Hsg Hoa
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lạc |
Ngày 26/04/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Hsg Hoa thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Oxi,Luu Huynh
I. Tỉ khối
Bài 1: Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro là 22,4. Xác định % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 2: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 18.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp. b. Tính % ( theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp).
Bài 3: 5,6 lít hỗn hợp (Z) gồm O2 và Cl2 ở đktc. Tỉ khối của (Z) đối với khí H2 là 29.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 4: Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 19,2.
a. Một mol hỗn hợp (A) có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. Tính mol hh (A) cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp (B) gồm H2 và CO, biết tỉ khối của B so với H2 là 3,6.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp khí (A) có tỉ khối so với H2 là 15.
a. Tính % ( theo thể tích ) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( dư) thấy có 6 gam kết tủa .
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ở đktc, thu được hỗn hợp khí (A) có tỉ khối so với oxi là 1,25.
a. Tính % ( theo thể tích ) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( dư) thấy có 6 gam kết tủA.
Bài 7. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9. Tính % Fe về khối lượng và nồng độ mol của HCl đã dùng ?
Bài 8. Hỗn hợp X gồm Fe và S. Nung nóng 20g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 6,333. Tính %Fe về khối lượng ?
Bài 9. Hỗn hợp X gồm Al và S. Nung nóng 10,2g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 9. Tính %Al về khối lượng ?
II. Tăng giảm thể tích và hiệu suất.
Bài 1: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%
a. Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp. b. Xác định % ( theo thể tích) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Đun nóng 3 lít SO2 với 2 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí (A). Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (A), biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
Bài 3: Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) có thể tích là 9 lít , biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (B). b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4. Đun nóng 0,3 mol SO2 với 0,2 mol khí O2 , sau khi phản ứng một thời gian thu được hỗn hợp khí (X) có thể tích là 8,96 lít ( đktc ).
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (X). b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 5. 13,44 lít khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích là 11,2 lít ( đktc ). Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp X và Y. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 6. Hỗn hợp khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với He là 12. Đun nóng X với V2O5 sau một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lạc
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)