Hoi thi _Quang Binh_09
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thanh Xuân |
Ngày 03/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Hoi thi _Quang Binh_09 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Hội thi gia đình và sức khỏe trẻ thơ
Quảng bình năm 2009
Kính chào quý vị đại biểu
về tham dự hội thi
Phần thi chào hỏi
Phần thi kiến thức
Phần thi KN tuyên truyền
Cả nhà cùng chung sức
nội dung hội thi
Phần thi chào hỏi
Thể lệ: Các đội lần lượt thực hiện phần thi chào hỏi theo thứ tự đã bắt thăm và tự giới thiệu về các thành viên trong đội, về địa phương, về mục đích, ý nghĩa của liên hoan.
Thời gian cho mỗi đội: 3 phút.
Nếu quá 1 phút, trừ 1 điểm, quá 2 phút phần thi đó không được chấm điểm.
Số điểm tối đa: 10 điểm.
1, Phần thi dành cho phụ huynh
Phần thi kiến thức
2, Phần thi dành giáo viên
3, Phần thi dành cho trẻ
6
Phần thi kiến thức dành cho phụ huynh
Thể lệ: Mỗi đội trả lời theo hình thức trắc nghiệm(10 câu), mỗi đáp án đúng 01 điểm, tối đa 10 điểm.
Thời gian suy nghĩ 5 giây.
7
8
9
10
1
2
3
4
5
<=
Phần thi dành cho phụ huynh
Câu hỏi 1: Nước sạch có lợi gì?
Để giúp ăn ngon miệng.
Để không làm mất các chất dinh dưỡng.
Để phòng tránh bệnh tật.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Để phòng tránh bệnh tật.
Câu hỏi 2: Để nước thải tù đọng có hại như thê nào đến sức khỏe?
Truyền bệnh đường ruột như tả, lỵ.
Gây mùi hôi dễ mắc bệnh đường hô hấp như ho, lao, cúm.
Truyền bệnh do muỗi như sốt xuất huyết, sốt rét.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Truyền bệnh do muỗi như sốt xuât huyết, sốt rét.
Câu hỏi 3: Rữa tay sạch bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh để làm gì?
Làm sạch và thơm tay để ăn uống ngon miệng.
Sạch các vết bẩn không gây bệnh cho tay.
Hạn chế mầm bệnh lây qua đường ăn uống.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Hạn chế mầm bệnh lây qua đường ăn uống.
Câu hỏi 4: Đồ dùng, đồ chơi của trẻ có cần lau, rữa sạch không?
Cần, vì để cho đẹp.
Cần, vì tránh lây lan mầm bệnh.
Không cần, vì có nhiều việc cần hơn việc này.
Không cần, vì không có hại gì?
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
b. Cần, vì tránh lây lan mầm bệnh.
Câu hỏi 5: Trẻ có cần tắm rữa hàng ngày không?
Cần, vì cho trẻ sạch đẹp đáng yêu.
Cần, vì giữ vệ sinh, tránh bệnh tật cho trẻ.
Không cần, vì không có hại gì.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
b. Cần, vì giữ vệ sinh, tránh bệnh tật cho trẻ.
Câu hỏi 6: Có nhất thiết phải hướng dẫn trẻ đánh răng không? vì sao?
a. Có, để răng đẹp.
b. Để tăng cường sức khỏe.
c. Có, tạo cho trẻ thói quen vệ sinh răng miệng, giúp trẻ có hàm răng khỏe, đẹp.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Có, tạo cho trẻ thói quen vệ sinh răng miệng, giúp trẻ có hàm răng khỏe, đẹp.
Câu hỏi 7: Những dấu hiệu nào chứng tỏ trẻ bị ốm?
a. Trẻ quấy khóc, kém ăn.
b. Trẻ sốt, ít hoạt động.
c. Cả 2 đáp án trên.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Cả hai đáp án trên.
Câu hỏi 8: Để giữ B1 trong gạo khi nấu cần:
a. Ngâm gạo trước khi vo.
b. Sau khi vo sạch, cho gạo vào cùng nước lã.
c. Không nên vo gạo quá kỉ; sau khi vo đun sôi nước đổ gạo vào.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Không nên vo gạo quá kỉ; sau khi vo đun sôi nước, đổ gạo vào.
Câu hỏi 9: Để giúp trẻ dễ hấp thu chất sắt trong thực phẩm, khi chế biến hoặc khi ăn cần phối hợp các thực giàu chất sắt với:
a. Chanh, cam, bưởi.
b. Giấm.
c. Rau quả có màu đỏ, vàng, xanh sẫm.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
a. Chanh, cam, bưởi.
Câu hỏi 10: Cho trẻ ăn no, đủ chất dinh dưỡng bằng cách nào?
a. Cho ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
b. Cho ăn nhiều bữa.
c. Động viên trẻ ăn hết suất.
d. Cả 3 ý trên.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
d. Cả 3 ý trên.
phần thi dành cho giáo viên
<=
1
2
3
4
5
Thể lệ: Lần lượt từng đội bắt thăm câu hỏi, thời gian suy nghỉ cho mỗi câu hỏi là 10 giây.
Thời gian trả lời: 3 phút
Điểm tối đa: 10 điểm.
Câu hỏi 1: Tại sao cần giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ ở trường mầm non? Chị hãy trình bày các nội dung giáo dục vệ sinh cho trẻ mầm non?
Đáp án câu hỏi 1:
Cần thiết phải GDVS cho trẻ ở trường MN vì:
- GDVS cho trẻ để hình thành ở trẻ nề nêp thói quen vệ sinh văn minh, giúp trẻ phòng, chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe trẻ.
- Các nội dung GDVS cá nhân cho trẻ ở trường MN:
+ Vệ sinh thân thể: Rữa tay, rữa mặt, rữa chân, tăm gội hàng ngày, vệ sinh tai, mủi, răng miệng.
+ Vệ sinh trang phục, mặc quần áo gọn gàng, phù hợp thời tiết.
+ Vệ sinh ăn uống: Thức ăn đồ uống, đồ dùng ăn uống đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
+ Dạy trẻ thói quen vệ sinh văn minh: Không khạc nhổ, vứt rác bừa bải, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Dạy trẻ có thói quen sắp xếp đồ dùng, đồ chi đúng nơi quy định; biết làm một số công việc trực nhật phù hợp độ tuổi.
Câu hỏi 2: Theo chị việc giáo dục trẻ vệ sinh răng miệng cho trẻ ở trường MN có cần thiết không? Chị đã giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh răng miệng như thế nào?
Đáp án câu hỏi 2:
a. GDVS răng miệng cho trẻ ở trường MN là rất cần thiết để giúp trẻ bảo vệ hàm răng, có hàm răng trắng khỏe giúp ngăn ngừa bệnh về răng.
b. Cách GD trẻ giữ VS răng miệng như sau:
- Trao đổi với trẻ về lợi ích của việc giữ gìn, vệ sinh răng miệng: Để có hàm răng trắng, đẹp; phòng tránh các bệnh về răng miệng.
- Dạy trẻ nhận biết dúng bàn chải của mình, nhận biết đúng đồ dùng VS răng miệng: Bàn chải, kem đánh răng, nước súc miệng.
- Dạy cách chải răng đúng, cách súc miệng:
+ Cách lấy kem đánh răng vào bàn chải, lấy lượng vừa đủ.
+ Cách đánh răng theo thứ tự: Chải hàm trên->hàm dưới->bên phải->bên trái->mặt ngoài->mặt trong->mặt nhai.
+ Đánh xong rữa sạch, vẩy khô bàn chải, cám cán quay xuống dưới.
+ Không dùng tăm xỉa răng vì dễ làm dứt lợi, chảy máu, gây lổ hổng giã 2 khe răng, làm sâu răng
- Giáo dục trẻ có thói quen giữ gìn VS răng miệng: Đánh răng sau khi ăn khoảng 3 phút, trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy. Thông qua việc sử dụng bài hát, bài thơ, câu chuyện để giáo dục trẻ.
Câu hỏi 3:
ở trường chị đã thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ như thế nào?
Đáp án câu hỏi 3:
- Chú ý tạo nguồn thực phẩm sạch:
+ Hợp đồng thực phẩm sạch, tươi, ngon, ở địa chỉ tin cậy.
+ Tổ chức duy trì hệ thồng vườn, ao, chuồng ở nhà trường.
+ Sử dụng nguồn nước sạch.
+ Tiếp phẩm, giao nhận, chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
+ Tiếp phẩm, giao nhận thực phẩm đúng quy định về: Nguồn gốc thực phẩm, hạn sử dụng, tình trạng thực phẩm, bảo quản và lưu giữ thực phẩm.
- Chế biến ăn uống phải đảm bảo nguyên tắc khâu vệ sinh cá nhân và vệ sinh ATTP như: Nhân viên bêp phải được khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh truyền nhiễm, không dùng phẩm màu công nghiệp để chês biến thức ăn, nấu thức ăn chin kĩ, bảo quản thức ăn nấu chín. Không dùng bát thìa, dụng cụ bằng thức ăn bằng nhựa tái sinh; đồ dùng dụng cụ phải được luộc, hấp, sấy trước khi sử dụng.
+ Thực hiện lưu mẫu thức ăn 24 giờ.
- Đầu tư, xây dựng CSVC phục vụ nấu ăn.
+ Xây dựng bếp ăn một chiều.
+ Sử dụng dụng cụ chế biến thực phẩm sống, chín riêng.
Câu hỏi 4: Chị hãy nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý giai đoạn 2006 - 2010 của Bộ Y tế?
Đáp án câu hỏi 4:
1. Ăn uống nhiều loại thực phẩm và thường xuyên thay đổi món.
2. Cho trẻ bu mẹ ngay sau khi sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục cho trẻ bú tới 18-24 tháng.
3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỷ lệ cân đối giữa nguồn thực vật và động vật, nên tăng cường ăn cá.
4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phối hợp giữa dầu thực vật và mỡ động vật.
5. Sử dụng sữa và các sản phẩm sữa phù hợp với mỗi lứa tuổi.
6. Không ăn mặn, sử dụng muối i ốt trong chế biến thức ăn.
7. Ăn nhiều rau, củ, quả hàng ngày.
8. Lựa chọn và sử dụng thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh an toàn. Dùng nguồn nước sạch để chế biên thức ăn.
9. Uống đủ nước chín hàng ngày, hạn chế rượu, bia, đồ ngọt.
10. Thực hiện nếp sống năng động, hoạt động thể lực đều đặn, duy trì cận nặng ở mức hợp lý, không hút thuốc lá.
Câu hỏi 5: Chị hãy hướng dẫn phụ huynh cách cho trẻ ăn, uống khi trẻ bị tiêu chảy? Cách phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ?
Đáp án câu hỏi 5:
- Cách chăm sóc trẻ khi bị tiêu chảy:
+ Bù lại lượng nước đã mất bằng cách cho uống Orêsôn, bú sữa mẹ hoặc uống nước cháo muối.
+ Cho ăn uông bồi dưỡng thêm, không nên kiêng khem.
+ Không dùng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp có lời khuyên của bác sỹ.
+ Đưa ngay đến cơ sở y tế khi trẻ có dấu hiệu mất nước(đi tiểu nhiều lần, khát nươc, mắt trủng, sốt), khi trẻ kém ăn và không có dấu hiệu đỡ.
+ Khi trẻ khỏi bệnh cần ăn uống bồi dưỡng và ăn thêm bữa, ít nhất trong 1 tuần.
- Cách phòng bệnh tiêu chảy:
+ Cho trẻ bú sữa mẹ (nếu trẻ còn bú mẹ).
+ Tiêm phòng sởi.
+ Giữ sạch thức ăn nước uống, rữa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
+ Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh.
phần thi dành cho trẻ
1, Trò chơi thứ nhất: Thử tài của bé.
1, Trò chơi thứ nhất: Thử tài của bé.
2, Trò chơi thứ hai: Người nội trợ tài ba.
Phần thi kn tuyên truyền
Thể lệ: Mỗi đội biểu diễn 1 tiểu phẩm có nội dung tuyên truyền GDVS chăm sóc bảo vệ sức khỏe trẻ MN.
Thời gian: 7 phút(quá 1 phút trừ 1 điểm, quá 2 phút trừ 2 điểm, quá 3 phút phần thi đó không được chấm điểm.
Tổng số điểm: 20 điểm.
Phần thi cả nhà cùng chung sức
Thể lệ: Cả nhà tham gia 1 trò chơi "chuyển đúng đồ dùng, thực phẩm về kho".
Thời gian: 2 phút (khi có hiệu lệnh hết thời gian đội thi phải dừng cuộc chơi).
Điểm tối đa: 30 điểm.
tổng kết hội thi
Quảng bình năm 2009
Kính chào quý vị đại biểu
về tham dự hội thi
Phần thi chào hỏi
Phần thi kiến thức
Phần thi KN tuyên truyền
Cả nhà cùng chung sức
nội dung hội thi
Phần thi chào hỏi
Thể lệ: Các đội lần lượt thực hiện phần thi chào hỏi theo thứ tự đã bắt thăm và tự giới thiệu về các thành viên trong đội, về địa phương, về mục đích, ý nghĩa của liên hoan.
Thời gian cho mỗi đội: 3 phút.
Nếu quá 1 phút, trừ 1 điểm, quá 2 phút phần thi đó không được chấm điểm.
Số điểm tối đa: 10 điểm.
1, Phần thi dành cho phụ huynh
Phần thi kiến thức
2, Phần thi dành giáo viên
3, Phần thi dành cho trẻ
6
Phần thi kiến thức dành cho phụ huynh
Thể lệ: Mỗi đội trả lời theo hình thức trắc nghiệm(10 câu), mỗi đáp án đúng 01 điểm, tối đa 10 điểm.
Thời gian suy nghĩ 5 giây.
7
8
9
10
1
2
3
4
5
<=
Phần thi dành cho phụ huynh
Câu hỏi 1: Nước sạch có lợi gì?
Để giúp ăn ngon miệng.
Để không làm mất các chất dinh dưỡng.
Để phòng tránh bệnh tật.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Để phòng tránh bệnh tật.
Câu hỏi 2: Để nước thải tù đọng có hại như thê nào đến sức khỏe?
Truyền bệnh đường ruột như tả, lỵ.
Gây mùi hôi dễ mắc bệnh đường hô hấp như ho, lao, cúm.
Truyền bệnh do muỗi như sốt xuất huyết, sốt rét.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Truyền bệnh do muỗi như sốt xuât huyết, sốt rét.
Câu hỏi 3: Rữa tay sạch bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh để làm gì?
Làm sạch và thơm tay để ăn uống ngon miệng.
Sạch các vết bẩn không gây bệnh cho tay.
Hạn chế mầm bệnh lây qua đường ăn uống.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Hạn chế mầm bệnh lây qua đường ăn uống.
Câu hỏi 4: Đồ dùng, đồ chơi của trẻ có cần lau, rữa sạch không?
Cần, vì để cho đẹp.
Cần, vì tránh lây lan mầm bệnh.
Không cần, vì có nhiều việc cần hơn việc này.
Không cần, vì không có hại gì?
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
b. Cần, vì tránh lây lan mầm bệnh.
Câu hỏi 5: Trẻ có cần tắm rữa hàng ngày không?
Cần, vì cho trẻ sạch đẹp đáng yêu.
Cần, vì giữ vệ sinh, tránh bệnh tật cho trẻ.
Không cần, vì không có hại gì.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
b. Cần, vì giữ vệ sinh, tránh bệnh tật cho trẻ.
Câu hỏi 6: Có nhất thiết phải hướng dẫn trẻ đánh răng không? vì sao?
a. Có, để răng đẹp.
b. Để tăng cường sức khỏe.
c. Có, tạo cho trẻ thói quen vệ sinh răng miệng, giúp trẻ có hàm răng khỏe, đẹp.
05
04
03
02
01
Hết giờ
Phần thi dành cho phụ huynh
Đáp án đúng:
c. Có, tạo cho trẻ thói quen vệ sinh răng miệng, giúp trẻ có hàm răng khỏe, đẹp.
Câu hỏi 7: Những dấu hiệu nào chứng tỏ trẻ bị ốm?
a. Trẻ quấy khóc, kém ăn.
b. Trẻ sốt, ít hoạt động.
c. Cả 2 đáp án trên.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Cả hai đáp án trên.
Câu hỏi 8: Để giữ B1 trong gạo khi nấu cần:
a. Ngâm gạo trước khi vo.
b. Sau khi vo sạch, cho gạo vào cùng nước lã.
c. Không nên vo gạo quá kỉ; sau khi vo đun sôi nước đổ gạo vào.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
c. Không nên vo gạo quá kỉ; sau khi vo đun sôi nước, đổ gạo vào.
Câu hỏi 9: Để giúp trẻ dễ hấp thu chất sắt trong thực phẩm, khi chế biến hoặc khi ăn cần phối hợp các thực giàu chất sắt với:
a. Chanh, cam, bưởi.
b. Giấm.
c. Rau quả có màu đỏ, vàng, xanh sẫm.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
a. Chanh, cam, bưởi.
Câu hỏi 10: Cho trẻ ăn no, đủ chất dinh dưỡng bằng cách nào?
a. Cho ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
b. Cho ăn nhiều bữa.
c. Động viên trẻ ăn hết suất.
d. Cả 3 ý trên.
Phần thi dành cho phụ huynh
05
04
03
02
01
Hết giờ
Đáp án đúng:
d. Cả 3 ý trên.
phần thi dành cho giáo viên
<=
1
2
3
4
5
Thể lệ: Lần lượt từng đội bắt thăm câu hỏi, thời gian suy nghỉ cho mỗi câu hỏi là 10 giây.
Thời gian trả lời: 3 phút
Điểm tối đa: 10 điểm.
Câu hỏi 1: Tại sao cần giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ ở trường mầm non? Chị hãy trình bày các nội dung giáo dục vệ sinh cho trẻ mầm non?
Đáp án câu hỏi 1:
Cần thiết phải GDVS cho trẻ ở trường MN vì:
- GDVS cho trẻ để hình thành ở trẻ nề nêp thói quen vệ sinh văn minh, giúp trẻ phòng, chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe trẻ.
- Các nội dung GDVS cá nhân cho trẻ ở trường MN:
+ Vệ sinh thân thể: Rữa tay, rữa mặt, rữa chân, tăm gội hàng ngày, vệ sinh tai, mủi, răng miệng.
+ Vệ sinh trang phục, mặc quần áo gọn gàng, phù hợp thời tiết.
+ Vệ sinh ăn uống: Thức ăn đồ uống, đồ dùng ăn uống đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
+ Dạy trẻ thói quen vệ sinh văn minh: Không khạc nhổ, vứt rác bừa bải, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Dạy trẻ có thói quen sắp xếp đồ dùng, đồ chi đúng nơi quy định; biết làm một số công việc trực nhật phù hợp độ tuổi.
Câu hỏi 2: Theo chị việc giáo dục trẻ vệ sinh răng miệng cho trẻ ở trường MN có cần thiết không? Chị đã giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh răng miệng như thế nào?
Đáp án câu hỏi 2:
a. GDVS răng miệng cho trẻ ở trường MN là rất cần thiết để giúp trẻ bảo vệ hàm răng, có hàm răng trắng khỏe giúp ngăn ngừa bệnh về răng.
b. Cách GD trẻ giữ VS răng miệng như sau:
- Trao đổi với trẻ về lợi ích của việc giữ gìn, vệ sinh răng miệng: Để có hàm răng trắng, đẹp; phòng tránh các bệnh về răng miệng.
- Dạy trẻ nhận biết dúng bàn chải của mình, nhận biết đúng đồ dùng VS răng miệng: Bàn chải, kem đánh răng, nước súc miệng.
- Dạy cách chải răng đúng, cách súc miệng:
+ Cách lấy kem đánh răng vào bàn chải, lấy lượng vừa đủ.
+ Cách đánh răng theo thứ tự: Chải hàm trên->hàm dưới->bên phải->bên trái->mặt ngoài->mặt trong->mặt nhai.
+ Đánh xong rữa sạch, vẩy khô bàn chải, cám cán quay xuống dưới.
+ Không dùng tăm xỉa răng vì dễ làm dứt lợi, chảy máu, gây lổ hổng giã 2 khe răng, làm sâu răng
- Giáo dục trẻ có thói quen giữ gìn VS răng miệng: Đánh răng sau khi ăn khoảng 3 phút, trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy. Thông qua việc sử dụng bài hát, bài thơ, câu chuyện để giáo dục trẻ.
Câu hỏi 3:
ở trường chị đã thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ như thế nào?
Đáp án câu hỏi 3:
- Chú ý tạo nguồn thực phẩm sạch:
+ Hợp đồng thực phẩm sạch, tươi, ngon, ở địa chỉ tin cậy.
+ Tổ chức duy trì hệ thồng vườn, ao, chuồng ở nhà trường.
+ Sử dụng nguồn nước sạch.
+ Tiếp phẩm, giao nhận, chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
+ Tiếp phẩm, giao nhận thực phẩm đúng quy định về: Nguồn gốc thực phẩm, hạn sử dụng, tình trạng thực phẩm, bảo quản và lưu giữ thực phẩm.
- Chế biến ăn uống phải đảm bảo nguyên tắc khâu vệ sinh cá nhân và vệ sinh ATTP như: Nhân viên bêp phải được khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh truyền nhiễm, không dùng phẩm màu công nghiệp để chês biến thức ăn, nấu thức ăn chin kĩ, bảo quản thức ăn nấu chín. Không dùng bát thìa, dụng cụ bằng thức ăn bằng nhựa tái sinh; đồ dùng dụng cụ phải được luộc, hấp, sấy trước khi sử dụng.
+ Thực hiện lưu mẫu thức ăn 24 giờ.
- Đầu tư, xây dựng CSVC phục vụ nấu ăn.
+ Xây dựng bếp ăn một chiều.
+ Sử dụng dụng cụ chế biến thực phẩm sống, chín riêng.
Câu hỏi 4: Chị hãy nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý giai đoạn 2006 - 2010 của Bộ Y tế?
Đáp án câu hỏi 4:
1. Ăn uống nhiều loại thực phẩm và thường xuyên thay đổi món.
2. Cho trẻ bu mẹ ngay sau khi sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục cho trẻ bú tới 18-24 tháng.
3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỷ lệ cân đối giữa nguồn thực vật và động vật, nên tăng cường ăn cá.
4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phối hợp giữa dầu thực vật và mỡ động vật.
5. Sử dụng sữa và các sản phẩm sữa phù hợp với mỗi lứa tuổi.
6. Không ăn mặn, sử dụng muối i ốt trong chế biến thức ăn.
7. Ăn nhiều rau, củ, quả hàng ngày.
8. Lựa chọn và sử dụng thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh an toàn. Dùng nguồn nước sạch để chế biên thức ăn.
9. Uống đủ nước chín hàng ngày, hạn chế rượu, bia, đồ ngọt.
10. Thực hiện nếp sống năng động, hoạt động thể lực đều đặn, duy trì cận nặng ở mức hợp lý, không hút thuốc lá.
Câu hỏi 5: Chị hãy hướng dẫn phụ huynh cách cho trẻ ăn, uống khi trẻ bị tiêu chảy? Cách phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ?
Đáp án câu hỏi 5:
- Cách chăm sóc trẻ khi bị tiêu chảy:
+ Bù lại lượng nước đã mất bằng cách cho uống Orêsôn, bú sữa mẹ hoặc uống nước cháo muối.
+ Cho ăn uông bồi dưỡng thêm, không nên kiêng khem.
+ Không dùng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp có lời khuyên của bác sỹ.
+ Đưa ngay đến cơ sở y tế khi trẻ có dấu hiệu mất nước(đi tiểu nhiều lần, khát nươc, mắt trủng, sốt), khi trẻ kém ăn và không có dấu hiệu đỡ.
+ Khi trẻ khỏi bệnh cần ăn uống bồi dưỡng và ăn thêm bữa, ít nhất trong 1 tuần.
- Cách phòng bệnh tiêu chảy:
+ Cho trẻ bú sữa mẹ (nếu trẻ còn bú mẹ).
+ Tiêm phòng sởi.
+ Giữ sạch thức ăn nước uống, rữa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
+ Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh.
phần thi dành cho trẻ
1, Trò chơi thứ nhất: Thử tài của bé.
1, Trò chơi thứ nhất: Thử tài của bé.
2, Trò chơi thứ hai: Người nội trợ tài ba.
Phần thi kn tuyên truyền
Thể lệ: Mỗi đội biểu diễn 1 tiểu phẩm có nội dung tuyên truyền GDVS chăm sóc bảo vệ sức khỏe trẻ MN.
Thời gian: 7 phút(quá 1 phút trừ 1 điểm, quá 2 phút trừ 2 điểm, quá 3 phút phần thi đó không được chấm điểm.
Tổng số điểm: 20 điểm.
Phần thi cả nhà cùng chung sức
Thể lệ: Cả nhà tham gia 1 trò chơi "chuyển đúng đồ dùng, thực phẩm về kho".
Thời gian: 2 phút (khi có hiệu lệnh hết thời gian đội thi phải dừng cuộc chơi).
Điểm tối đa: 30 điểm.
tổng kết hội thi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thanh Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)