HSG HÓA 10 DIỄN CHÂU 2 2017
Chia sẻ bởi Trần Văn Dương |
Ngày 27/04/2019 |
107
Chia sẻ tài liệu: HSG HÓA 10 DIỄN CHÂU 2 2017 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2
ĐỀ THI HSG TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Cho: - Số hiệu nguyên tử: Ar=18, F=9, O=8, Cl=17, Br=35, K=19, S=16, Mg=12, Na=11
- Nguyên tử khối: Fe=56, Cu=64, Cl=35,5 , O=16, N=14, H=1, Ag=108, Ba=137, Al=27,
Zn=65 , Na=23, Br=80, K=39
Câu 1 (2,0 điểm):
Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .
Viết cấu hình electron , xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn? Tên gọi của X? Giải thích bản chất liên kết của X với các kim loại nhóm IA.
Tính chất hoá học đặc trưng của X là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
Từ X- làm thế nào để điều chế được X.
Câu 2 (1,5 điểm) : Viết phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl b ) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
c) Sục khí SO2 vào dd nước brom d) Cho dd H2SO4 loãng vào dd (NaCl, NaClO)
e) Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd NaHCO3
g) Nhỏ dd H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11) có đun nóng nhẹ
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Cho dung dịch chứa 19,0 gam muối clorua của một kim loại hóa trị (II) không đổi tác dụng vừa hết dung dịch chứa 22,0 gam muối sunfua thu được 11,6 gam kết tủa. Tìm 2 muối đã cho.
2. Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4 (2,0 điểm):
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
Câu 5 (2,5 điểm):
1. Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 thu được 46,72 gam chất rắn và V(l) khí Oxi ở đktc
Cho toàn bộ khí oxi sinh ra đốt cháy hỗn hợp X gồm (Fe,Mg) thu được 13,04 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dd H2SO4 đặc, nóng , sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Tìm V và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X.
2. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
/
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng, khóa K mở và giải thích. Biết các chất X, Y, Z, T trong mỗi thí nghiệm lần lượt là:
Thí nghiệm 1: H2SO4 đặc, C, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
Thí nghiệm 2: dung dịch HCl, KMnO4, dung dịch KBr, dung dịch FeCl2.
----------------HẾT--------------
ĐỀ THI HSG TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Cho: - Số hiệu nguyên tử: Ar=18, F=9, O=8, Cl=17, Br=35, K=19, S=16, Mg=12, Na=11
- Nguyên tử khối: Fe=56, Cu=64, Cl=35,5 , O=16, N=14, H=1, Ag=108, Ba=137, Al=27,
Zn=65 , Na=23, Br=80, K=39
Câu 1 (2,0 điểm):
Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .
Viết cấu hình electron , xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn? Tên gọi của X? Giải thích bản chất liên kết của X với các kim loại nhóm IA.
Tính chất hoá học đặc trưng của X là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
Từ X- làm thế nào để điều chế được X.
Câu 2 (1,5 điểm) : Viết phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl b ) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
c) Sục khí SO2 vào dd nước brom d) Cho dd H2SO4 loãng vào dd (NaCl, NaClO)
e) Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd NaHCO3
g) Nhỏ dd H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11) có đun nóng nhẹ
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Cho dung dịch chứa 19,0 gam muối clorua của một kim loại hóa trị (II) không đổi tác dụng vừa hết dung dịch chứa 22,0 gam muối sunfua thu được 11,6 gam kết tủa. Tìm 2 muối đã cho.
2. Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4 (2,0 điểm):
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
Câu 5 (2,5 điểm):
1. Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 thu được 46,72 gam chất rắn và V(l) khí Oxi ở đktc
Cho toàn bộ khí oxi sinh ra đốt cháy hỗn hợp X gồm (Fe,Mg) thu được 13,04 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dd H2SO4 đặc, nóng , sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Tìm V và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X.
2. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
/
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng, khóa K mở và giải thích. Biết các chất X, Y, Z, T trong mỗi thí nghiệm lần lượt là:
Thí nghiệm 1: H2SO4 đặc, C, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
Thí nghiệm 2: dung dịch HCl, KMnO4, dung dịch KBr, dung dịch FeCl2.
----------------HẾT--------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)