Hsg
Chia sẻ bởi David Anna |
Ngày 26/04/2019 |
133
Chia sẻ tài liệu: hsg thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN VẬT LÝ KHỐI 10
Câu 1
Giả sử hai xe găp nhau khi xe đi từ A đang chạy với tốc độ (k+1)v1 và đi với tốc độ này trong giờ với . (1)
0.75đ
Quãng đường xe đi từ A đi được:
(2)
1,25đ
Quãng đường xe từ B đi được:
(3)
0,75đ
Khi hai xe gặp nhau: (4)
0,25đ
Từ (1), (2),(3) và (4):
0,5đ
Vị trí hai xe gặp nhau cách B:
0,5
Câu 2
Vận tốc của vật trước va chạm là:
Sau va chạm vật nảy lên độ cao cực đại là 0,81h nên vận tốc ngay sau khi va chạm theo phương Oy là:
0,5đ
Giả sử thời gian va chạm là Δt, v1’ và vx là thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và nằm ngang sau va chạm, ta có:
Suy ra vx=1,9μv1
0,75đ
Thời gian chuyển động của vật sau va chạm là:
0,25đ
Tầm xa của vật là:
0,5đ
2. Với đĩa chiếu lên trục Ox ta có:
Vì nên
0,5đ
Với vận tốc v sau thời gian t tâm O của đĩa đi được quãng đường là S0=vt và điểm M ngoài mép đĩa (theo hướng chuyển động của vật) đi được: SM=vt+R so với vị trí va chạm.
Suy ra:
0,5đ
Để vật trở lại đĩa thì điều kiện là: SM ≥ L → . Thây m=0,25M và ta có suy ra
0,5đ
Vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α là:
0,5đ
Câu 3
Công khí thực hiện trong chu trình:
1đ
- Quá trình AB:
1đ
- Quá trình IC: (quá trình đẳng áp)
1đ
- Quá trình IC: (quá trình đẳng áp)
Quá trình DI: (Quá trình đẳng tích)
.
0,5đ
Nhiệt lượng thu được trong cả chu trình:
Hiệu suất của máy nhiệt:
0,5đ
Câu 4
* Trường hợp 1: Trụ có khuynh hướng trượt lên:
- Các lực tác dụng lên trụ như hình vẽ
0,5đ
- Phương trình cân bằng lực:
0,5đ
- Chiếu lên trục OI:
0,5đ
Để trụ không trượt lên:
0,25đ
Xét thanh OA: chọn O làm trục quay. Quy tắc momen:
1đ
Trường hợp 2: Trụ có khuynh hướng trượt xuống Tương tự như trên: chú ý các lựa ma sát hướng ngược lại.
- Điều kiện để trụ không trượt xuống:
2đ
*Điều kiện để trụ đứng yên:
0,25đ
Câu5
1. Cơ sở lý thuyến xác định nhiệt dung riêng của nhiệt kế.
Bước 1: Gọi ts là nhiệt độ sôi của nước; t0 là nhiệt độ môi trường.
+ Cho một lượng nước sôi có khối lượng m1 vào nhiệt lượng kế, khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ nước và nhiệt lượng kế có nhiệt độ tcb1.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
+ Cho tiếp một lượng nước sôi có khối lượng m2 vào nhiệt lượng kế. Khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ có nhiệt độ tcb2.
Ta có:
+ Cho tiếp một lượng nước sôi có khối lượng m3 vào nhiệt lượng kế. Khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ có nhiệt độ tcb3.
Ta có:
+ Làm tương tự như vật tới lần thứ n ta có:
(1)
Với cách làm này thì với mỗi lần tiến hành ta xẽ xác định được một giá trị của c0.
1đ
Bước 2: Xác định nhiệt dung của vật sau khi biết nhiệt dung riêng c0 của nhiệt lượng kế. Xét hệ ban đầu gồm nhiệt lượng kế và vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với môi trường.
+ Cho một lượng nước sôi có khối
Câu 1
Giả sử hai xe găp nhau khi xe đi từ A đang chạy với tốc độ (k+1)v1 và đi với tốc độ này trong giờ với . (1)
0.75đ
Quãng đường xe đi từ A đi được:
(2)
1,25đ
Quãng đường xe từ B đi được:
(3)
0,75đ
Khi hai xe gặp nhau: (4)
0,25đ
Từ (1), (2),(3) và (4):
0,5đ
Vị trí hai xe gặp nhau cách B:
0,5
Câu 2
Vận tốc của vật trước va chạm là:
Sau va chạm vật nảy lên độ cao cực đại là 0,81h nên vận tốc ngay sau khi va chạm theo phương Oy là:
0,5đ
Giả sử thời gian va chạm là Δt, v1’ và vx là thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và nằm ngang sau va chạm, ta có:
Suy ra vx=1,9μv1
0,75đ
Thời gian chuyển động của vật sau va chạm là:
0,25đ
Tầm xa của vật là:
0,5đ
2. Với đĩa chiếu lên trục Ox ta có:
Vì nên
0,5đ
Với vận tốc v sau thời gian t tâm O của đĩa đi được quãng đường là S0=vt và điểm M ngoài mép đĩa (theo hướng chuyển động của vật) đi được: SM=vt+R so với vị trí va chạm.
Suy ra:
0,5đ
Để vật trở lại đĩa thì điều kiện là: SM ≥ L → . Thây m=0,25M và ta có suy ra
0,5đ
Vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α là:
0,5đ
Câu 3
Công khí thực hiện trong chu trình:
1đ
- Quá trình AB:
1đ
- Quá trình IC: (quá trình đẳng áp)
1đ
- Quá trình IC: (quá trình đẳng áp)
Quá trình DI: (Quá trình đẳng tích)
.
0,5đ
Nhiệt lượng thu được trong cả chu trình:
Hiệu suất của máy nhiệt:
0,5đ
Câu 4
* Trường hợp 1: Trụ có khuynh hướng trượt lên:
- Các lực tác dụng lên trụ như hình vẽ
0,5đ
- Phương trình cân bằng lực:
0,5đ
- Chiếu lên trục OI:
0,5đ
Để trụ không trượt lên:
0,25đ
Xét thanh OA: chọn O làm trục quay. Quy tắc momen:
1đ
Trường hợp 2: Trụ có khuynh hướng trượt xuống Tương tự như trên: chú ý các lựa ma sát hướng ngược lại.
- Điều kiện để trụ không trượt xuống:
2đ
*Điều kiện để trụ đứng yên:
0,25đ
Câu5
1. Cơ sở lý thuyến xác định nhiệt dung riêng của nhiệt kế.
Bước 1: Gọi ts là nhiệt độ sôi của nước; t0 là nhiệt độ môi trường.
+ Cho một lượng nước sôi có khối lượng m1 vào nhiệt lượng kế, khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ nước và nhiệt lượng kế có nhiệt độ tcb1.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
+ Cho tiếp một lượng nước sôi có khối lượng m2 vào nhiệt lượng kế. Khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ có nhiệt độ tcb2.
Ta có:
+ Cho tiếp một lượng nước sôi có khối lượng m3 vào nhiệt lượng kế. Khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì hệ có nhiệt độ tcb3.
Ta có:
+ Làm tương tự như vật tới lần thứ n ta có:
(1)
Với cách làm này thì với mỗi lần tiến hành ta xẽ xác định được một giá trị của c0.
1đ
Bước 2: Xác định nhiệt dung của vật sau khi biết nhiệt dung riêng c0 của nhiệt lượng kế. Xét hệ ban đầu gồm nhiệt lượng kế và vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với môi trường.
+ Cho một lượng nước sôi có khối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: David Anna
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)