Hsg
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: hsg thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM HỌC 2012-2013
Trường THPT Phùng Khắc Khoan
Môn thi: Tin Học
Thời gian:120 phút
Lập trình để giải các bài toán sau đây bằng ngôn ngữ Pascal
Bài 1: (5 điểm)
a. Nhập dãy số nguyên gồm n phần tử (0< n ( 100) có giá trị tuyệt đối không vượt quá 30000.
b. Sắp xếp dãy vừa nhập theo thứ tự tăng dần, in ra màn hình dãy đã sắp thứ tự
c. Tìm trên dãy đã sắp xếp có phần tử x hay không, với x được nhập từ bàn phím.
Bài 2: (7 điểm)
Cho đa thức bậc n: A = anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0
Trong đó an, an-1,…a1,a0 là các hệ số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá 100.
Yêu cầu: Hãy tìm tất cả các nghiệm nguyên (nếu có) là ước số của hệ số a0 của phương trình A = 0.
Dữ liệu vào từ file ‘INTROOT.INP’:
Dòng đầu là số nguyên n (2≤n≤100)
Dòng thứ 2 ghi n+1 số nguyên tương ứng là các hệ số an, an-1,…a1,a0 của đa thức (các số cách nhau ít nhất một khoảng trắng).
Kết quả ghi vào file ‘INTROOT.OUT’ mỗi dòng ghi 1 nghiệm tìm được (nếu không có kết quả thì ghi ‘khong co’).
Ví dụ:
INTROOT.INP
INTROOT.OUT
4
1 -1 0 -2 -4
-1
2
(Giải thích: trong ví dụ trên thì phương trình x4-x3-2x-4=0 có 2 nghiệm nguyên là -1 và 2)
Hướng dẫn thêm: để tính biều thức A một cách hiệu quả nhất, người ta phân tích A thành dạng như sau:
A = (…((anx + an-1)x + an-2)x + …)x +a1)x + a0
Bài 3: (8 điểm)
Xâu ký tự X được gọi là xâu con của xâu ký tự Y nếu ta có thể xoá đi một số ký tự trong xâu Y để được xâu X.
Cho biết hai xâu ký tự A và B, hãy tìm xâu ký tự C có độ dài lớn nhất và là con của cả A và B.
Dữ liệu vào: từ file InpAB.txt gồm:
Dòng 1: chứa xâu A.
Dòng 2: chứa xâu B.
Dữ liệu ra: tệp OutC.txt chỉ gồm một dòng ghi độ dài xâu C tìm được.
Ví dụ:
InpAB.txt
OutC.txt
abc1def2ghi3
abcdefghi123
10
_____________________Hết________________________
(Không hỏi gì thêm)
và tên thí sinh:…………………………………
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM HỌC 2012-2013
Trường THPT Phùng Khắc Khoan
Môn thi: Tin Học
Thời gian:120 phút
Lập trình để giải các bài toán sau đây bằng ngôn ngữ Pascal
Bài 1: (5 điểm)
a. Nhập dãy số nguyên gồm n phần tử (0< n ( 100) có giá trị tuyệt đối không vượt quá 30000.
b. Sắp xếp dãy vừa nhập theo thứ tự tăng dần, in ra màn hình dãy đã sắp thứ tự
c. Tìm trên dãy đã sắp xếp có phần tử x hay không, với x được nhập từ bàn phím.
Bài 2: (7 điểm)
Cho đa thức bậc n: A = anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0
Trong đó an, an-1,…a1,a0 là các hệ số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá 100.
Yêu cầu: Hãy tìm tất cả các nghiệm nguyên (nếu có) là ước số của hệ số a0 của phương trình A = 0.
Dữ liệu vào từ file ‘INTROOT.INP’:
Dòng đầu là số nguyên n (2≤n≤100)
Dòng thứ 2 ghi n+1 số nguyên tương ứng là các hệ số an, an-1,…a1,a0 của đa thức (các số cách nhau ít nhất một khoảng trắng).
Kết quả ghi vào file ‘INTROOT.OUT’ mỗi dòng ghi 1 nghiệm tìm được (nếu không có kết quả thì ghi ‘khong co’).
Ví dụ:
INTROOT.INP
INTROOT.OUT
4
1 -1 0 -2 -4
-1
2
(Giải thích: trong ví dụ trên thì phương trình x4-x3-2x-4=0 có 2 nghiệm nguyên là -1 và 2)
Hướng dẫn thêm: để tính biều thức A một cách hiệu quả nhất, người ta phân tích A thành dạng như sau:
A = (…((anx + an-1)x + an-2)x + …)x +a1)x + a0
Bài 3: (8 điểm)
Xâu ký tự X được gọi là xâu con của xâu ký tự Y nếu ta có thể xoá đi một số ký tự trong xâu Y để được xâu X.
Cho biết hai xâu ký tự A và B, hãy tìm xâu ký tự C có độ dài lớn nhất và là con của cả A và B.
Dữ liệu vào: từ file InpAB.txt gồm:
Dòng 1: chứa xâu A.
Dòng 2: chứa xâu B.
Dữ liệu ra: tệp OutC.txt chỉ gồm một dòng ghi độ dài xâu C tìm được.
Ví dụ:
InpAB.txt
OutC.txt
abc1def2ghi3
abcdefghi123
10
_____________________Hết________________________
(Không hỏi gì thêm)
và tên thí sinh:…………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)