Hop chat cua canxi
Chia sẻ bởi An Thi Hong Thuy |
Ngày 10/05/2019 |
150
Chia sẻ tài liệu: Hop chat cua canxi thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP.HỒ CHÍ MINH
TIẾT THAO GIẢNG - DẠY TỐT
Tổ bộ môn :
HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT BC MARIE CURIE
Chào mừng quý Thầy, Cô
Đến dự giờ thăm lớp
Thực hiện chuổi phản ứng :
CaCl2
Ca
Ca(OH)2
CaCO3
CaSO4
CaCl2
1
2
3
4
5
Chất rắn màu trắng,còn gọi là vôi sống
Nhiệt độ nóng chảy : 2585oC
I/ CANXI OXIT ( CaO )
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
CaO có tính Baz
a) Tác dụng mãnh liệt với nước tạo Baz mạnh
CaO + H2O =
b) Tác dụng với axit, oxit tạo muối tương ứng
CaO + HCl =
CaO + CO2 =
Ca(OH)2 + Q
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
I/ CANXI OXIT ( CaO )
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
3/ Ứng dụng và điều chế :
Canxioxit được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng.
Canxioxit được điều chế bằng cách nhiệt phân Canxicacbonat ở 9000C
CaCO3
9000C
Muốn cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều có lợi cho việc điều chế CaO cần tăng nhiệt độ cho phản ứng và giảm nồng độ khí CO2.
II/ CANXI HIDROXIT [Ca(OH)2]
1/ Tính chất vật lý:
Ca(OH)2 là chất rắn ít tan trong nước (một lít nước ở 200C hòa tan được 0,02mol Ca(OH)2)
II/ CANXI HIDROXIT [Ca(OH)2]
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
a) Ca(OH)2 có tính baz mạnh, tác dụng với axit, oxit axit :
Ca(OH)2 + CO2 =
b) Tác dụng với dung dịch muối :
Phản ứng này dùng điều chế NaOH trong công nghiệp.
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
CaCO3 là chất rắn, màu trắng.
Không tan trong nước.
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
CaCO3 là muối của axit yếu và không bền nên tác dụng được với các axit vô cơ và hữu cơ :
Ở nhiệt độ thấp, CaCO3 tan trong nước có chứa CO2
Phản ứng xảy ra theo chiều thuận, giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi.
Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch, giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
CaCO3 + HCl =
CaCO3 + CH3COOH =
CaCO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2
thuận
nghịch
Hang sửng sốt – Hạ Long
Núi đá vôi
Hang động – thạch nhũ
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống, ximăng.
Bột nhẹ dùng pha sơn, làm chất độn cho vật liệu cao su.
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
3/ Ứng dụng :
CaSO4.2H2O : Là thạch cao sống bền ở nhiệt độ thường.
2CaSO4.H2O : Là thạch cao nung nhỏ lửa điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở 1800C.
CaSO4 : Là thạch cao khan điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở 3500C.
IV/ CANXI SUNFAT (CaSO4)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Phân loại :
3/ Ứng dụng :
CaSO4 Còn gọi là thạch cao, là chất rắn, màu trắng ít tan trong nước(1 lít nước ở 200C hòa tan được 1,1.10-2 mol).
Thạch cao dùng đúc tượng, làm chất kết dính trong vật liệu xây dựng, làm phấn viết bảng, . . .
Thực hiện các phản ứng :
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCO3
CaSO4
1
2
3
4
5
6
2/ CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 trang 119 sách Giáo Khoa.
TP.HỒ CHÍ MINH
TIẾT THAO GIẢNG - DẠY TỐT
Tổ bộ môn :
HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT BC MARIE CURIE
Chào mừng quý Thầy, Cô
Đến dự giờ thăm lớp
Thực hiện chuổi phản ứng :
CaCl2
Ca
Ca(OH)2
CaCO3
CaSO4
CaCl2
1
2
3
4
5
Chất rắn màu trắng,còn gọi là vôi sống
Nhiệt độ nóng chảy : 2585oC
I/ CANXI OXIT ( CaO )
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
CaO có tính Baz
a) Tác dụng mãnh liệt với nước tạo Baz mạnh
CaO + H2O =
b) Tác dụng với axit, oxit tạo muối tương ứng
CaO + HCl =
CaO + CO2 =
Ca(OH)2 + Q
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
I/ CANXI OXIT ( CaO )
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
3/ Ứng dụng và điều chế :
Canxioxit được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng.
Canxioxit được điều chế bằng cách nhiệt phân Canxicacbonat ở 9000C
CaCO3
9000C
Muốn cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều có lợi cho việc điều chế CaO cần tăng nhiệt độ cho phản ứng và giảm nồng độ khí CO2.
II/ CANXI HIDROXIT [Ca(OH)2]
1/ Tính chất vật lý:
Ca(OH)2 là chất rắn ít tan trong nước (một lít nước ở 200C hòa tan được 0,02mol Ca(OH)2)
II/ CANXI HIDROXIT [Ca(OH)2]
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
a) Ca(OH)2 có tính baz mạnh, tác dụng với axit, oxit axit :
Ca(OH)2 + CO2 =
b) Tác dụng với dung dịch muối :
Phản ứng này dùng điều chế NaOH trong công nghiệp.
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
CaCO3 là chất rắn, màu trắng.
Không tan trong nước.
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
CaCO3 là muối của axit yếu và không bền nên tác dụng được với các axit vô cơ và hữu cơ :
Ở nhiệt độ thấp, CaCO3 tan trong nước có chứa CO2
Phản ứng xảy ra theo chiều thuận, giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi.
Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch, giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
CaCO3 + HCl =
CaCO3 + CH3COOH =
CaCO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2
thuận
nghịch
Hang sửng sốt – Hạ Long
Núi đá vôi
Hang động – thạch nhũ
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống, ximăng.
Bột nhẹ dùng pha sơn, làm chất độn cho vật liệu cao su.
III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Tính chất hóa học :
3/ Ứng dụng :
CaSO4.2H2O : Là thạch cao sống bền ở nhiệt độ thường.
2CaSO4.H2O : Là thạch cao nung nhỏ lửa điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở 1800C.
CaSO4 : Là thạch cao khan điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở 3500C.
IV/ CANXI SUNFAT (CaSO4)
1/ Tính chất vật lý:
2/ Phân loại :
3/ Ứng dụng :
CaSO4 Còn gọi là thạch cao, là chất rắn, màu trắng ít tan trong nước(1 lít nước ở 200C hòa tan được 1,1.10-2 mol).
Thạch cao dùng đúc tượng, làm chất kết dính trong vật liệu xây dựng, làm phấn viết bảng, . . .
Thực hiện các phản ứng :
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCO3
CaSO4
1
2
3
4
5
6
2/ CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 trang 119 sách Giáo Khoa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: An Thi Hong Thuy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)