HOOMON
Chia sẻ bởi Minh Quan |
Ngày 24/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: HOOMON thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MÔN HÓA SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ
HORMONE
A.Hệ nội tiết
Là một hệ thống các tuyến không ống dẫn và hệ thống mạch máu rất phong phú, với khả năng tiết các chất sinh hoá “hormone” theo máu chuyển đến và tạo tác động tại những cơ quan khác nhau trong cơ thể.
Hormone
-Hormone có xuất phát từ chữ Hy Lạp “Hormao” có nghĩa là kích thích
-Hormone là các chất hóa học được tổng hợp từ tuyến nội tiết lượng tương đối nhỏ có hoạt tính sinh học cao,giữ vai trò như chất truyền tinh hóa học giửa tb mô cơ quan.
-Hormone được tiếp trực tiếp vào máu,máu chuyển hormone đến mô chịu tác dụng.
-Tại đây hormone được tổng hợp trong các mô đặc biệt sau đó được vận chuyển đến “tb đích”do một hay một nhóm các tế bào tiết vào dịch của cơ thể và có tác dụng mang tính điều khiển đối với các tế bào khác hay toàn bộ cơ thể.
-Hormone có bản chất là các steroit,protein,amino axit,amin và một số hợp chất khác.
Tác dụng
-Cơ chế điều hòa của hormone được thực hiện qua các quá trình:
+Quá trình cảm ứng sinh tổng hợp Protein-Enzyme
+Hoạt hóa trực tiếp lên Enzyme
+Thay đổi tính thấm của màn tb
-Enzyme Adenilat Xiclaza:xúc tác cho phản ứng chuyển hóa AMP thành AMP-Vòng
-Hormone có ảnh hưởng đến hàm lượng AMP-Vòng “là 1 Nucleotic có vai trò khá quan trọng trong sinh lý sinh vật” và được xem là chất truyền tin thứ 2 trong tế bào.
Tính Chất
+Tính đặc hiệu
+Hoạt tính mạnh
+Không đặc trưng cho loài
Phân Loại:chia làm 2 loại
+Hormone động vật bậc cao
+Hormone thực vật
B.Hormone động vật bậc cao
-Dựa vào cấu tạo thành phần hóa học ta chia làm 2 nhóm lớn:
+Bản chất hóa học là Protein hay dẫn xuất protein(peptit,aminoaxit,amin)
+ Bản chất hóa học là Steroic
I.HORMONE CÓ BẢN CHẤT PROTEIN HAY DẪN XUẤT
I.Hormone có bản chất protein hay dễn xuất protein
1.Hormone tuyến yên
-Tuyến yên là tuyến chủ đạo vì nó điều hòa hoạt động của rất nhiều tuyến nội tiết khác, và tạo ra mối quan hệ quan trọng với hệ thần kinh
-Cơ chế tác dụng là AMPV
-Tuyến yên nhỏ,nằm trong hốc yên của xương bướm ở đáy sọ não và có liên quan mật thiết với vùng dưới đồi.
-Được chia ra làm 3 thùy:Thùy Trước,Thùy Giữa,
Thùy Sau.
a.Hormone thùy trước tuyến yên:
Có 6 loại trong đó 2 hormone quang trọng nhất là STH và TSH
*Growth hormone ( hormone sinh trưởng-Hoocmon somatotropin-) “STH” (protein)
+Có đặc điểm là:“Trọng lượng phân tử thay đổi theo loài”
VD:ở Lợn là 42.250, còn ở người là 21.500 và gồm 191 axit amin
+Làm tăng quá trình phát triển của hầu hết các tế bào và các mô bào.Tham gia quá trình chuyển hóa 1 số chất(Protit,Lipit,Muối khoáng..)
+STH còn làm cho xương của trẻ dài ra.Nhưng nếu nhiều quá sẽ gây ra bệnh khổng Lồ,thiếu sẽ gây ra bệnh Lùn
Grow-hormone
*Adrenocorticotropin (hormone kích thích vỏ thượng thận-Hoocmon Coocticotropin) “ATCH” (peptit):
+Là 1 polypeptit gồm 39 axit amin,có trọng lượng phân tử khoảng 5.000
+Có tác dụng làm tăng quá trình tiết của miền vỏ tuyến thượng thận.Tổng hợp và bài tiết Corticosteroic
Adrenocorticotropin hormone
*Thyroid-stimulating hormone (hormonkích thích tuyến giáp- Tireotropin) “TSH”:
+Là 1 glucoprotein gồm 2 chuỗi polypeptit “anpha và beta”.Trọng lượng phân tử ở Người là 28.000,ở Bò là 1.000
+Có tác dụng làm tăng quá trình tiết thyroxine và triiodothyronine.
+Ở trẻ em nếu thiếu Thyroxine sẽ làm cho xương và mô thần kinh tăng trưởng không bình thường có thể gây ra bệnh đần độn.
Thyroid-stimulating hormone
+Sự hình thành Thyroxine còn liên quang đến nguyên tố Iốt => Vì vậy trẻ em cần ăn nhiều chất có chứa Iốt để sản sinh ra nhiều Thyroxine.
Cơ chế sản xuất Thyroid-stimulating hormone
*Follicle-stimulating hormone (GonadotropinA) “FSH”:
+Là 1 glucoprotein có phân tử lượng ở người khoảng 31.000 và ở Cừu khoảng 67.000
+Có tác dụng kích thích nang trứng phát triển trong buống trứng trước giai đoạn rụng trứng ở nữ hay kích thích quá trình hình thành tinh trùng trong dịch hoàn nam giới .
Follicle-stimulating hormone
*Luteinzing hormone “LH”
(Gonadotropin B)
+Là 1 glucoprotein có trọng lượng phân tử là 25.000
+Đóng vai trò quan trọng trong quá trình rụng trứng và kích thích quá trình tiết hormon sinh dục của buồng trứng và dịch hoàn.
Luteinizing hormone
*Prolactin Hormone “PRL” hay Luteotropic Hormone “LTH”:
+Là 1 polypeptit gồm 198 axit amin có trọng lượng phân tử là 242.000
+Có tác dụng kích thích quá trình phát triển của tuyến vú và tiết sữa.
Prolactin Hormone
* Melanocyte-stimulating Hormone “MSH”
+Là 1 dải nhỏ nằm giữa Thùy Trước và Thùy Sau.Ở động vật có vú và người đến giai đoạn trưởng thành,thùy này còn rất bé.
+Là 1 peptit chứa 18 axit amin.
+Hormone thùy giữa tuyến yên.Kích thích sắc tố melamin ở da
b.Hormon Thùy sau tuyến yên (Thùy thần kinh):Có 2 loại
-Cả 2 hormone có cấu trúc hóa học gần giống nhau:chúng đều là những peptit có 9 axit amin và có 1 cầu nối disulfua,chỉ khác nhau ở vị trí số 3 và số 8
*Vasopressin còn gọi là Hormone kháng niệu (antidiuretic hormone) “ADH” :
+Là 1 peptit có phân tử lượng là 1.102,có 9 axit amin.
+Nồng độ hormon này trong máu cao sẽ làm co mạch máu dẫn đến tăng huyết áp,giảm tiết niệu.
Công thức hóa học của Vasopressin Hormone
Hormone
Vasopressin Hormoe
Oxytocin
Là 1pepit chứa 9 axit amin làm tăng co bóp tử cung Ứng dụng trong sản khoa
Oxytocin Hormone
2.Hormone tuyến giáp:gồm 2 loại là Thyroxin (chiếm đa số) và calcitonin.
*Hormone Thyroxine:
+Do tb nang tuyến tiết ra,gồm Thyroxin (T4) và Triiodothyroxin (T3)
+Có tác dụng chuyển hóa Iốt,tham gia chuyển hóa năng lượng,điều hòa thân nhiệt.
+Tham gia sự tăng trưởng và thành thục các chức năng cơ thể:hệ xương,da lông,sinh dục…
Thyroxine Hormone
*Hormone Calcitonin:
+Là 1 polypeptit có 32 axit amin,trọng lượng phân tử là 3.500,cấu trúc phân tử có 1 cầu nối disulfua (-S-S-)
+Có tác dụng làm giảm canxi và photphat máu,có thể là thông qua quá trình ức chế vận chuyển canxi từ xương vào máu và dịch ngoại bào.
Calcitonin Hormone
Cấu trúc dạng phân tử của Calcitonin Hormone
=> Tác dụng chung
parathyroid gland
=> Tác dụng chung của Hormone Tuyến giáp là tăng cường quá trình oxy hóa của ty thể trong tb,làm tăng tính thấm của màng với các chất chuyển hóa.
Hội chứng Cushing
Hội chứng Cushing
Hội chứng Basedow
Hội chứng Basedow
2.Hormone tuyến tụy (Langerhans), Có 2 loại:
-Các tb phần tụy nội tiết gồm tb anpha(25%) và tb beta(70%) và các tb khác.Các tb này tập trung thành đảo tụy (gọi là đảo Langerhans)
-Tế bào Beta ở giữa tiết ra Insulin,tb anpha ở xung quanh tiết ra glucagon,tb khác tiết ra somatostatin và gastrin.
Hormone somatostatin
Hormone Insulin:
+Hình thành từ preproinsulin rồi proinsulin.
Proinsulin
+Là 1 mạch polypeptit có 51 axit amin, phân tử lượng là 6.000,gồm 2 chuỗi polypeptit A &B nối với nhau bằng cầu nối disulfua
+Insulin được tổng hợp sớm nhất và ngày nay,nhờ kỹ thuật cấy gen và công nghệ sinh học insulin được sx hàng loạt,nhanh và rẻ hơn.
+Kích thích tế bào hấp thu glucose và có tác dụng điều khiển trao đổi carbohydrate.Quá trình sinh tổng hợp glicozen,axit béo,protein,phân giải glucoze giảm lượng đường trong máu.Tăng tính thấm màng tb
=>ảnh hưởng đến tính biến dưỡng của gan
Insulin Hormone
Cơ chế của Insulin Hormone
*Glucagon:
+Là 1 polypeptit mạch thẳng,gồm 29 axit amin,trọng lượng phân tử là 3.485
+Làm tăng quá trình tiết glucose từ gan vào các dich thể tuần hoàn.Thúc đẩy quá trình phân giải glucozen ở gan thành glucozo
+Kích thích phần tủy tuyến trên thận làm tăng tiết Adrenalin.Kích thích chính đảo tụy(các tb Beta) tăng tiết insulin,nhằm luôn duy trì được sự cân bằng đường huyết.
Glucagon Hormone 3D
3.Tuyến Trên Thận:
-Gồm 2 tuyến nhỏ nằm úp trên 2 quả thận.
-Trong mỗi tuyến nhỏ lại có 2 phần riêng biệt là phần vỏ và phần tủy.Hai phần này khác nhau cả về nguồn gốc phôi thai lẫn chức năng.
a.Hormone Tủy thượng thận:
-Tiết ra Catecholamin bao gồm Adrenaline và Noradrenaline (khác nhau ở nhóm -CH3)
-Điều hòa hoạt động của phần tủy tuyến thượng thận là vùng dưới đồi,các trung khu giao cảm ở tủy sống.
Adrenaline:
tác dụng trực tiếp lên cơ mạch ở da tăng nhịp tim,tăng huyết áp,giản phế quản,tăng đường huyết (phân giải glcozen ở gan thành đường glucose),làm giãn đồng tử.
Noradrenaline:
nhìn chung có tác dụng giống Adrenalin nhưng tác dụng tăng huyết áp mạnh hơn còn tác dụng chuyển hóa lại kém hơn.
Adrenaline Hormone
II.Hormone Có cấu tạo là Steroic
1.Hormon vỏ thượng thận:
-Các hormone này của phần vỏ tuyến gọi là Corticosteroid gồm 21 cacbon và chia làm 3 nhóm:
Gluco-corticoides (nhóm điều hòa đường):
Có 3 chất,đại diện làCortisol,có tác dụng:kích thích tổng hợp glicogen từ axit amin;phân giải protein,lipit; chống viêm,tăng tích nước trong cơ thể.
Cortisol Hormone
Mineralo-Corticoides (nhóm điều hòa muối):
+Có 2 chất,đại diện là Aldosteron: Làm tăng quá trình hấp thu Na+và tăng bài tiết K+của thận,tăng dự trữ gliccozen ở gan,tăng khả năng chống đỡ của cơ thể với sốc của môi trường.
Aldosteron Hormone
Androgenic (nhóm điều hòa sinh dục nam):
+Phân tử có 19 C ,có 4 chất đại diện là Androstedion: nó có tác dụng như hormone sinh dục nam nhưng yếu hơn.
+Tác dụng chính là kích thích các đặc tính sinh dục phụ ở nam giới và động vật đực.
+Đồng thời thúc đẩy quá trình phân giải protein.
Androgenic Hormone
2.Tuyến sinh dục:
-Ở nam giới và động vật đực là tinh hoàn,của nữ giới và động vật cái là buồng trứng.
-Đây là những tuyến pha,vừa nội tiết vừa ngoại tiết:Ngoại tiết là tạo ra tinh trùng và trứng,Nội tiết là tiết các hormone sinh dục.
*Hormone Sinh Dục:Có 2 loại
-Hormone sinh dục nam:
+Giai đoạn bào thai 2 tinh hoàn phát triển trong hốc bụng.Đến tháng thứ 8 chúng chuyển xuống đáy bìu và nằm trong bìu suốt đời.
+Các hormone sinh dục đực gọi chung là
Androgens
+Có 3 loại,đại diện là Testosteron:phân tử
có 19 C kích thích sự phát triển giới tính
ngay từ trong bào thai và hình thành giới tính
đực ở thai nhi.Làm phát triển mạnh các đặc điểm sinh dục giới tính thứ cấp như cơ quan sinh dục, mọc râu, giọng trầm…
+Tăng tổng hợp glucogen ở cơ,chúng cũng có tác dụng giữ nước và muối.
Testosteron Hormone
Hormone sinh dục nữ:
+Tuyến sinh dục cái là 2 buồng trứng hình trái xoan.Trong buồng trứng có nhiều nang trứng (gọi là nang De Graaf)
+Nang có các tb hạt tiết ra hormone sinh dục là Oestrogen gồm 2 nhóm:
Oestrogen có 3 chất chủ yếu là Oestradiol có 18 C:
-Kiềm hãm sx FSH ở tuyến yên.Phát triển các bộ phận cơ quan sinh dục nữ,giãn mạch máu,gây động dục,rụng trứng.
-Với gluxit:làm giảm đường huyết,với lipit:tăng dự trữ mỡ dưới da,với protein:kích thích tổng hợp protein làm cơ thể phát triển.Ngoài ra còn có tác dụng giữ nước và muối khoáng.
Estrogen Hormone
Progesteron:
Có 21 C, là hormone dưỡng thai quan trọng nhất,thiếu nó thai không phát triển được.Nó còn có tác dụng kích thích bài tiết prolactin,làm phát triển các ống sữa của tuyến vú.
-Khi bắt đầu hình thành túi phôi và sau là nhau thai tiết ra hormone là “Human Chorionic Gonadotropin” HCG :là một glycoprotein gồm 2 chuỗi polypeptit Anpha va Beta,trọng lượng phân tử là 16.000.
-Tác dụng của HCG là duy trì và phát triển thể vàng tiết Progesteron,kích thích tiết nhũ tố.
Progesteron Hormone
C.Hormon thực vật
Hormone thực vật (phitohormone) là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ, được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây, điều tiết và đảm bảo sự hài hoà các hoạt động sinh trưởng. Hormone thực vật có hai nhóm:
- Nhóm chất kích thích sinh trưởng:
Auxin, Giberelin có tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào.Cytokinin: có vai trò trong phân chia tế bào
Nhóm các chất ức chế sinh trưởng
- Axit abxixic: tác động đến sự rụng lá
- Etilen tác động đến sự chín của quả
- Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
I. HORMONE KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG
1. Auxin
Có 3 dạng auxin chính:
- Auxin a: C18H32O5
- Auxin b: C18H30O4
- Heterôauxin: C10H9O2N
Auxin có ở mô phân sinh chồi, lá mầm và rễ. Ở đỉnh chồi ngọn, auxin vận chuyển tới cơ quan khác.
- Cơ quan chính tổng hợp auxin trong cây là chồi ngọn , từ đấy nó được vận chuyển xuống các cơ quan khác theo hướng gốc ( không vận chuyển ngược lại ), càng xa đỉnh ngọn hàm lượng auxin càng giảm .Ngoài ra các cơ quan non cũng có khả năng tổng hợp một lượng nhỏ auxin như lá non , quả non , phôi hạt … Chất tiền thân tổng hợp nên IAA là acid amin Tryptophan
Auxin có thể ở dạng tự do có hoạt tính sinh lí nhưng hàm lượng dạng này chỉ chiếm 5% hàm lượng IAA trong cây, chủ yêú IAA ở dạng liên kết với một số chất khác và dạng này không có hoạt tính sinh lí mà để dự trữ .Hai dạng auxin naỳ có thể biến đổi thuận nghịch cho nhau khi cần thiết :IAA tự do IAA liên kết
Có thể xem ba quá trình tổng hợp , phân hủy và biến đổi thuận nghịch giưã hai dạng auxin là sự điêù chỉnh hàm lượng của auxin trong cây bảo đảm cho cây sinh trưởng bình thường
*Vai trò sinh lí cuả auxin :
+ Auxin có tác dụng kích thích mạnh lên sự dãn của tế bào , làm cho tế bào phình to lên theo hướng ngang của tế bào
+ Auxin có tác dụng điều chỉnh tính hướng quang , hướng điạ , hướng thủy …
+ Auxin điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn
+ Điều chỉnh sự hình thành rễ
+ Điều chỉnh sự hình thành, sự sinh trưởng của quả và tạo quả không hạt
+ Điều chỉnh sự rụng của lá , hoa , quả….
+ Điều chỉnh sự chín của quả
2. Giberelin
- Giberelin là nhóm chất được phát hiện khi nghiên cứu bệnh nấm lúa von. Các dạng của nhóm Giberelin là các axit gibêrelic (GA3).
- Giberelin được tổng hợp chủ yêú trong lá non , một số cơ quan non đang sinh trưởng như phôi hạt đang nảy mầm , quả non , rễ non …Sự vận chuyển của nó trong cây theo hệ thống mạch dẫn và không phân cực như là auxin.GA trong cây cũng có thể ở dạng tự do và dạng liên kết vơí các hợp chất khác
* Vai trò sinh lí của GA :
+ Hiệu quả rõ rệt nhất của GA là kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng về chiều cao của thân , chiều dài của cành,rễ ,sự kéo dài của lóng cây hoà thảo . Hiệu quả này là do ảnh hưởng kích thích đặc trưng của GA lên sự dãn theo chiều dọc của tế bào
+ GA kích thích sự nảy mâm của hạt ,củ
+ Trong nhiều trường hợp GA có hiệu quả kích thích sự ra hoa
+ Có hiệu quả trong việc phân hoá giới tính đực
+ GA có ảnh hưởng kích thích lên sự hình thành quả và tạo quả không hạt
-Ngoài ra , GA có ảnh hưởng điều chỉnh lên một số quá trình trao đổi chất và hoạt động sinh lí cuả cây . GA là một trong những chất có ứng dụng khá hiêụ quả trong sản xuất
3. Cytokinin
- Cytokinin chủ yếu trong cây chủ yếu là chất zeatin.các Cytokinin tổng hợp được sử dụng khá rộng rãi trong nuôi cấy mô tế bào là kinetin và benzyl adenin (BA)
- Cơ quan tổng hợp Cytokinin là hệ thống rễ , từ rễ , Cytokinin được vận chuyển lên các bộ phận trên mặt đất theo hướng ngược chiều vơí auxin nhưng không có tính phân cực rõ rệt như auxin, một số cơ quan non đang sinh trưởng cũng có khả năng tổng hợp một lượng nhỏ Cytokinin
*Vai trò sinh lí của Cytokinin
+Kích thích sự phân chia tế bào mấm men và TV khi nuôi cấy tách rời.
+ Ngăn cản sự mất màu diệp lục của lá trong tối.
+ Cytokinin là hormone hoá trẻ, nó kìm hãm sự hoá già và kéo dài tuổi thọ của cây, nó ức chế quá trình phân hủ , tăng quá trình tổng hợp, đặc biệt là tổng hợp protein, acid nucleic, diệp lục
+Hoạt hóa các gen gây nên sự tổng hợp các enzim bằng các cảm ứng.
+ Tham gia vào thành phần của một số ARN vận chuyển với tính chất như là các bazơ hiếm.
Các biện pháp tác động liên quan đến sự phát triển của bộ rễ đều có liên quan trực tiếp đến hàm lượng Cytokinin nội sinh trong cây và sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây
II.HORMONE ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG
1. Axit abxilic (AAB,C14H19O4)
-Acid Abxilic được tổng hợp hầu hết ở các cơ quan như rễ , than , lá , hoa, quả, củ …nhưng chủ yêú là cơ quan sinh sản , ABA được tích lũy nhiều trong các cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan dự trữ, cơ quan sắp rụng , nó kìm hãm quá trình trao đổi chất ,giảm sút hoạt động sinh lí và có thể chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ sâu
*Vai trò sinh lí của ABA :
+ Điều chỉnh sự rụng ,khi có các tác nhân như nhiệt độ quá cao hay quá thấp ,úng, hạn ..hàm lượng ABA trong lá , quả, tăng lên gây nên sự rụng
+Kìm hãm sự ra hoa, nảy chồi.
+Kìm hãm sự phân chia TB của các mô nuôi cấy
2/ Etilen
Etilen là chất khí đơn giản nhưng là một phitohormone quan trọng trong cây
- Được tổng hợp trong tất cả các tế bào , các mô nhưng nhiều nhất là trong các mô già và đặc biệt là trong quả đang chÍn , Etilen là chất khí nên được vận chuyển theo phương thức khuếch tán , do đó phạm vi vận chuyển không xa
*Vai trò sinh lí của Etilen :
+ Etilen là hormone điều chỉnh sự chín do sự có mặt của nó làm tăng hoạt tính của các enzyme lien quan đến quá trình chin của quả và tăng tính thấm của tế bào thịt quả
+ Cùng với ABA , Etilen điều chỉnh sự rụng do kích thích sự hình thành tầng rơì ở cuống lá và quả gây nên sự rụng nhanh chóng .Tuy nhiên sự rụng được điều chỉnh bằng cân bằng của auxin/ABA+ etilen
+ Etilen kích thích sự ra hoa , đặc biệt là hoa trái vụ ở nhiều thực vật nhờ xử lí ethrel ( chất sản sinh etilen)
+ Etilen còn tác động lên sự phân hoá giới tính cái cùng với Cytokinin , tăng tỉ lệ hoa cái bằng cách xử lí ethrel
3. Chất làm chậm sinh trưởng ( Retardant)
Chúng ức chế sự sinh trưởng dãn của tế bào làm cho cây thấp, ức chế sự nảy mầm , xúc tiến sự ra hoa, tăng hàm lượng diệp lục …Vì vậychúng làm thấp cây,cứng cây, chống lốp đổ ( CCC) , kéo dài bảo quản nông phẩm (MH) , rụng lá và nhanh chín (CEPA) ra hoa (Alar, paclobutazol)…
CCC ( Clo Colin Clorit )
+ Kìm hãm sự tổng hợp GA, vì vậy CCC ức chế sự dãn tế bào , sự sinh trưởng chiêù cao, làm ngắn các long cây hòa thào nên chống lốp đổ
+ Tăng sự tổng hợp diệp lục nên tăng quang hợp , xúc tiến ra hoa sớm và không gây độc cho cây , tốc độ thấm nhanh và tồn tại trong cây một số tuần rồi bị phân hủy
MH ( Malein hidrazit )
+ Là chất kháng Auxin . Ức chế sự nảy mầm nên được sử dụng trong bảo quản khoai tây, hành tỏi.
CEPA ( Clo Etilen Photphoric Acid )
+ Tên thị trường của CEPA là ethrel.
+ Ethrel kích thích sự chín của quả , kích thích sự tiết nhựa mủ cho cao su, kích thích sự ra hoa cho nhiêù cây trồng như dứa, làm rụng lá trước thu hoạch như đậu tương, bông
Paclobutazol và Alar
+ Được sử dụng khá rộng rãi trong việc điều chỉnh sự ra hoa kết quả của cây, đặc biệt được sử dụng nhiều ở các vùng có khí hậu lạnh
D.Cơ chế tác dụng của hoocmon:
I. Đối với hoocmon là protein, peptit hoặc dẫn xuất của axit amin
-Quá trình này cần sự tham gia của enzim ađenylatxiclaza
( AX), xúc tác phản ứng phân cắt ATP (ađenozitriphotphat) thành AMPv và pirophotphat ( PP ).AMPv sau khi hoàn thành vai trò chất truyền tin thứ hai cũng sẽ bị phân hủy thành AMP:
Chất trung gian là phân tử AMP vòng ( AMPv) được coi là chất truyền tin thứ hai trong tế bào, còn hoocmon là chất truyền tin thứ nhất.
AMPv + H2O Mg2+ AMP + H+
AMPv - photpho diesteraza
- Cơ chế:
-Màng tế bào đích ( cơ quan đích ) có chứa chất nhận đặc hiệu của hoocmon ( receptor )
-Hoocmon kết hợp với chất nhận đặc hiệu, hoạt hóa enzim ađenylat xiclaza ( cùng nằm trên màng tế bào )
-Ađenylat xiclaza được hoạt hóa sẽ làm tăng năng lượng AMPv trong tế bào chất
-AMP vòng trong tế bào làm thay đổi một hay nhiều quá trình chuyển hóa, ví dụ làm thay đổi tính thẩm thấu của tế bào, hoặc gấy co giãn cơ
Như vậy, đối với các hoomon sử dụng AMPv làm chất truyền tin thứ hai thì bản thân hoocmon không phải đi vào trong tế bào mà nhờ AMPv thực hiện các tác dụng sinh học của mình.
Điều đáng lưu ý là khi enzim ađenylat xiclaza được hoạt hóa lại cần đến sự tham gia của protein G – là một protein ở màng tế bào có vai trò điều hòa lượng chất truyền tin thứ hai như AMP vòng.
Sau khi được hoạt hóa, protein kinaza lại xúc tác cho sự photphoryl hóa hai enzim quan trọng của quá trình trao đổi glicogen là glicogen photphorylaza và glicogen xintaza.Glicogen photphorylaza khiến phân giải glicogen thành glucozơ. Ngược lại glicogen xintaza là enzim tổng hợp glicogen. Kết quả tác động của hoocmon này làm cho lượng glucozơ trong máu tăng lên.
Ngoài AMP vòng, còn có GMP vòng cũng có vai trò giống AMPv ,GMPv có ở 1 số mô và tế bào ( màng ruột, tim, mạch máu, não…)
II. Đối với hoocmon có bản chất steroit:
-Tác động lên cơ quan hay tế bào đích theo 1 cách khác. Do có tính kị nước, nên chúng dễ dàng xâm nhập qua màng sinh chất vào trong nhân.
-Ở đó, chúng kết hợp với chất nhận là protrin đặc hiệu, tạo nên phức hoocmon – chất nhận. Phức này kết hợp với AND và làm thay đổi sự biểu hiện của gen.
-Hiệu quả tác dụng cùa hoocmon phụ thuộc vào quá trình sinh tổng hợp các protein mới.
E.Ứng dụng hoocmon:
I.Trong ngành y dược:
Sản xuất các loại thuốc điều trị các bệnh do thiếu hoocmon gây ra . Ví dụ:
-Oxitoxin dùng trong sản khoa để thúc đẻ trong các trường hợp đẻ khó
-Progesteron chữa các bệnh) như thiếu thể vàng, chảy máu tử cung, đau khi hành kinh…,
-Thuốc tránh thụ thai
-Testosteron được dùng để điều trị liệt dương, suy nhược thần kinh, có tác dụng làm tăng khối lượng cơ thể
-Metyltestosteron chữa ung thư vú
-Insulin được sử dụng điều trị bệnh tiểu đường
II.Trong ngành công nghiệp:
Sử dụng auxin, giberelin đều làm tăng năng suất cây trồng, như:
-Phá ngủ hạt, củ, cây
-Làm rụng lá hàng loạt để dễ thu hoạch (bông, khoai tây )
-Cải thiện chất lượng quả, tạo quả không hạt.
-Chống rụng hoa, làm cho hoa ra tập trung không kéo dài, tiện cho việc thu hoạch.
-Tiêu diệt cỏ dại.
-Ứng dụng trong việc giâm chiết cành để mau mọc chồi ra rễ.
-Làm chín quả sau khi thu hoạch, thậm chí trước khi thu hoạch khi quả còn ở trên cây.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
TRẦN THỊ ĐIỆP
HUỲNH KIM THỦY
TRẦN THỊ MINH TRANG
NGUYỄN THỊ HỒNG OANH
HUỲNH THỊ BÍCH TRÂM
THE END
CHUYÊN ĐỀ
HORMONE
A.Hệ nội tiết
Là một hệ thống các tuyến không ống dẫn và hệ thống mạch máu rất phong phú, với khả năng tiết các chất sinh hoá “hormone” theo máu chuyển đến và tạo tác động tại những cơ quan khác nhau trong cơ thể.
Hormone
-Hormone có xuất phát từ chữ Hy Lạp “Hormao” có nghĩa là kích thích
-Hormone là các chất hóa học được tổng hợp từ tuyến nội tiết lượng tương đối nhỏ có hoạt tính sinh học cao,giữ vai trò như chất truyền tinh hóa học giửa tb mô cơ quan.
-Hormone được tiếp trực tiếp vào máu,máu chuyển hormone đến mô chịu tác dụng.
-Tại đây hormone được tổng hợp trong các mô đặc biệt sau đó được vận chuyển đến “tb đích”do một hay một nhóm các tế bào tiết vào dịch của cơ thể và có tác dụng mang tính điều khiển đối với các tế bào khác hay toàn bộ cơ thể.
-Hormone có bản chất là các steroit,protein,amino axit,amin và một số hợp chất khác.
Tác dụng
-Cơ chế điều hòa của hormone được thực hiện qua các quá trình:
+Quá trình cảm ứng sinh tổng hợp Protein-Enzyme
+Hoạt hóa trực tiếp lên Enzyme
+Thay đổi tính thấm của màn tb
-Enzyme Adenilat Xiclaza:xúc tác cho phản ứng chuyển hóa AMP thành AMP-Vòng
-Hormone có ảnh hưởng đến hàm lượng AMP-Vòng “là 1 Nucleotic có vai trò khá quan trọng trong sinh lý sinh vật” và được xem là chất truyền tin thứ 2 trong tế bào.
Tính Chất
+Tính đặc hiệu
+Hoạt tính mạnh
+Không đặc trưng cho loài
Phân Loại:chia làm 2 loại
+Hormone động vật bậc cao
+Hormone thực vật
B.Hormone động vật bậc cao
-Dựa vào cấu tạo thành phần hóa học ta chia làm 2 nhóm lớn:
+Bản chất hóa học là Protein hay dẫn xuất protein(peptit,aminoaxit,amin)
+ Bản chất hóa học là Steroic
I.HORMONE CÓ BẢN CHẤT PROTEIN HAY DẪN XUẤT
I.Hormone có bản chất protein hay dễn xuất protein
1.Hormone tuyến yên
-Tuyến yên là tuyến chủ đạo vì nó điều hòa hoạt động của rất nhiều tuyến nội tiết khác, và tạo ra mối quan hệ quan trọng với hệ thần kinh
-Cơ chế tác dụng là AMPV
-Tuyến yên nhỏ,nằm trong hốc yên của xương bướm ở đáy sọ não và có liên quan mật thiết với vùng dưới đồi.
-Được chia ra làm 3 thùy:Thùy Trước,Thùy Giữa,
Thùy Sau.
a.Hormone thùy trước tuyến yên:
Có 6 loại trong đó 2 hormone quang trọng nhất là STH và TSH
*Growth hormone ( hormone sinh trưởng-Hoocmon somatotropin-) “STH” (protein)
+Có đặc điểm là:“Trọng lượng phân tử thay đổi theo loài”
VD:ở Lợn là 42.250, còn ở người là 21.500 và gồm 191 axit amin
+Làm tăng quá trình phát triển của hầu hết các tế bào và các mô bào.Tham gia quá trình chuyển hóa 1 số chất(Protit,Lipit,Muối khoáng..)
+STH còn làm cho xương của trẻ dài ra.Nhưng nếu nhiều quá sẽ gây ra bệnh khổng Lồ,thiếu sẽ gây ra bệnh Lùn
Grow-hormone
*Adrenocorticotropin (hormone kích thích vỏ thượng thận-Hoocmon Coocticotropin) “ATCH” (peptit):
+Là 1 polypeptit gồm 39 axit amin,có trọng lượng phân tử khoảng 5.000
+Có tác dụng làm tăng quá trình tiết của miền vỏ tuyến thượng thận.Tổng hợp và bài tiết Corticosteroic
Adrenocorticotropin hormone
*Thyroid-stimulating hormone (hormonkích thích tuyến giáp- Tireotropin) “TSH”:
+Là 1 glucoprotein gồm 2 chuỗi polypeptit “anpha và beta”.Trọng lượng phân tử ở Người là 28.000,ở Bò là 1.000
+Có tác dụng làm tăng quá trình tiết thyroxine và triiodothyronine.
+Ở trẻ em nếu thiếu Thyroxine sẽ làm cho xương và mô thần kinh tăng trưởng không bình thường có thể gây ra bệnh đần độn.
Thyroid-stimulating hormone
+Sự hình thành Thyroxine còn liên quang đến nguyên tố Iốt => Vì vậy trẻ em cần ăn nhiều chất có chứa Iốt để sản sinh ra nhiều Thyroxine.
Cơ chế sản xuất Thyroid-stimulating hormone
*Follicle-stimulating hormone (GonadotropinA) “FSH”:
+Là 1 glucoprotein có phân tử lượng ở người khoảng 31.000 và ở Cừu khoảng 67.000
+Có tác dụng kích thích nang trứng phát triển trong buống trứng trước giai đoạn rụng trứng ở nữ hay kích thích quá trình hình thành tinh trùng trong dịch hoàn nam giới .
Follicle-stimulating hormone
*Luteinzing hormone “LH”
(Gonadotropin B)
+Là 1 glucoprotein có trọng lượng phân tử là 25.000
+Đóng vai trò quan trọng trong quá trình rụng trứng và kích thích quá trình tiết hormon sinh dục của buồng trứng và dịch hoàn.
Luteinizing hormone
*Prolactin Hormone “PRL” hay Luteotropic Hormone “LTH”:
+Là 1 polypeptit gồm 198 axit amin có trọng lượng phân tử là 242.000
+Có tác dụng kích thích quá trình phát triển của tuyến vú và tiết sữa.
Prolactin Hormone
* Melanocyte-stimulating Hormone “MSH”
+Là 1 dải nhỏ nằm giữa Thùy Trước và Thùy Sau.Ở động vật có vú và người đến giai đoạn trưởng thành,thùy này còn rất bé.
+Là 1 peptit chứa 18 axit amin.
+Hormone thùy giữa tuyến yên.Kích thích sắc tố melamin ở da
b.Hormon Thùy sau tuyến yên (Thùy thần kinh):Có 2 loại
-Cả 2 hormone có cấu trúc hóa học gần giống nhau:chúng đều là những peptit có 9 axit amin và có 1 cầu nối disulfua,chỉ khác nhau ở vị trí số 3 và số 8
*Vasopressin còn gọi là Hormone kháng niệu (antidiuretic hormone) “ADH” :
+Là 1 peptit có phân tử lượng là 1.102,có 9 axit amin.
+Nồng độ hormon này trong máu cao sẽ làm co mạch máu dẫn đến tăng huyết áp,giảm tiết niệu.
Công thức hóa học của Vasopressin Hormone
Hormone
Vasopressin Hormoe
Oxytocin
Là 1pepit chứa 9 axit amin làm tăng co bóp tử cung Ứng dụng trong sản khoa
Oxytocin Hormone
2.Hormone tuyến giáp:gồm 2 loại là Thyroxin (chiếm đa số) và calcitonin.
*Hormone Thyroxine:
+Do tb nang tuyến tiết ra,gồm Thyroxin (T4) và Triiodothyroxin (T3)
+Có tác dụng chuyển hóa Iốt,tham gia chuyển hóa năng lượng,điều hòa thân nhiệt.
+Tham gia sự tăng trưởng và thành thục các chức năng cơ thể:hệ xương,da lông,sinh dục…
Thyroxine Hormone
*Hormone Calcitonin:
+Là 1 polypeptit có 32 axit amin,trọng lượng phân tử là 3.500,cấu trúc phân tử có 1 cầu nối disulfua (-S-S-)
+Có tác dụng làm giảm canxi và photphat máu,có thể là thông qua quá trình ức chế vận chuyển canxi từ xương vào máu và dịch ngoại bào.
Calcitonin Hormone
Cấu trúc dạng phân tử của Calcitonin Hormone
=> Tác dụng chung
parathyroid gland
=> Tác dụng chung của Hormone Tuyến giáp là tăng cường quá trình oxy hóa của ty thể trong tb,làm tăng tính thấm của màng với các chất chuyển hóa.
Hội chứng Cushing
Hội chứng Cushing
Hội chứng Basedow
Hội chứng Basedow
2.Hormone tuyến tụy (Langerhans), Có 2 loại:
-Các tb phần tụy nội tiết gồm tb anpha(25%) và tb beta(70%) và các tb khác.Các tb này tập trung thành đảo tụy (gọi là đảo Langerhans)
-Tế bào Beta ở giữa tiết ra Insulin,tb anpha ở xung quanh tiết ra glucagon,tb khác tiết ra somatostatin và gastrin.
Hormone somatostatin
Hormone Insulin:
+Hình thành từ preproinsulin rồi proinsulin.
Proinsulin
+Là 1 mạch polypeptit có 51 axit amin, phân tử lượng là 6.000,gồm 2 chuỗi polypeptit A &B nối với nhau bằng cầu nối disulfua
+Insulin được tổng hợp sớm nhất và ngày nay,nhờ kỹ thuật cấy gen và công nghệ sinh học insulin được sx hàng loạt,nhanh và rẻ hơn.
+Kích thích tế bào hấp thu glucose và có tác dụng điều khiển trao đổi carbohydrate.Quá trình sinh tổng hợp glicozen,axit béo,protein,phân giải glucoze giảm lượng đường trong máu.Tăng tính thấm màng tb
=>ảnh hưởng đến tính biến dưỡng của gan
Insulin Hormone
Cơ chế của Insulin Hormone
*Glucagon:
+Là 1 polypeptit mạch thẳng,gồm 29 axit amin,trọng lượng phân tử là 3.485
+Làm tăng quá trình tiết glucose từ gan vào các dich thể tuần hoàn.Thúc đẩy quá trình phân giải glucozen ở gan thành glucozo
+Kích thích phần tủy tuyến trên thận làm tăng tiết Adrenalin.Kích thích chính đảo tụy(các tb Beta) tăng tiết insulin,nhằm luôn duy trì được sự cân bằng đường huyết.
Glucagon Hormone 3D
3.Tuyến Trên Thận:
-Gồm 2 tuyến nhỏ nằm úp trên 2 quả thận.
-Trong mỗi tuyến nhỏ lại có 2 phần riêng biệt là phần vỏ và phần tủy.Hai phần này khác nhau cả về nguồn gốc phôi thai lẫn chức năng.
a.Hormone Tủy thượng thận:
-Tiết ra Catecholamin bao gồm Adrenaline và Noradrenaline (khác nhau ở nhóm -CH3)
-Điều hòa hoạt động của phần tủy tuyến thượng thận là vùng dưới đồi,các trung khu giao cảm ở tủy sống.
Adrenaline:
tác dụng trực tiếp lên cơ mạch ở da tăng nhịp tim,tăng huyết áp,giản phế quản,tăng đường huyết (phân giải glcozen ở gan thành đường glucose),làm giãn đồng tử.
Noradrenaline:
nhìn chung có tác dụng giống Adrenalin nhưng tác dụng tăng huyết áp mạnh hơn còn tác dụng chuyển hóa lại kém hơn.
Adrenaline Hormone
II.Hormone Có cấu tạo là Steroic
1.Hormon vỏ thượng thận:
-Các hormone này của phần vỏ tuyến gọi là Corticosteroid gồm 21 cacbon và chia làm 3 nhóm:
Gluco-corticoides (nhóm điều hòa đường):
Có 3 chất,đại diện làCortisol,có tác dụng:kích thích tổng hợp glicogen từ axit amin;phân giải protein,lipit; chống viêm,tăng tích nước trong cơ thể.
Cortisol Hormone
Mineralo-Corticoides (nhóm điều hòa muối):
+Có 2 chất,đại diện là Aldosteron: Làm tăng quá trình hấp thu Na+và tăng bài tiết K+của thận,tăng dự trữ gliccozen ở gan,tăng khả năng chống đỡ của cơ thể với sốc của môi trường.
Aldosteron Hormone
Androgenic (nhóm điều hòa sinh dục nam):
+Phân tử có 19 C ,có 4 chất đại diện là Androstedion: nó có tác dụng như hormone sinh dục nam nhưng yếu hơn.
+Tác dụng chính là kích thích các đặc tính sinh dục phụ ở nam giới và động vật đực.
+Đồng thời thúc đẩy quá trình phân giải protein.
Androgenic Hormone
2.Tuyến sinh dục:
-Ở nam giới và động vật đực là tinh hoàn,của nữ giới và động vật cái là buồng trứng.
-Đây là những tuyến pha,vừa nội tiết vừa ngoại tiết:Ngoại tiết là tạo ra tinh trùng và trứng,Nội tiết là tiết các hormone sinh dục.
*Hormone Sinh Dục:Có 2 loại
-Hormone sinh dục nam:
+Giai đoạn bào thai 2 tinh hoàn phát triển trong hốc bụng.Đến tháng thứ 8 chúng chuyển xuống đáy bìu và nằm trong bìu suốt đời.
+Các hormone sinh dục đực gọi chung là
Androgens
+Có 3 loại,đại diện là Testosteron:phân tử
có 19 C kích thích sự phát triển giới tính
ngay từ trong bào thai và hình thành giới tính
đực ở thai nhi.Làm phát triển mạnh các đặc điểm sinh dục giới tính thứ cấp như cơ quan sinh dục, mọc râu, giọng trầm…
+Tăng tổng hợp glucogen ở cơ,chúng cũng có tác dụng giữ nước và muối.
Testosteron Hormone
Hormone sinh dục nữ:
+Tuyến sinh dục cái là 2 buồng trứng hình trái xoan.Trong buồng trứng có nhiều nang trứng (gọi là nang De Graaf)
+Nang có các tb hạt tiết ra hormone sinh dục là Oestrogen gồm 2 nhóm:
Oestrogen có 3 chất chủ yếu là Oestradiol có 18 C:
-Kiềm hãm sx FSH ở tuyến yên.Phát triển các bộ phận cơ quan sinh dục nữ,giãn mạch máu,gây động dục,rụng trứng.
-Với gluxit:làm giảm đường huyết,với lipit:tăng dự trữ mỡ dưới da,với protein:kích thích tổng hợp protein làm cơ thể phát triển.Ngoài ra còn có tác dụng giữ nước và muối khoáng.
Estrogen Hormone
Progesteron:
Có 21 C, là hormone dưỡng thai quan trọng nhất,thiếu nó thai không phát triển được.Nó còn có tác dụng kích thích bài tiết prolactin,làm phát triển các ống sữa của tuyến vú.
-Khi bắt đầu hình thành túi phôi và sau là nhau thai tiết ra hormone là “Human Chorionic Gonadotropin” HCG :là một glycoprotein gồm 2 chuỗi polypeptit Anpha va Beta,trọng lượng phân tử là 16.000.
-Tác dụng của HCG là duy trì và phát triển thể vàng tiết Progesteron,kích thích tiết nhũ tố.
Progesteron Hormone
C.Hormon thực vật
Hormone thực vật (phitohormone) là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ, được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây, điều tiết và đảm bảo sự hài hoà các hoạt động sinh trưởng. Hormone thực vật có hai nhóm:
- Nhóm chất kích thích sinh trưởng:
Auxin, Giberelin có tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào.Cytokinin: có vai trò trong phân chia tế bào
Nhóm các chất ức chế sinh trưởng
- Axit abxixic: tác động đến sự rụng lá
- Etilen tác động đến sự chín của quả
- Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
I. HORMONE KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG
1. Auxin
Có 3 dạng auxin chính:
- Auxin a: C18H32O5
- Auxin b: C18H30O4
- Heterôauxin: C10H9O2N
Auxin có ở mô phân sinh chồi, lá mầm và rễ. Ở đỉnh chồi ngọn, auxin vận chuyển tới cơ quan khác.
- Cơ quan chính tổng hợp auxin trong cây là chồi ngọn , từ đấy nó được vận chuyển xuống các cơ quan khác theo hướng gốc ( không vận chuyển ngược lại ), càng xa đỉnh ngọn hàm lượng auxin càng giảm .Ngoài ra các cơ quan non cũng có khả năng tổng hợp một lượng nhỏ auxin như lá non , quả non , phôi hạt … Chất tiền thân tổng hợp nên IAA là acid amin Tryptophan
Auxin có thể ở dạng tự do có hoạt tính sinh lí nhưng hàm lượng dạng này chỉ chiếm 5% hàm lượng IAA trong cây, chủ yêú IAA ở dạng liên kết với một số chất khác và dạng này không có hoạt tính sinh lí mà để dự trữ .Hai dạng auxin naỳ có thể biến đổi thuận nghịch cho nhau khi cần thiết :IAA tự do IAA liên kết
Có thể xem ba quá trình tổng hợp , phân hủy và biến đổi thuận nghịch giưã hai dạng auxin là sự điêù chỉnh hàm lượng của auxin trong cây bảo đảm cho cây sinh trưởng bình thường
*Vai trò sinh lí cuả auxin :
+ Auxin có tác dụng kích thích mạnh lên sự dãn của tế bào , làm cho tế bào phình to lên theo hướng ngang của tế bào
+ Auxin có tác dụng điều chỉnh tính hướng quang , hướng điạ , hướng thủy …
+ Auxin điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn
+ Điều chỉnh sự hình thành rễ
+ Điều chỉnh sự hình thành, sự sinh trưởng của quả và tạo quả không hạt
+ Điều chỉnh sự rụng của lá , hoa , quả….
+ Điều chỉnh sự chín của quả
2. Giberelin
- Giberelin là nhóm chất được phát hiện khi nghiên cứu bệnh nấm lúa von. Các dạng của nhóm Giberelin là các axit gibêrelic (GA3).
- Giberelin được tổng hợp chủ yêú trong lá non , một số cơ quan non đang sinh trưởng như phôi hạt đang nảy mầm , quả non , rễ non …Sự vận chuyển của nó trong cây theo hệ thống mạch dẫn và không phân cực như là auxin.GA trong cây cũng có thể ở dạng tự do và dạng liên kết vơí các hợp chất khác
* Vai trò sinh lí của GA :
+ Hiệu quả rõ rệt nhất của GA là kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng về chiều cao của thân , chiều dài của cành,rễ ,sự kéo dài của lóng cây hoà thảo . Hiệu quả này là do ảnh hưởng kích thích đặc trưng của GA lên sự dãn theo chiều dọc của tế bào
+ GA kích thích sự nảy mâm của hạt ,củ
+ Trong nhiều trường hợp GA có hiệu quả kích thích sự ra hoa
+ Có hiệu quả trong việc phân hoá giới tính đực
+ GA có ảnh hưởng kích thích lên sự hình thành quả và tạo quả không hạt
-Ngoài ra , GA có ảnh hưởng điều chỉnh lên một số quá trình trao đổi chất và hoạt động sinh lí cuả cây . GA là một trong những chất có ứng dụng khá hiêụ quả trong sản xuất
3. Cytokinin
- Cytokinin chủ yếu trong cây chủ yếu là chất zeatin.các Cytokinin tổng hợp được sử dụng khá rộng rãi trong nuôi cấy mô tế bào là kinetin và benzyl adenin (BA)
- Cơ quan tổng hợp Cytokinin là hệ thống rễ , từ rễ , Cytokinin được vận chuyển lên các bộ phận trên mặt đất theo hướng ngược chiều vơí auxin nhưng không có tính phân cực rõ rệt như auxin, một số cơ quan non đang sinh trưởng cũng có khả năng tổng hợp một lượng nhỏ Cytokinin
*Vai trò sinh lí của Cytokinin
+Kích thích sự phân chia tế bào mấm men và TV khi nuôi cấy tách rời.
+ Ngăn cản sự mất màu diệp lục của lá trong tối.
+ Cytokinin là hormone hoá trẻ, nó kìm hãm sự hoá già và kéo dài tuổi thọ của cây, nó ức chế quá trình phân hủ , tăng quá trình tổng hợp, đặc biệt là tổng hợp protein, acid nucleic, diệp lục
+Hoạt hóa các gen gây nên sự tổng hợp các enzim bằng các cảm ứng.
+ Tham gia vào thành phần của một số ARN vận chuyển với tính chất như là các bazơ hiếm.
Các biện pháp tác động liên quan đến sự phát triển của bộ rễ đều có liên quan trực tiếp đến hàm lượng Cytokinin nội sinh trong cây và sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây
II.HORMONE ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG
1. Axit abxilic (AAB,C14H19O4)
-Acid Abxilic được tổng hợp hầu hết ở các cơ quan như rễ , than , lá , hoa, quả, củ …nhưng chủ yêú là cơ quan sinh sản , ABA được tích lũy nhiều trong các cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan dự trữ, cơ quan sắp rụng , nó kìm hãm quá trình trao đổi chất ,giảm sút hoạt động sinh lí và có thể chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ sâu
*Vai trò sinh lí của ABA :
+ Điều chỉnh sự rụng ,khi có các tác nhân như nhiệt độ quá cao hay quá thấp ,úng, hạn ..hàm lượng ABA trong lá , quả, tăng lên gây nên sự rụng
+Kìm hãm sự ra hoa, nảy chồi.
+Kìm hãm sự phân chia TB của các mô nuôi cấy
2/ Etilen
Etilen là chất khí đơn giản nhưng là một phitohormone quan trọng trong cây
- Được tổng hợp trong tất cả các tế bào , các mô nhưng nhiều nhất là trong các mô già và đặc biệt là trong quả đang chÍn , Etilen là chất khí nên được vận chuyển theo phương thức khuếch tán , do đó phạm vi vận chuyển không xa
*Vai trò sinh lí của Etilen :
+ Etilen là hormone điều chỉnh sự chín do sự có mặt của nó làm tăng hoạt tính của các enzyme lien quan đến quá trình chin của quả và tăng tính thấm của tế bào thịt quả
+ Cùng với ABA , Etilen điều chỉnh sự rụng do kích thích sự hình thành tầng rơì ở cuống lá và quả gây nên sự rụng nhanh chóng .Tuy nhiên sự rụng được điều chỉnh bằng cân bằng của auxin/ABA+ etilen
+ Etilen kích thích sự ra hoa , đặc biệt là hoa trái vụ ở nhiều thực vật nhờ xử lí ethrel ( chất sản sinh etilen)
+ Etilen còn tác động lên sự phân hoá giới tính cái cùng với Cytokinin , tăng tỉ lệ hoa cái bằng cách xử lí ethrel
3. Chất làm chậm sinh trưởng ( Retardant)
Chúng ức chế sự sinh trưởng dãn của tế bào làm cho cây thấp, ức chế sự nảy mầm , xúc tiến sự ra hoa, tăng hàm lượng diệp lục …Vì vậychúng làm thấp cây,cứng cây, chống lốp đổ ( CCC) , kéo dài bảo quản nông phẩm (MH) , rụng lá và nhanh chín (CEPA) ra hoa (Alar, paclobutazol)…
CCC ( Clo Colin Clorit )
+ Kìm hãm sự tổng hợp GA, vì vậy CCC ức chế sự dãn tế bào , sự sinh trưởng chiêù cao, làm ngắn các long cây hòa thào nên chống lốp đổ
+ Tăng sự tổng hợp diệp lục nên tăng quang hợp , xúc tiến ra hoa sớm và không gây độc cho cây , tốc độ thấm nhanh và tồn tại trong cây một số tuần rồi bị phân hủy
MH ( Malein hidrazit )
+ Là chất kháng Auxin . Ức chế sự nảy mầm nên được sử dụng trong bảo quản khoai tây, hành tỏi.
CEPA ( Clo Etilen Photphoric Acid )
+ Tên thị trường của CEPA là ethrel.
+ Ethrel kích thích sự chín của quả , kích thích sự tiết nhựa mủ cho cao su, kích thích sự ra hoa cho nhiêù cây trồng như dứa, làm rụng lá trước thu hoạch như đậu tương, bông
Paclobutazol và Alar
+ Được sử dụng khá rộng rãi trong việc điều chỉnh sự ra hoa kết quả của cây, đặc biệt được sử dụng nhiều ở các vùng có khí hậu lạnh
D.Cơ chế tác dụng của hoocmon:
I. Đối với hoocmon là protein, peptit hoặc dẫn xuất của axit amin
-Quá trình này cần sự tham gia của enzim ađenylatxiclaza
( AX), xúc tác phản ứng phân cắt ATP (ađenozitriphotphat) thành AMPv và pirophotphat ( PP ).AMPv sau khi hoàn thành vai trò chất truyền tin thứ hai cũng sẽ bị phân hủy thành AMP:
Chất trung gian là phân tử AMP vòng ( AMPv) được coi là chất truyền tin thứ hai trong tế bào, còn hoocmon là chất truyền tin thứ nhất.
AMPv + H2O Mg2+ AMP + H+
AMPv - photpho diesteraza
- Cơ chế:
-Màng tế bào đích ( cơ quan đích ) có chứa chất nhận đặc hiệu của hoocmon ( receptor )
-Hoocmon kết hợp với chất nhận đặc hiệu, hoạt hóa enzim ađenylat xiclaza ( cùng nằm trên màng tế bào )
-Ađenylat xiclaza được hoạt hóa sẽ làm tăng năng lượng AMPv trong tế bào chất
-AMP vòng trong tế bào làm thay đổi một hay nhiều quá trình chuyển hóa, ví dụ làm thay đổi tính thẩm thấu của tế bào, hoặc gấy co giãn cơ
Như vậy, đối với các hoomon sử dụng AMPv làm chất truyền tin thứ hai thì bản thân hoocmon không phải đi vào trong tế bào mà nhờ AMPv thực hiện các tác dụng sinh học của mình.
Điều đáng lưu ý là khi enzim ađenylat xiclaza được hoạt hóa lại cần đến sự tham gia của protein G – là một protein ở màng tế bào có vai trò điều hòa lượng chất truyền tin thứ hai như AMP vòng.
Sau khi được hoạt hóa, protein kinaza lại xúc tác cho sự photphoryl hóa hai enzim quan trọng của quá trình trao đổi glicogen là glicogen photphorylaza và glicogen xintaza.Glicogen photphorylaza khiến phân giải glicogen thành glucozơ. Ngược lại glicogen xintaza là enzim tổng hợp glicogen. Kết quả tác động của hoocmon này làm cho lượng glucozơ trong máu tăng lên.
Ngoài AMP vòng, còn có GMP vòng cũng có vai trò giống AMPv ,GMPv có ở 1 số mô và tế bào ( màng ruột, tim, mạch máu, não…)
II. Đối với hoocmon có bản chất steroit:
-Tác động lên cơ quan hay tế bào đích theo 1 cách khác. Do có tính kị nước, nên chúng dễ dàng xâm nhập qua màng sinh chất vào trong nhân.
-Ở đó, chúng kết hợp với chất nhận là protrin đặc hiệu, tạo nên phức hoocmon – chất nhận. Phức này kết hợp với AND và làm thay đổi sự biểu hiện của gen.
-Hiệu quả tác dụng cùa hoocmon phụ thuộc vào quá trình sinh tổng hợp các protein mới.
E.Ứng dụng hoocmon:
I.Trong ngành y dược:
Sản xuất các loại thuốc điều trị các bệnh do thiếu hoocmon gây ra . Ví dụ:
-Oxitoxin dùng trong sản khoa để thúc đẻ trong các trường hợp đẻ khó
-Progesteron chữa các bệnh) như thiếu thể vàng, chảy máu tử cung, đau khi hành kinh…,
-Thuốc tránh thụ thai
-Testosteron được dùng để điều trị liệt dương, suy nhược thần kinh, có tác dụng làm tăng khối lượng cơ thể
-Metyltestosteron chữa ung thư vú
-Insulin được sử dụng điều trị bệnh tiểu đường
II.Trong ngành công nghiệp:
Sử dụng auxin, giberelin đều làm tăng năng suất cây trồng, như:
-Phá ngủ hạt, củ, cây
-Làm rụng lá hàng loạt để dễ thu hoạch (bông, khoai tây )
-Cải thiện chất lượng quả, tạo quả không hạt.
-Chống rụng hoa, làm cho hoa ra tập trung không kéo dài, tiện cho việc thu hoạch.
-Tiêu diệt cỏ dại.
-Ứng dụng trong việc giâm chiết cành để mau mọc chồi ra rễ.
-Làm chín quả sau khi thu hoạch, thậm chí trước khi thu hoạch khi quả còn ở trên cây.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
TRẦN THỊ ĐIỆP
HUỲNH KIM THỦY
TRẦN THỊ MINH TRANG
NGUYỄN THỊ HỒNG OANH
HUỲNH THỊ BÍCH TRÂM
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Quan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)