HSG 5
Chia sẻ bởi Trịnh Hữu Phước |
Ngày 16/10/2018 |
213
Chia sẻ tài liệu: HSG 5 thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Cuộc thi giao lưu học sinh giỏi lớp 5
Trường tiểu học vĩnh khang- Năm học: 2008 - 2009
Đề thi cá nhân Môn Toán
( Thời gian làm bài : 40 phút)
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số. Câu 11 viết lời giải đầy đủ.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1: Tìm ab biết: 46 abc = 9abc
Câu 2: So sánh phân số: và
Câu 3: Tìm chữ số d biết: ab,cd4 < abc1,4 : 100
Câu 4: Tìm giá trị của A biết: A = 3 25% + 1- 48% : 3
Câu 5: Trong một tháng nào đó của một năm nào đó có ngày đầu tháng và ngày cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi tháng đó là tháng mấy?
Câu 6: Bạn Nam tham gia hội thi Giao lưu Toán tuổi thơ theo thể lệ: Nếu Nam giải được một bài đúng thì Nam được 5 điểm, nhưng bài nào không giải được hoặc giải sai một bài thì bị trừ 2 điểm. Sau khi giải 10 bài toán Nam nhận được 36 điểm. Hỏi trong 10 bài toán đó Nam giải được mấy bài đúng?
Câu 7: Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Cô Trâm gửi tiết kiệm một số tiền. Sau một tháng cô nhận được 120 000 đồng tiền lãi. Hỏi lúc đầu cô đã gửi bao nhiêu tiền?
Câu 8: Một số nhân với 9 thì kết quả là 3 086 2y3 . Hãy tìm chữ số y.
Câu 9: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài
gấp đôi chiều rộng. Người ta chừa một lối đi
rộng 1,5 m ở giữa vườn ( như hình vẽ) và diện
tích lối đi là 91,5 m2. Tính diện tích cả khu vườn.
Câu 10: Một hình thang vuông ABCD có đáy bé AB
bằng chiều cao và bằng nửa đáy lớn CD. Mở rộng
hình thang về phía cạnh bên để được hình chữ nhật
( như hình vẽ), phần mở rộng BCE có diện tích bằng
18 cm2. Tính diện tích hình thang vuông ABCD.
Câu 11: Sau khi bác Hiền tiêu hết số tiền của mình, bác Thảo tiêu hết số tiền của mình, thì hai bác còn 200 000 đồng, trong đó số tiền còn lại của bác Hiền bằng số tiền còn lại của bác Thảo. Hỏi lúc đầu mỗi người có bao nhiêu tiền?
Bài giải:
Cuộc thi giao lưu học sinh giỏi lớp 5
Trường tiểu học vĩnh khang- Năm học: 2008 - 2009
Đề thi cá nhân Môn Toán(luyện1)
( Thời gian làm bài : 40 phút)
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số. Câu 11 viết lời giải đầy đủ.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1: Tính tổng S:
S = + + + + + +
Câu 2: Hãy so sánh A và B. Biết:
A = 37,37 x 5959,59
B = 59,59 x 3737,37
Câu 3: : Lãi xuất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người tiết kiệm
Trường tiểu học vĩnh khang- Năm học: 2008 - 2009
Đề thi cá nhân Môn Toán
( Thời gian làm bài : 40 phút)
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số. Câu 11 viết lời giải đầy đủ.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1: Tìm ab biết: 46 abc = 9abc
Câu 2: So sánh phân số: và
Câu 3: Tìm chữ số d biết: ab,cd4 < abc1,4 : 100
Câu 4: Tìm giá trị của A biết: A = 3 25% + 1- 48% : 3
Câu 5: Trong một tháng nào đó của một năm nào đó có ngày đầu tháng và ngày cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi tháng đó là tháng mấy?
Câu 6: Bạn Nam tham gia hội thi Giao lưu Toán tuổi thơ theo thể lệ: Nếu Nam giải được một bài đúng thì Nam được 5 điểm, nhưng bài nào không giải được hoặc giải sai một bài thì bị trừ 2 điểm. Sau khi giải 10 bài toán Nam nhận được 36 điểm. Hỏi trong 10 bài toán đó Nam giải được mấy bài đúng?
Câu 7: Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Cô Trâm gửi tiết kiệm một số tiền. Sau một tháng cô nhận được 120 000 đồng tiền lãi. Hỏi lúc đầu cô đã gửi bao nhiêu tiền?
Câu 8: Một số nhân với 9 thì kết quả là 3 086 2y3 . Hãy tìm chữ số y.
Câu 9: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài
gấp đôi chiều rộng. Người ta chừa một lối đi
rộng 1,5 m ở giữa vườn ( như hình vẽ) và diện
tích lối đi là 91,5 m2. Tính diện tích cả khu vườn.
Câu 10: Một hình thang vuông ABCD có đáy bé AB
bằng chiều cao và bằng nửa đáy lớn CD. Mở rộng
hình thang về phía cạnh bên để được hình chữ nhật
( như hình vẽ), phần mở rộng BCE có diện tích bằng
18 cm2. Tính diện tích hình thang vuông ABCD.
Câu 11: Sau khi bác Hiền tiêu hết số tiền của mình, bác Thảo tiêu hết số tiền của mình, thì hai bác còn 200 000 đồng, trong đó số tiền còn lại của bác Hiền bằng số tiền còn lại của bác Thảo. Hỏi lúc đầu mỗi người có bao nhiêu tiền?
Bài giải:
Cuộc thi giao lưu học sinh giỏi lớp 5
Trường tiểu học vĩnh khang- Năm học: 2008 - 2009
Đề thi cá nhân Môn Toán(luyện1)
( Thời gian làm bài : 40 phút)
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số. Câu 11 viết lời giải đầy đủ.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1: Tính tổng S:
S = + + + + + +
Câu 2: Hãy so sánh A và B. Biết:
A = 37,37 x 5959,59
B = 59,59 x 3737,37
Câu 3: : Lãi xuất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người tiết kiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hữu Phước
Dung lượng: 285,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)