Mg = 24)

(Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

.............................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Hóa học
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Câu 1(2 điểm): Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau thành phương trình hóa học:
a) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b) FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O


Nội dung cần đạt
Điểm

a. 8Al+30 HNO3 8Al(NO3)3+3NH4NO3 + 9H2O

0,5

b. 2FeS2 + 14H2SO4 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

0,5

c. 2FeS + 10 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10 H2O

0,5

d.3FexOy +(12x – 2y) HNO3 3xFe(NO3)3 +(3x – 2y) NO +(6x – y)H2O

0,5


Câu 2(5 điểm): Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4 , NaNO3 , Mg(NO3)2 , MgSO4 , Fe(NO3)2 .


Nội dung cần đạt
Điểm

Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử.
DD nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4 và MgSO4 (Nhóm 1) :

0,25
0,25
0,25

BaCl2 + MgSO4 MgCl2 + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
0,5
0,5

Ba dd còn lại là NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 (Nhóm 2).
Cho dd NaOH vào từng nhóm.
- Nhóm 1: Xuất hiện kết tủa là MgSO4 vì:
2NaOH + MgSO4 Na2SO4 + Mg(OH)2
Còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

- Nhóm 2:
Có kết tủa trắng mãi là Mg(NO3)2 , trắng xanh chuyển sang nâu đỏ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Trường Bách
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)