HSG địa lý 12 HUMADA

Chia sẻ bởi Trần Nhật Minh | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: HSG địa lý 12 HUMADA thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI 12
Saturday, January 14, 2012
1
NỘI DUNG
PHẦN C :THỰC HÀNH
I/ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG
1/ Vẽ các loại sơ đồ
2/ Điền và hoàn thành các loại sơ đồ, hình vẽ…
3/Bài tập tính toán
II/ ĐỊA LÍ KINH TẾ-XÃ HỘI
1/ Vẽ các loại và dạng biểu đồ
2/ Nhận xét và giải thích qua bảng số liệu, lược đồ.
3/ Vẽ lược đồ Việt Nam và điền trên lược đồ
III/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ÁT LÁT
Saturday, January 14, 2012
2
I/ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG
1/ VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
*Bài tập 1: Vẽ sơ đồ thể hiện 2 chuyển động của Trái đất và hệ qủa của 2 chuyển động đó ?
Chuyển động tự quay
Chuyển động quay quanh MT
Saturday, January 14, 2012
3
Saturday, January 14, 2012
4
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
*Bài tập 2: Vẽ sơ đồ biểu hiện vòng tuần hoàn của nước ?
Saturday, January 14, 2012
5
Saturday, January 14, 2012
Chảy
Đại dương
Bốc hơi
Mưa
Mây
Sinh vật
Ao hồ
Mạch ngầm
Dòng chảy
Sông
Chảy
Rơi
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
6
VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
Saturday, January 14, 2012
7
*Bài tập 3: Vẽ hình biểu diễn chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm và giải thích ?
a/ Vẽ hình
b/ Giải thích
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
8
Ngày 21/3: MT chiếu thẳng góc XĐ và di chuyển dần lên phía BBC.
Tới ngày 22/6: MT chiếu thẳng góc vào CTB và di chuyển về phía XĐ.
Tới ngày 23/9: MT chiếu thẳng góc vào XĐ lần 2, rồi di chuyển về phía NBC.
Tới ngày 22/12: MT chiếu thẳng góc vào CTN rồi di chuyển về phía XĐ.
Và cứ tiếp diễn như thế, chúng ta ở mặt đất có cảm giác như MT di chuyển giữa 2 chí tuyến.
Trong 1 năm, tia sáng MT lần lượt chiếu thẳng góc với mặt đất ở các địa điểm trong khu vực giữa 2 chí tuyến, khiến người ta cảm thấy MT như di chuyển giữa 2 chí tuyến. Chuyển động này gọi là chuyển động biểu kiến hàng năm của MT
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
b/ Giải thích
4 vị trí của Trái đất trên quỹ đạo xung quanh Mặt trời
Saturday, January 14, 2012
9
*Bài tập 4: Vẽ hình mô tả chuyển động lệch hướng của các vật thể do lực Côriôlít ?
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
10
o0
Hướng chuyển động ban đầu
Hướng lệch do lực Côriôlít
Saturday, January 14, 2012
11
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Lưu ý: Ở BCB vật chuyển động từ phía cực xuống hay từ xích đạo lên đều lệch hướng về bên phải và ngược lại là ở BCN đều lệch hướng về bên trái.
F= 2mΩv.sin 0
Lực làm lệch hướng vật thể có khối lượngm và vận tốc v trên bề mặt trái đất ở vĩ độ cụ thể nào đó có thể tính theo công thức sau:
Trong đó: Ω là vận tốc quay của Trái đất
:Lực F tỉ lệ thuận với khối lượng m và vận tốc v của vật, sin của vĩ độ
Saturday, January 14, 2012
12
*Bài tập 5 :
a; “Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng Mười chưa cười đã tối”, có phải nơi nào trên trái đất cũng như thế cả không ?
b; Bằng hình vẽ ngày hạ chí và ngày đông chí để giải thích rõ thêm hiện tượng trên.
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
13
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Vị trí trái đất ở 22/6 và 22/12
( Sự phân chia ánh sáng và nhiệt độ, độ dài ngày đêm ở các vĩ độ trên 2 bán cầu khác nhau )
Saturday, January 14, 2012
14
*Bài tập 6: Vẽ hình biểu hiện sự phân chia các đới (Trình bày sự phân chia các đới và các kiểu khí hậu)?
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
15
*Bài tập 7: Vẽ hình và giải thích các hoàn lưu khí quyển?
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
a/ Vẽ hình
Saturday, January 14, 2012
16
Saturday, January 14, 2012
17
Saturday, January 14, 2012
18
* Do TĐ có dạng hình cầu và do chế độ phân bố bức xạ của MT trong năm, nên vùng XĐ nhận được 1 lượng nhiệt lớn hơn các vùng khác.
* Không khí nóng ở XĐ bốc lên cao chuyển đến khoảng 300-350 Bắc và Nam, không khí bị lạnh nên tăng trọng lượng, giáng xuống mặt đất, tạo thành 2 dải áp cao chí tuyến gồm các xoáy nghịch. Các dải áp cao này chuyển động về XĐ thành gió Tín phong, chuyển động về các vĩ tuyến cao thành gió Tây ôn đới .
b/ Giải thích
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
19
* Ngược lại, không khí lạnh ở cực lại di chuyển về các vùng vĩ độ 600 Bắc và Nam nên nóng dần lên. Giữa 2 dòng không khí từ chí tuyến lên và cực là 2 dải áp thấp ôn đới có không khí bốc lên cao tạo thành các xoáy thuận. Do TĐ tự quay quanh trục, tạo ra hệ quả lực Côriôlít làm các luồng gió đều bị lệch hướng. Gió từ cực thổi về các vĩ độ 600 bị lệch thành gió Đông; gió từ cao áp chí tuyến thổi về XĐ bị lệch thành gió Đông-Bắc ở BCB và gió Đông-Nam ở BCN. Còn gió từ áp cao chí tuyến thổi lên các vĩ độ 600 bị lệch thành gió Tây.
b/ Giải thích
Saturday, January 14, 2012
20
* Bài tập 8: Vẽ hình và giải thích hoạt động của gió phơn ?
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
a/ Vẽ hình
Saturday, January 14, 2012
21
Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị núi chặn lại và đẩy lên cao, nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn của khí ẩm (trung bình cứ lên cao 100m thì giảm 0,60 C). Vì nhiệt độ hạ nên hơi nước có điều kiện ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi xuống sườn đón gió.
Khi gió vượt đỉnh núi, tràn xuống sườn đối diện, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên theo tiêu chuẩn không khí khô xuống núi (trung bình cứ hạ thấp 100m thì tăng 10 C), nên gió trở thành khô và rất nóng.
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
b/ Giải thích
Saturday, January 14, 2012
22
Bài tập 9:Vẽ hình thể hiện sự phân bố các vành đai khí áp và gió trên trái đất và giải thích vì sao có sự phân bố đó ?
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
a/ Vẽ hình
Saturday, January 14, 2012
23
Sự phân bố khí áp trên trái đất:
-Do sự phân bố bức xạ mặt trời trên TĐ theo vành đai, dẫn đến sự phân bố nhiệt theo vành đai mà khí áp phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Do sự vận động của hoàn lưu khí quyển dưới tác động của nhiệt độ và lực quay của TĐ: ở XĐ không khí đối lưu mạnh nên hình thành hạ áp; ở CT không khí lại giáng xuống tạo nên sức nén hình thành cao áp; ở ôn đới không khí đối lưu nên hình thành hạ áp; ở cực không khí lạnh nên hình thành cao áp.
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
b/ Giải thích
Saturday, January 14, 2012
24
Sự hình thành các vành đai gió:
- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
Lực Côriôlít làm lệch hướng gió thổi.Ở BBC gió lệch về tay phải, NBC lệch về tay trái, do vậy nên có hướng gió khác nhau:
+ Từ CTB-XĐ: lệch hướng thành gió đông-bắc và gió đông-nam.
+ Từ chí tuyến đến ôn đới: lệch hướng thành gió Tây.
+ Từ cực đến ôn đới: lệch hướng thành gió Đông.
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
b/ Giải thích
Saturday, January 14, 2012
25
* Bài tập 10: Vẽ sơ đồ thể hiện hậu qủa của phá rừng
I.1/VẼ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ
Saturday, January 14, 2012
26
Saturday, January 14, 2012
27
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
*Bài tập 1:
a, Cho biết tên gọi của hình vẽ
b, Trình bày nội dung biểu hiện của hình vẽ
Saturday, January 14, 2012
28
a, Bản đồ gió mùa châu Á
b, Nội dung biểu hiện
*Gió mùa-mùa hạ *Gió mùa-mùađông

I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
29
*Gió mùa-mùa hạ
-Gió thổi từ đại dương NBC vào lục địa Âu-Á
-Gió thổi từ đại dương vào lục địa, hướng Tây-Nam
-Qua xích đạo gió lại chuyển hướng Đông-Nam, do lực Côriôlít.
-Nguyên nhân :
+Vào mùa hạ ( tháng 7 ) trái đất nghiêng Bắc bán cầu về phía Mặt trời nhiều nhất(góc chiếu sáng ở BBC lớn)
+Do đó lục địa Âu –Á ở BBC nóng lên nhanh chóng hình thành nên hạ áp
+Còn đại dương Ấn Độ Dương ở phía NBC tỏa nhiệt nhanh hình thành nên cao áp
+ Gió thổi từ cao áp Ấn Độ Dương lên hạ áp lục địa Âu-Á.
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
30
Saturday, January 14, 2012
31
*Gió mùa-mùa đông
-Gió thổi từ lục địa Âu-Á ra đại dương
-Gió thổi từ lục địa, hướng Đông-Bắc
-Qua xích đạo gió lại chuyển hướng Tây-Bắc, do lực Côriôlít.
-Nguyên nhân :
+Vào mùa đông ( tháng 1 ) trái đất nghiêng Nam bán cầu về phía Mặt trời nhiều nhất(góc chiếu sáng ở NBC lớn)
+Do đó NBC nóng lên nhanh chóng hình thành nên các khu hạ áp
+Còn lục địa Á-Âu (BBC) lạnh đi nhanh chóng hình thành cao áp
+ Gió thổi từ cao áp Xibia xuống hạ áp Nam bán cầu
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
32
*Gió mùa-mùa đông
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
33
Saturday, January 14, 2012
34
+
-
+
+
-
+
+
+
-
-
+
+
-
+
+
*Bài tập 2
a, Cho biết tên gọi của hình vẽ
b, Trình bày nội dung biểu hiện của hình vẽ
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
35
a, Các khu áp cao và áp thấp tháng 1
b, Nội dung biểu hiện
-Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương trong tháng 1
-Các khu vực áp cao và áp thấp ở lục địa và đại dương
-Sự chênh lệch khí áp sinh ra gió
-Giải thích sự hình thành các khu vực áp cao và áp thấp trong tháng 1
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
36
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
+
-
*Bài tập 2b* (tương tự)
a, Cho biết tên gọi của hình vẽ
b, Trình bày nội dung biểu hiện của hình vẽ
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
37
*Bài tập 3
a,Nêu tên các dòng biển nóng và lạnh chủ yếu theo bản đồ sau
b,Nêu ảnh hưởng của các dòng biển
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
38
Saturday, January 14, 2012
39
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1/ Dòng nóng Guyana
2/ Dòng nóng Gơnxtrim
3/ Dòng nóng Brazil
4/ Dòng lạnh Labrađo
5/ Dòng lạnh Benguêla
6/ Dòng nóng Bắc-Xích đạo
7/ Dòng nóng Cưrôsivô
8/ Dòng lạnh Ôiasivô
9/ Dòng lạnh Califoocnia
10/ Dòng nóng Tín phong NBC
11/ Dòng lạnh Pêru
12/ Dòng nóng Môzămbích
13/ Dòng lạnh Tây Úc
14/ Dòng lạnh Canari
15/ Dòng nóng Đông Úc
a, Tên của các dòng biển chủ yếu
Saturday, January 14, 2012
40
b, Các dòng biển ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của vùng đất ven biển mà chúng chảy qua: VD: dòng nóng Gơnxtrim, Cưrôsivô làm cho khí hậu ở đó ấm lên, các dòng lạnh thì gây ít mưa cho các vùng ven biển(dòng lạnh Califoocnia, dòng lạnh Tây Úc…)tác động trực tiếp đến các vùng hoang mạc, khí hậu khô nóng. Ngoài ra, những nơi gặp gỡ của các dòng biển cũng là nơi có nguồn cá biển phong phú, hình thành nhiều ngư trường lớn
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
41
*Bài tập 4
a, Tên cụ thể của hình vẽ
b, Hình vẽ mô tả những gì, Giải thích ý nghĩa của các ngày có trong hình vẽ
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
42
a, Chuyển động của Trái đất quanh mặt trời với 4 vị trí đặc biệt
1-Hạ chí: 22-6
2-Đông chí: 22-12
3-Xuân phân: 21-3
4-Thu phân: 23-9
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
43
b, Hình vẽ mô tả ngày Mặt trời qua thiên đỉnh ở CTB-CTN-XĐ
* Giải thích:
TĐ chuyển động quanh MT theo quỹ đạo gần tròn (elíp )
TĐ vừa chuyển động quanh MT vừa quay quanh trục.
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
44
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Saturday, January 14, 2012
+ Trục TĐ nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’, vì vậy lần lượt có lúc NCB, có lúc NCN ngã về phía MT. Trong khi di chuyển trên quỹ đạo, vì TĐ lần lượt ngã NCB và NCN về phía MT nên sinh ra các mùa.
+ Nửa cầu nào ngã về phía MT thì nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, đó là mùa hạ của nửa cầu đó; nửa cầu nào chếch xa phía MT thì nhận được ít ánh sáng và nhiệt, khi ấy là mùa đông của nửa cầu đó.
+ Giữa 2 mùa nóng và lạnh, TĐ hướng cả 2 nửa cầu về phía MT như nhau, lượng ánh sáng và nhiệt nhận được ở 2 nửa cầu như nhau, lúc đó là 2 mùa xuân và thu (ấm áp)
+ Ở 2 nửa cầu, các mùa Xuân-Hạ-Thu-Đông đều trái ngược nhau.
+ Những điều trên cũng dẫn đến hệ qủa ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ và ngược nhau ở 2 bán cầu
45
*Bài tập 5
a, Nêu tên hình vẽ
b, Xác định khu vực nào trên trái đất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh một năm 2 lần, khu vực nào 1 lần, khu vực ngoại chí tuyến có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh không? Vì sao ?
c, Ngày 13-6 và 26-5 mặt trời lên thiên đỉnh ở các vĩ độ nào ? Hãy giải thích ?

Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
46
a, Đường chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời.
b, Khu vực nội chí tuyến trong một năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
-Tại chí tuyến Bắc(23027’B) và chí tuyến Nam (23027’N) trong một năm chỉ có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
+Ngày hạ chí(22/6) MT lên thiên đỉnh tại CTB
+Ngày đông chí(22/12) MT lên thiên đỉnh tại CTN
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
47
-Khu vực ngoại chí tuyến không có MT lên thiên đỉnh, vì: trong khi chuyển động trên quỹ đạo, do trục TĐ nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’ với hướng trục không đổi. Vì độ nghiêng này mà MT không vượt quá chí tuyến 23027’( là góc phụ của 66033’) nên khu vực ngoại chí tuyến không có hiện tượng MT lên thiên đỉnh.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
48
c, Ngày 13-6 và ngày 26-5 MT lên thiên đỉnh ở các vĩ độ sau:
-Ngày 13-6:
Ngày 21/3 từ XĐ, MT di chuyển lên CTB (22/6) mất 93 ngày. Như vậy trong 1 ngày MT chuyển động biểu kiến được 1 góc : 1407’:93 ngày = 0015’8’’(908’’).Ngày 13-6 MT cách XĐ tính từ ngày xuân phân là 84 ngày. Trong 84 ngày MT chuyển động được 0015’8’’ x 84 ngày = 2109’48’’. Đó chính là vĩ độ MT lên thiên đỉnh trong ngày 13-6.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
49
c, Ngày 13-6 và ngày 26-5 MT lên thiên đỉnh ở các vĩ độ sau:
-Ngày 26-5
MT cách XĐ tính từ ngày xuân phân là 67 ngày, trong 67 ngày MT chuyển động được 0015’8’’x 67 ngày = 16052’49’’ . Đó chính là vĩ độ MT lên thiên đỉnh trong ngày 26-5
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
50
*Bài tập 6
Dựa vào bản đồ sau, cho biết
a, Tên, đặc điểm của các kiểu khí hậu được kí hiệu IV trên bản đồ.
b, Giải thích đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
51
a,Tên và đặc điểm của các kiểu khí hậu được kí hiệu IV trên bản đồ:
- Vòng đai khí hậu cận nhiệt đới ở BBC và NBC.
- Có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở bờ tây, bờ đông và trung tâm.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
52
b, Đặc điểm của các kiểu khí hậu
*Phía tây của các lục địa là kiểu khí hậu cận nhiệt đới bờ tây (khí hậu Địa Trung Hải)
Về mùa hè nóng khô, do chịu sự thống trị của khối khí chí tuyến, khí áp cao và khô.
Về mùa đông dịu và là mùa mưa, do chịu ảnh hưởng của khối khí ôn đới, khí áp thấp, hoạt động của các xoáy thuận ôn đới.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
53
b, Đặc điểm của các kiểu khí hậu
*Phần trung tâm lục địa là kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa
-Hình thành trong lục địa, ảnh hưởng của biển bị giảm nhiều, ảnh hưởng của lục địa tăng lên (khối khí lục địa ), nên về mùa đông lạnh hơn, mùa hè nóng hơn, biên độ nhiệt năm lớn hơn, lượng mưa thấp hơn kiểu khí hậu Địa Trung Hải.

Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
54
b, Đặc điểm của các kiểu khí hậu
* Phần bờ đông lục địa là kiểu khí hậu cận nhiệt đới ẩm ( hoặc có gió mùa )
-Mùa hè có gió biển thổi vào, đem không khí hải dương nóng ẩm, gây mưa nhiều.
-Mùa đông chịu ảnh hưởng của không khí ôn đới lục địa nên lạnh và ít mưa.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
55
Saturday, January 14, 2012
* Bài tập 7
Quan sát các biểu đồ khí hậu dưới đây:
a, Tên của từng kiểu khí hậu A-B-C-D.
b, Phân tích những đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu.
A B C D
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
56
a, Tên của các kiểu khí hậu: A-B-C-D
A,Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ( Hà Nội )
B,Kiểu khí hậu ôn đới lục địa ( Upha-Nga )
C,Kiểu khí hậu ôn đới hải dương( Valenxia-Ailen)
D,Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải(Palecmô-Ý)
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
57
b, Đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu:
A: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
-Nhiệt độ thường trên 200C, mưa nhiều, lượng mưa trung bình trên 1.500mm
- Chia mùa rõ, mưa tập trung từ tháng V-X.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
58
b, Đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu:
B: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
-Biên độ nhiệt dao động lớn, thường trên 200C, các tháng mùa đông lạnh thường xuyên dưới 00C.
-Mưa ít, lượng mưa khoảng 500mm, mưa chủ yếu vào mùa hè, mùa đông mưa không đáng kể.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
59
b, Đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu:
C: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương:
-Nhiệt độ TB tháng lạnh nhất ít khi xuống dưới 00C, tháng cao nhất không qúa 200C, chênh lệch nhiệt độ năm không qúa 150C.
-Mưa nhiều( khoảng trên 1000mm ), mưa quanh năm, tháng mưa nhiều nhất thường vào mùa thu hoặc đông.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
60
b, Đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu:
D: Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải:
-Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng khô.
-Mưa ít, mùa hạ rất ít mưa, nhiệt độ cao, mưa nhiều vào mùa thu và đông ( thường do tác động của front )
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
61
*Bài tập 8
Hãy đặt tên cho hình vẽ dưới đây. Bằng hiểu biết của mình hãy trình bày và giải thích hình vẽ đó
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
62
*Đặt tên cho hình vẽ:
Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời (Sự chiếu sáng TĐ bởi các tia MT trong những ngày hạ chí, đông chí, xuân phân, thu phân)
*Trình bày sự chuyển động của TĐ quanh MT:
-Trong hệ MT: TĐ là hành tinh chuyển động xung quanh MT theo hướng từ T sang Đ.
-Quỹ đạo chuyển động của TĐ quanh MT là một hình elíp. Mặt phẳng đường quỹ đạo đó gọi là mặt phẳng hoàng đạo.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
63
-TĐ chuyển động quanh MT một vòng hết thời gian một năm(365 ngày 5 giờ 48’ 46’’). Từ ngày 21/3 đến 22/6-22/12-21/3 năm sau.
-Trong khi chuyển động quanh MT, trục của TĐ không đổi hướng và nghiêng so với mặt phẳng hoàng đạo một góc 66033’. Vì vậy, vị trí của TĐ trên quỹ đạo khác nhau nên ánh sáng MT chiếu xuống TĐ cũng khác nhau ở các vị trí.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
64
*Giải thích hình vẽ trên:
-Do trục TĐ nghiêng và không đổi hướng nên đưa đến các hiện tượng là các tia sáng chiếu xuống TĐ ở các vị trí khác nhau trên quỹ đạo sẽ không giống nhau.
-4 vị trí với góc tới khác nhau (21/3-22/6-23/9-22/12 (giải thích cụ thể)
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
65
Saturday, January 14, 2012
* Bài tập 9
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Dựa vào hình vẽ sau: đặt tên cho hình vẽ, nêu tên và đặc điểm khí hậu ở các ô khí hậu nhiệt đới BCB (ô 1,2,3,4)
23027’
00
66
Đặt tên cho hình vẽ:
Sự phân hóa các kiểu khí hậu thuộc đới khí hậu nhiệt đới.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
67
Nêu tên và đặc điểm khí hậu của các ô khí hậu:
1-Ô khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Đông Nam Á
Đặc điểm: nhiệt độ cao, ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của gió mùa, thường có bão.
2-Ô khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Ấn Độ
Đặc điểm: ảnh hưởng mạnh của gió mùa Tây-Nam vào mùa hè, nhiệt độ cao, mưa lớn, nhưng phân bố không đều do địa hình.
3-Ô khí hậu nhiệt đới khô-bán sa mạc của bán đảo Ả rập
Đặc điểm: khí hậu khô, nóng, ít mưa, tính chất bán hoang mạc tăng.
4- Ô khí hậu nhiệt đới hoang mạc Bắc Phi
Đặc điểm: nhiệt độ rất cao(500 C) vào ban ngày, ban đêm lạnh(00C), biên độ nhiệt ngày lớn, khô hạn, hiếm có mưa
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
68
*Bài tập 10
Cho biết tên gọi của hình vẽ. Trình bày nội dung của hình vẽ. Tại sao tàu buồm đánh cá biển lại thường ra khơi vào lúc sau nửa đêm và quay về bến hôm sau vào lúc xế chiều là tốt nhất ?
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
69
Tên gọi của hình vẽ:
(Hoạt động của gió đất-gió biển)
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
70
Nội dung biểu hiện của hình vẽ:
-Tình trạng phân bố giữa đất liền và biển trên TĐ đã hình thành nên các khu vực áp khác nhau từ đó sinh ra gió đất, gió biển trong ngày.
Saturday, January 14, 2012
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
71
Saturday, January 14, 2012
+Ban đêm mặt đất tỏa nhiệt và lạnh đi nhanh chóng, hình thành khu áp cao tạm thời ở đất liền. Gió có hướng thổi từ đất liền ra biển gọi là Gió đất
+Ban ngày mặt đất nhận nhiều nhiệt và nóng lên nhanh, hình thành khu áp thấp tạm thời ở đất liền. Gió có hướng thổi từ biển vào đất liền gọi là Gió biển
I.2/ĐIỀN VÀ HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
72
Giải thích:
Tàu buồm ra khơi vào lúc 2-4 giờ sáng theo hướng gió đất thổi mạnh nhất và quay về bến chiều hôm sau (sau 14 giờ )theo chiều gió biển thổi mạnh là tốt nhất.
Saturday, January 14, 2012
73
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
1; Bài tập về múi giờ:
1a, Một trận bóng đá của giải vô địch thế giới ở Hàn Quốc diễn ra vào lúc 13 giờ ngày 01.06.2002 được truyền hình trực tiếp. Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia sau đây:
Saturday, January 14, 2012
3600 KT : 15 = 24 múi giờ ( 1 múi có 150 KT )
Giờ GMT ( giờ quốc tế = giờ gốc ) và bản đồ múi giờ
Giờ địa phương và giờ múi
Đường đổi ngày ( 1800 Đ (giữa múi 12 ), Tây sang Đông: lùi
Bài giải
74
Giờ địa phương(giờ MT=giờ thật): mỗi KT có 1 giờ địa phương (KT 1050 Đ đang là 12 giờ trưa thì KT 1040 Đ mới là 11 giờ 56’, KT 1060 Đ đã là 12 giờ 4’).
Giờ múi ( 24 múi giờ ) là giờ MT trung bình của các KT trong cùng 1 múi (múi giờ số 7 lấy giờ MT đi qua KT giữa múi là KT 1050 Đ làm giờ chung cho toàn múi số 7; Vậy tất cả các địa điểm trong phạm vi từ 97030’Đ đến 112030’Đ đều có cùng 1 giờ múi). Việt Nam nằm từ 102010’Đ-109024’Đ (trên phần đất liền) nên cả nước ta có cùng chung múi giờ số 7.
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Lưu ý-kiến thức
75
Để tính ngày giờ ở 1 địa điểm bất kỳ khi biết ngày giờ ở múi giờ gốc (GMT) ta dùng công thức: Tm = T0 + m ( trong đó T0 là giờ GMT, m là số thứ tự của múi giờ, Tm là giờ ở múi m).
Trước hết cần lưu ý ở thời điểm giờ GMT: ví dụ đang là 24 giờ ngày 31/12 cũng tức là 0 giờ ngày 01/01.
Ví dụ Việt Nam thuộc múi giờ số 7(biết ngày giờ GMT là 24 giờ ngày 31/12) nên áp dụng công thức trên ta có: T7 = 0+7=7 -> Vậy khi GMT là 24 giờ ngày 31/12 thì cùng thời điểm đó ở Việt Nam sẽ là 7 giờ ngày 01/01.
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
76
1b,(Đề thi HSG cấp tỉnh năm 2007)
A-Một bức điện được đánh từ Hà Nội (múi giờ số 7) đến Niu-I-oóc (múi giờ số 19) vào hồi 9 giờ ngày 02.03.2007, một giờ sau thì trao cho người nhận, lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Niu-I-oóc?
B-Điện trả lời được đánh từ Niu-I-oóc hồi 1 giờ ngày 02.03.2007, một giờ sau thì trao cho người nhận, lúc đó là mấy giờ ở Hà Nội ?
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
77
A-Niu-I-oóc cách Hà Nội: 19-7 =12 múi giờ
-Khi Hà Nội là 9 giờ ngày 02.03.2007 thì Niu-I-oóc sẽ là 21 giờ ngày 01.03.2007.
-Một giờ sau trao cho người nhận, lúc đó là: 21 giờ +1 giờ = 22 giờ ngày 01.03.2007.
B-Khi Niu-I-oóc vào lúc 1 giờ ngày 02.03.2007 thì ở Hà Nội sẽ là 13 giờ ngày 02.03.2007.
-Một giờ sau trao cho người nhận, lúc đó sẽ là :13 giờ +1 giờ = 14 giờ ngày 02.03.2007.
Saturday, January 14, 2012
Bài giải
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
78
1c, Một tàu thủy chạy từ cảng Sài Gòn(Việt Nam) lúc 5 giờ ngày 01.03.2007 đi Mác-xây (Pháp). Sau 20 giờ chạy thì đến Mác-xây vào lúc 19 giờ ngày 01.03.2007. Cho biết Mác-xây ở múi giờ số mấy ?
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
79
* Việt Nam ở múi giờ thứ 7
-Khi tàu đến Mác-xây là 19 giờ ngày 01.03.2007, sau khi đã chạy mất 20 giờ. Như vậy lúc tàu khởi hành, giờ ở Mác-xây là 23 giờ ngày 28.02.2007.
-Lúc Mác-xây 23 giờ ngày 28.02.2007 (tàu khởi hành) thì ở Sài Gòn là 5 giờ ngày 01.03.2007. Như vậy, giờ Việt Nam ở múi giờ sớm hơn giờ ở Mác-xây là 6 giờ.
* Việt Nam ở múi giờ thứ 7. Vậy, Mác-xây ở múi giờ thứ 1.
Saturday, January 14, 2012
Bài giải
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
80
2;Bài tập góc nhập xạ
2a, Tính góc nhập xạ lúc Mặt trời lên cao nhất(giữa trưa) vào các ngày 21/3-22/6-23/9-22/12 của các vĩ độ theo bảng sau đây:
Saturday, January 14, 2012
900 00’
00 00’
460 54’
43006’
230 27’
230 27’
660 33’
660 33’
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Bài giải
81
2b, Tính góc nhập xạ lúc Mặt trời lên cao nhất(giữa trưa) trong hai ngày xuân phân và đông chí tại các địa điểm sau:
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Bài giải
Công thức tính góc nhập xạ
α = 900 ± φA
Trong đó: α góc tới ( hợp bởi tia sáng MT và tiếp tuyến mặt đất tại φA)
900 là góc mà MT lên thiên đỉnh
φA là vĩ độ địa phương
82
3a, Bài tập Mặt trời lên thiên đỉnh:
Cho biết những địa điểm sau đây, Mặt trời sẽ lên thiên đỉnh vào những ngày tháng năm nào trong năm ( cho sai số là ± 1 ngày )
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Bài giải
83
*Cách tính theo hình học phẳng:
-MT di chuyển biểu kiến từ XĐ lên CTB hết 93 ngày 21/3-22/6 với 23027’= 1.407’
Vậy trong 1 ngày MT sẽ di chuyển được:
1.407’ : 93 ngày = 0015’08’’= 908’’. Vậy MT
di chuyển biểu kiến từ XĐ lên Cần Thơ là:
( 10002’= 602’= 36120’’)
sẽ mất: 36120’’:908’’ ≈ 40 ngày ( làm tròn số )
Suy ra MT lên thiên đỉnh ở Cần Thơ lần 1 là:
Ngày 21/3 + 40 ngày = ngày 30-4
Suy ra MT lên thiên đỉnh ở Cần Thơ lần 2 là:
Ngày 23/9 – 40 ngày = ngày 14-8
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
84
*Cách tính theo hình học không gian
-Công thức tính số ngày dài 24 giờ ở 66033’ đến 90000’
+ BCB
Số ngày (x)=(Arscos.cosA:0.398) x (93:45)+1
+BCN
Số ngày (x)= (Arscos.cosA:0.398) x 2 - 1
-Công thức tính MT lên thiên đỉnh ở các vĩ độ < 23027’ (nội CT)
+Ta đã biết khi MT chiếu thẳng góc ở CTB thì ở VCB có hiện tượng ngày dài 24 giờ (66033’= 90000’- 23027’)
+Nếu A là vĩ độ mà MT lên thiên đỉnh thì ở (90000’-A0) có ngày dài 24 giờ, ta dựa vào công thức này để tính MT lên thiên đỉnh ở vĩ độ A với vĩ độ tương ứng là (90000’-A0)
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
85
+Bước 1: tính (x) theo công thức với góc(90000’-A0):
Số ngày(x)= Arccos.cos(90000’-A0):0.398 x(93:2)+1
+Bước 2: gọi N là số ngày MT di chuyển từ XĐ(21/3) lên A0, thì N(ngày) được tính bằng công thức sau:
N = 93 - (x:2)
+Bước 3: từ đó suy ra ngày MT lên thiên đỉnh ở A lần 1 là: Ngày 21/3 + N (ngày)
+Bước 4: tương tự ngày MT lên thiên đỉnh ở A lần 2 là:
Ngày 23/9 – N (ngày)

Cách dùng máy tính Casio fx 220 hay fx 500 (để tính thời gian MT lên thiên đỉnh)
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
86
Ở các vĩ độ Bắc:
-Bước 1:
+Ấn A0 ( vĩ độ yêu cầu tìm ): Nếu A0 có số phút VD: 75028’ sẽ ấn 75 rồi ấn dấu độ (0’’’), ấn tiếp 28 rồi lại ấn dấu phút (0’’’)
+Ấn Cos
+Ấn dấu chia (:)
+Ấn số 0.398 ( 0 phẩy 398; dấu chấm(.) trên máy = dấu phẩy )
+Ấn dấu bằng (=)
+Ấn SHIFT rồi ấn Cos (tương đương với Arscos)
Saturday, January 14, 2012
87
Công thức tính số ngày dài 24 giờ ở
66033’ đến 90000’
Số ngày (x)=(Arscos.cosA:0.398) x (93:45)+1
Casio fx 500
-Bước 2:
+Ấn dấu nhân (x) rồi ấn tiếp số 93
+Ấn dấu chia (:) cho 45 là ra kết qủa
+Cộng thêm cho 1 rồi làm tròn số là xong.
Ở các vĩ độ Nam:
-Bước 1: làm tương tự như bước 1 ở BBC
-Bước 2: chỉ cần nhân cho 2 rồi trừ cho 1 là xong.

Saturday, January 14, 2012
88
Casio fx 500
Công thức tính số ngày dài 24 giờ ở
66033’ đến 90000’
Số ngày (x)=(Arscos.cosA:0.398) x (93:45)+1
+Bước 1: tính (x) theo công thức với góc ( 90000’-A0 ):
Số ngày(x)= Arccos.cos(90000’-A0):0.398 x(93:2)+1
+Bước 2: gọi N là số ngày MT di chuyển từ XĐ(21/3) lên A0, thì N(ngày) được tính bằng công thức sau:
N = 93 - (x:2)
+Bước 3: từ đó suy ra ngày MT lên thiên đỉnh ở A lần 1 là: Ngày 21/3 + N (ngày)
+Bước 4: tương tự ngày MT lên thiên đỉnh ở A lần 2 là:
Ngày 23/9 – N (ngày)
Saturday, January 14, 2012
89
Công thức tính ngày MT lên thiên đỉnh ở nội chí tuyến
VD tính ngày MT lên thiên đỉnh ở Cần Thơ ( 10002’= 90000’- A0 = 79058’)
-Bước 1
+Bấm 79, dấu độ (0’’’), ấn 58 rồi lại ấn dấu phút (0’’’) máy sẽ ra dãy số: 79.96666667 (hoặc có máy ghi: 790580 )
+Ấn Cos: máy sẽ ra dãy số: 0.174221086
+Ấn dấu chia (:) 0.398 rồi ấn dấu bằng (=) máy sẽ ra dãy số: 0.437741422
+Ấn SHIFT rồi ấn Cos, máy sẽ ra dãy số 64.04013643
+Ấn dấu nhân (x) cho 93, rồi chia (:) 45, máy sẽ ra dãy số: 132.3496153
+Cộng thêm 1 và làm tròn số ta có x = 133 ngày
Saturday, January 14, 2012
90
Casio fx 500
Công thức tính ngày MT lên thiên đỉnh ở nội chí tuyến
-Bước 2: tính tiếp số ngày MT di chuyển từ XĐ (21/3) lên tới Cần Thơ ở 10002’B là:
Công thức N = 93- (133:2) = 26,5 (26 ngày rưỡi )
-Bước 3: MT lên thiên đỉnh lần 1 là:
Công thức Ngày 21/3 + 26 ngày = ngày 16/4
-Bước 4: MT lên thiên đỉnh lầ 2 là:
Công thức Ngày 23/9 – 26 ngày = ngày 28/8
Saturday, January 14, 2012
91
Công thức tính ngày MT lên thiên đỉnh ở nội chí tuyến
Casio fx 500
3b, Đề thi năm 2000
Tại vĩ độ 100B trong 1 năm có bao nhiêu lần mặt trời lên thiên đỉnh? Và các lần đó, Mặt trời lên thiên đỉnh vào các ngày, tháng năm nào ( cho sai số ± 1 ngày )
Saturday, January 14, 2012
BẢNG SỐ NGÀY DÀI 24 GIỜ TẠI CÁC ĐỊA ĐIỂM Ở BCB
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
92
Saturday, January 14, 2012
BẢNG SỐ GIỜ CHIẾU SÁNG VÀ GÓC CHIẾU SÁNG (GÓC NHẬP XẠ) THEO VĨ ĐỘ
Đêm
Ngày
Ngày
Đêm
90000’ B
90000’ N
66033’
23027’
0000’
23027’
66033’
23027’
66033’
90000’
66033’
23027’
Công thức tính số giờ MT chiếu sáng:

180-Arccos ( tg A. tg 23027’ ) = …giờ



93
4, Bài tập các tiết ngày Xuân-Hạ-Thu-Đông
Cho bảng số liệu sau:


a, Tên các tiết A,B,C,D là gì? Tại sao ?
b, Khoảng cách tiết ngày A với B = ? ngày; B với C, C với D, D với A = ? ngày. Nhận xét về khoảng cách giữa các tiết ngày? Giải thích vì sao như vậy?
c,Trình bày cách tính các ngày tiết (1),(2),(3),(4) ? Và tính thời điểm các ngày tiết đó (cho sai số ± 1 ngày)
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
94
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Bài giải
a,Tên các tiết A,B,C,D ? Giải thích?



b,Tính khoảng cách, nhận xét, giải thích
95
* Nhận xét : nửa năm từ lập đông năm trước đến lập xuân năm sau thời gian ngắn hơn.
*Giải thích: trong thời gian này, khoảng cách giữa TĐ và MT gần nhau (điểm cận nhật: 147.166.400 km-ngày 03/01-tốc độ 30,3 km/s) do quỹ đạo TĐ hình elíp.
c, Cách tính các ngày tiết:
- Lập hạ = 21/3 + ngày = ngày 06-5
- Lập thu = 22/6 + ngày = ngày 07-8
- Lập đông = 23/9 + ngày = ngày 06-11
- Lập xuân = 22/12 + ngày = ngày 04-2
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
96
Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy tính độ cao chênh lệch giữa điểm B so với điểm A. Giải thích vì sao càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
Saturday, January 14, 2012
5a; Bài tập tính nhiệt độ-độ cao
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
97
Độ cao chênh lệch giữa B và A = 1000m .A: 250C = 0m ; nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn của không khí ẩm-trung bình cứ lên cao 100m thì giảm 0,60C; do điểm B có nhiệt độ là 190C nên điểm B có độ cao chênh với điểm A là 1000m .
Saturday, January 14, 2012
0m
1000m
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
98
Giải thích:
-Bức xạ MT gồm có các sóng điện từ có bước sóng từ 0,17-0,75µ (micrômet). Các sóng từ 0,17-0,35µ là những tia tử ngoại, mắt thường không thấy.
-Phần nhìn thấy được là các sóng từ 0,35-0,75µ.
-Trên 0,75µ là các tia hồng ngoại, các bước sóng dài chúng ta cũng không nhìn thấy.
-Không khí không hấp thụ các tia có bước sóng ngắn.
-Khi các tia này xuống đến mặt đất, mặt đất hấp thụ làm cho không khí nóng lên rồi bức xạ trở lại vào không khí với các tia có bước sóng dài khoảng 4-40µ. Chính các tia này đã bị không khí hấp thụ và làm cho nó nóng lên. Vì lẽ đó nên càng lên cao cách xa mặt đất thì nhiệt độ không khí lại giảm
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
99
Dựa vào hình vẽ dưới đây:





a,Hãy tính độ cao trung bình tại nơi có nhiệt độ 70C.
b,Hãy cho biết đây là hiện tượng gì? Giải thích hiện tượng này? Việt Nam có hiện tượng này ở vùng nào? Giải thích?
Saturday, January 14, 2012
5b; Bài tập tính nhiệt độ-độ cao
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
100

a, Độ cao tại nơi có nhiệt độ 70C là 2.500m
220C = 0m (nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn không khí ẩm-trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C)
-2000m : nhiệt độ là 100C
-100C – 70C = 30C ( tăng thêm 1000m sẽ giảm 60C, tăng thêm 500m sẽ giảm 30C )
b,Giải thích:
-Sự thay đổi nhiệt độ ở hai bên sườn núi: sườn đón gió và sườn khuất gió tạo ra hiện tượng gió phơn.
-Giải thích ?
-Việt Nam: (Thanh Hóa-TT.Huế) - giải thích cụ thể.
Saturday, January 14, 2012
I.3/BÀI TẬP TÍNH TOÁN
101
Saturday, January 14, 2012
102
BÀI TẬP THỰC HÀNH
A / VẼ CÁC LOẠI VÀ DẠNG BIỂU ĐỒ
B / PHÂN TÍCH - NHẬN XÉT - GIẢI THÍCH .
C / VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM - ĐIỀN CÁC NỘI DUNG KT- XH .
Saturday, January 14, 2012
103
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ
A / VẼ BIỂU ĐỒ :

I > Đặc điểm của các loại và dạng biểu đồ :
1 . Biểu đồ đường ( đồ thị ) : thường được sử dụng để thể hiện một tiến trình ,động thái phát triển (tăng giảm, biến thiên ) của một đại lượng, 2 hoặc 3 đại lượng ( hiện tượng ) qua thời gian .
a> Biểu đồ thể hiện 1 đại lượng : Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc (1 trục tung và 1 trục hoành ), (vẽ ở giá trị tuyệt đối hoặc tương đối (%),thường là tuyệt đối )
b> Biểu đồ thể hiện 2 hoặc 3 đại lượng :Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc (2 trục tung và 1 trục hoành ) , (vẽ ở giá trị tuyệt đối hoặc tương đối (%) .
Saturday, January 14, 2012
104
2 . Bieơu �oă coôt (thanh ngang ) :co� theơ ����c s�� dúng �eơ bieơu hieôn �oông tha�i pha�t trieơn ,so sa�nh t��ng quan veă �oô l��n cụa 1 �ái l���ng, 2 �ái l���ng hoaịc nhieău �ái l���ng, hoaịc theơ hieôn c� caâu tha�nh phaăn cụa moôt toơng theơ.( Tuy nhieđn th���ng hay ����c s�� dúng �eơ theơ hieôn t��ng quan veă �oô l��n gi��a (1), ca�c �ái l���ng ).
a> Bieơu �oă coôt ��n : theơ hieôn t��ng quan �oô l��n cụa 1 �ái l���ng qua th��i gian, hoaịc v��a theơ hieôn s�� pha�t trieơn cụa �ái l���ng �o� .Ve� heô trúc tóa �oô vuođng go�c, th���ng ve� �� gia� tr� tuyeôt �oâi .
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ
A / VẼ BIỂU ĐỒ :
Saturday, January 14, 2012
105
b> Bieơu �oă coôt nho�m : theơ hieôn t��ng quan �oô l��n cụa 2 hoaịc 3 �ái l���ng qua th��i gian. Ve� heô trúc tóa �oô vuođng go�c, ve� �� gia� tr� tuyeôt �oâi, goôp 2 hoaịc 3 �ái l���ng trong moôt naím lái la�m moôt nho�m, (naím th�� nhaât ? nho�m th�� nhaât, naím th�� hai ? nho�m th�� hai ,naím th�� ba ? nho�m th�� ba .).
c> Bieơu �oă coôt choăng : theơ hieôn c� caâu tha�nh phaăn cụa moôt toơng theơ va� so sa�nh s�� thay �oơi c� caâu tha�nh phaăn cụa toơng theơ �o� qua nhieău naím. Co� theơ ve� trong heô trúc tóa �oô hoaịc khođng du�ng heô trúc tóa �oô vuođng go�c, ve� �� gia� tr� tuyeôt �oâi hoaịc gia� tr� t��ng �oâi (%) - th���ng la� gia� tr� t��ng �oâi .
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ
A / VẼ BIỂU ĐỒ :
Saturday, January 14, 2012
106
3 . Biểu đồ hình-hình học (thường dùng hình tròn ): thường dùng để thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể. Chỉ vẽ được ở giá trị tương đối (%).
a> Biểu đồ thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể trong 1 năm. Xử lí số liệu và chuyển sang số %, vẽ 1 hình tròn cho năm đó.
b> Biểu đồ thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể qua 2 năm, hoặc 3 năm (tối đa là 4 năm, thông thường là 3 năm): Xử lí số liệu và chuyển sang số %, vẽ 2 hình tròn cho 2 năm, 3 hình tròn cho 3 năm, ( chú ý đặt 2, (3) hình tròn ngang nhau và tính toán-xác định bán kính (r) của 2, (3) năm đó
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ
A / VẼ BIỂU ĐỒ :
Saturday, January 14, 2012
107
4 . Bieơu �oă keât h��p (coôt va� ����ng ) : th���ng goăm 1 coôt + 1 ����ng �eơ theơ hieôn cạ �oông tha�i pha�t trieơn va� t��ng quan �oô l��n gi��a ca�c �ái l���ng ( bieơu �oă coôt ��n ( gia� tr� tuyeôt �oâi ) hoaịc coôt choăng( gia� tr� tuyeôt �oâi ) theơ hieôn t��ng quan �oô l��n, bieơu �oă ����ng ( gia� tr� tuyeôt �oâi hoaịc t��ng �oâi ) theơ hieôn �oông tha�i pha�t trieơn ) qua th��i gian .
5 . Bieơu �oă mieăn ( th��c chaât la� bieơu �oă ����ng ( �oă th� ) : th���ng ����c s�� dúng �eơ theơ hieôn cạ c� caâu va� �oông tha�i pha�t trieơn cụa moôt �oâi t���ng (1 toơng theơ) qua th��i gian , chư ve� ����c �� gia� tr� t��ng �oâi (%) .
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ
A / VẼ BIỂU ĐỒ :
Saturday, January 14, 2012
108
II > Cách chọn loại, dạng biểu đồ nhanh - đúng :
1 . Nguyên tắc chung :
a> Căn cứ vào đặc điểm của các loại và dạng biểu đồ đã biết ( bằng cách ghi nhớ, thuộc ).
b> Căn cứ vào bảng số liệu đã cho, trong bảng số liệu đã thể hiện tên đại lượng, bao nhiêu đại lượng, giá trị tuyệt đối hay tương đối, thời gian -bao nhiêu năm, các s�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nhật Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)