Hội thoại: Đau cái đầu.
Chia sẻ bởi Trần Thị Cẩm Nhung |
Ngày 18/03/2024 |
71
Chia sẻ tài liệu: Hội thoại: Đau cái đầu. thuộc Tiếng Hàn Quốc
Nội dung tài liệu:
11. 골치가 아프다: Đau cái đầu, Mệt cái đầu
대화 – ĐỐI THOẠI
지영: 제니 씨는 올해 가장 기억에 남는 일이 뭐예요?
Jenny này, việc gì cậu nhớ nhất?
제니: 한국에 와서 좋은 사람들을 만난 거예요.
Đến Hàn Quốc và gặp được nhiều người tốt.
모두 지영 씨가 도와준 덕분이에요.
Tất cả đều là nhờ sự giúp đỡ của Jiyeong.
지영 씨는 무슨 일이 기억에 남아요?
Còn Jiyeong nhớ nhất điều gì?
지영: 저는 좋은 일보다는 골치 아픈 일들이 많았던 것 같아요
Minh thì có lẽ là điều đau đầu có nhiều hơn là điều tốt.
그리고 입사 시험에 떨어져서 아쉬웠던 일도 있었고요.
Và có điều nữa là minh tiếc vì đã trượt kỳ thi vào công ty.
제니: 합격했으면 좋았을텐데.. 내년엔 꼭 취직하게 될테니까 힘내세요.
Giá như cậu đậu nhỉ… Năm sau nhất định cậu sẽ tìm được việc, cố lên nhé.
지영: 고마워요. 자, 우리 골치 아픈 일은 모두 잊어버리고 기분 좋게 새해를 맞이해요.
Cám ơn cậu. Chà, chúng minh quên hết đi những việc đau đầu và đón một năm mới tốt đẹp.
제니: 그래요. 아자. 아자. 파이팅.
Ừ. Cố lên.
**골치(가) 아프다: 일을 해결하기 어려워서 머리가 아프다.
예문 – CÂU MẪU
** 회사 일이 많아서 정말 골치가 아프다
Vì công ty có nhiều việc quá nên đau cái đầu ghê.
** 골치 아픈 이야기는 그만하고 한잔하러 갑시다.
Những chuyện đau đầu nói chừng đó thôi, mình đi nhậu đi.
가: 세탁기가 자꾸 고장이 나서 골치가 아파요.
Máy giặt hư hoài, đau đầu thật.
나: 산 지 오래 되었으니까 이번에 새로 사는 게 어때요?
Vì mua lâu rồi, lần này mua cái mới em thấy sao?
새 어휘 – TỪ MỚI
기억: Ký ức, trí nhớ
덕분: Sự giúp đỡ, ân huệ, biết ơn.
골치: Đầu, thuộc về đầu óc
아프다: Đau
입사 시험: Kỳ thi vào công ty
떨어지다: Rớt (kỳ thi), rơi
아쉽다: Tiếc, tiếc nuối
합격하다: Đậu (kỳ thi)
파이팅: Cố lên!!
그만하다: Ngừng, dừng, thôi (việc), chỉ từng ấy, chỉ có ấy
자꾸: Thường xuyên (mang ý không tốt)
고장이 나다: Hư hỏng
았/었 던 + Danh Từ : cái gì đó đã từng làm
대화 – ĐỐI THOẠI
지영: 제니 씨는 올해 가장 기억에 남는 일이 뭐예요?
Jenny này, việc gì cậu nhớ nhất?
제니: 한국에 와서 좋은 사람들을 만난 거예요.
Đến Hàn Quốc và gặp được nhiều người tốt.
모두 지영 씨가 도와준 덕분이에요.
Tất cả đều là nhờ sự giúp đỡ của Jiyeong.
지영 씨는 무슨 일이 기억에 남아요?
Còn Jiyeong nhớ nhất điều gì?
지영: 저는 좋은 일보다는 골치 아픈 일들이 많았던 것 같아요
Minh thì có lẽ là điều đau đầu có nhiều hơn là điều tốt.
그리고 입사 시험에 떨어져서 아쉬웠던 일도 있었고요.
Và có điều nữa là minh tiếc vì đã trượt kỳ thi vào công ty.
제니: 합격했으면 좋았을텐데.. 내년엔 꼭 취직하게 될테니까 힘내세요.
Giá như cậu đậu nhỉ… Năm sau nhất định cậu sẽ tìm được việc, cố lên nhé.
지영: 고마워요. 자, 우리 골치 아픈 일은 모두 잊어버리고 기분 좋게 새해를 맞이해요.
Cám ơn cậu. Chà, chúng minh quên hết đi những việc đau đầu và đón một năm mới tốt đẹp.
제니: 그래요. 아자. 아자. 파이팅.
Ừ. Cố lên.
**골치(가) 아프다: 일을 해결하기 어려워서 머리가 아프다.
예문 – CÂU MẪU
** 회사 일이 많아서 정말 골치가 아프다
Vì công ty có nhiều việc quá nên đau cái đầu ghê.
** 골치 아픈 이야기는 그만하고 한잔하러 갑시다.
Những chuyện đau đầu nói chừng đó thôi, mình đi nhậu đi.
가: 세탁기가 자꾸 고장이 나서 골치가 아파요.
Máy giặt hư hoài, đau đầu thật.
나: 산 지 오래 되었으니까 이번에 새로 사는 게 어때요?
Vì mua lâu rồi, lần này mua cái mới em thấy sao?
새 어휘 – TỪ MỚI
기억: Ký ức, trí nhớ
덕분: Sự giúp đỡ, ân huệ, biết ơn.
골치: Đầu, thuộc về đầu óc
아프다: Đau
입사 시험: Kỳ thi vào công ty
떨어지다: Rớt (kỳ thi), rơi
아쉽다: Tiếc, tiếc nuối
합격하다: Đậu (kỳ thi)
파이팅: Cố lên!!
그만하다: Ngừng, dừng, thôi (việc), chỉ từng ấy, chỉ có ấy
자꾸: Thường xuyên (mang ý không tốt)
고장이 나다: Hư hỏng
았/었 던 + Danh Từ : cái gì đó đã từng làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Cẩm Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)