Hội thi an toàn giao thông 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Hà |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Hội thi an toàn giao thông 3 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Hội thi an toàn giao thông
Phần 1: Chào hỏi.
Phần 2: Tìm hiểu luật ATGT.
Phần 3: Tiểu phẩm.
Phần 4: Vẽ tranh.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
c. cấm người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. trường học.
b. trẻ em.
c. gần nơi đá bóng.
b. trẻ em.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. gần nơi nguy hiểm.
b. đường ưu tiên.
c. giao nhau với đường ưu tiên.
c. giao nhau với đường ưu tiên.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm đi ngược chiều.
b. cấm rẽ ngang.
c. cấm đỗ xe.
a. cấm đi ngược chiều.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a.đường ưu tiên.
b. đường cấm.
c. đường một chiều.
b. đường cấm.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm đỗ xe.
b. nơi đỗ xe.
c. cấm đi ngược chiều.
a. cấm đỗ xe.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm tránh nhau.
b. cấm ô tô con vượt.
c. cấm vượt.
c. cấm vượt.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a.hết đường đi xe gắn máy.
b. cấm đi xe gắn máy.
c. cấm đi xe đạp.
b. cấm đi xe gắn máy.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. giao nhau với đường sắt.
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
c. giao nhau với đường sắt không có rào chắn
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm ô tô khách.
b. cấm ô tô con.
c. cấm ô tô.
b. cấm ô tô con.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. nước.
b. lò rèn.
c. trạm xăng.
c. trạm xăng.
Câu 1: Em thực hiện các quy tắc đi bộ:
A. Trên tất cả các loại đường luôn đi sát bên phải lòng đường
B. Trên đường có vỉa hè, em phải đi trên vỉa hè, không đùa nghịch chạy nhảy. Nơi không có vỉa hè em phải đi sát lề đường bên phải và chú ý tránh xe cộ trên đường.
C. Đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường, vừa đi vừa đùa nghịch.
Câu 2: Khi đi xe đạp đến ngã tư có đèn vàng nhấp nháy:
A. Em đạp xe đi qua bình thường
B. Em đạp xe đi qua nhưng cần chú ý quan sát các hướng giao thông.
C. Em dừng lại.
Câu3: Khi đi bộ sang đường tại các đường giao nhau có đèn tín hiệu đang sáng:
A. Nếu tín hiệu đèn màu đỏ có người đứng bật sáng thì phải dừng lại.
B. Nếu tín hiệu đèn màu xanh có hình người đi bật sáng thì được phép đi qua đường ở nơi có vạch dành cho người đi bộ qua đường.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 4: Khi đi xe đạp, em được đi loại xe đạp:
A. Đi xe đạp của người lớn
B. Không đi xe đạp của người lớn.
C. Được đi tất cả các loại xe đạp.
Câu 5.Khi đi xe đạp trên đường, em phải tuân theo những quy định :
A. Đi dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên để an tâm khi đi và nói chuyện vui vẻ; làn đường nào rộng thì đi.
B. Thấy xe cơ giới thì nhanh chóng vượt qua.
C. Không buông cả hai tay; Không đuổi nhau trên đường hoặc lạng lách; Không dừng xe giữa đường để nói chuyện; Không đi xe đạp vào làn đường của xe cơ giới; Không rẽ đột ngột qua đầu xe cơ giới; Không dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên, không đi vào đường cấm.
Câu 6. Luật giao thông đường bộ quy định về việc chở người, hàng khi đi xe đạp:
A. Không đèo em nhỏ bằng xe đạp của người lớn, không kéo, đẩy xe khác hoặc chở các vật nặng cồng kềnh.
B. Không đèo người đứng trên xe hoặc ngồi ngược chiều, không cầm ô đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau.
C. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Khi ngồi trên xe máy do người lớn chở, em phải :
A. Không phải đội mũ bảo hiểm;
B. Có người lớn chở, em tự do đùa nghịch, vung vẩy tay chân.
C. Phải đội mũ bảo hiểm và cài chặt khoá an toàn; Lên xe từ phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe; Ngồi thật ngay ngắn và bám chắc người lái xe; Khi xe chạy không vung tay, vẫy chân.
Câu 8. Khi đi bộ sang ngang đường nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ:
A.Đi tự do qua đúng nơi dành cho người đi bộ
B.Khi có đèn xanh hình người sáng thì đi qua bất kỳ chỗ nào.
C.Phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn giao thông và qua đường đúng nơi dành cho người đi bộ.
Câu 9. Các loại đường bộ trong mạng lưới giao thông mà em đã được học và biết là :
A. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng x·.
B. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng huyÖn; ®êng ®« thÞ; ®êng x·.
C. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng ®« thÞ; ®êng x·.
Câu 10. ýnghĩa cọc tiêu trên hệ thống giao thông đường bộ là:
A. Chắn không để các phương tiện giao thông khi lỡ đi chệch đường.
B. Làm đẹp đường.
C. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông phân biệt phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của tuyến đường.
Câu 11. Khi em đi bộ hoặc xe đạp qua đường sắt có rào chắn:
A. Nếu rào chắn đã đóng em không cố vượt qua, em đứng sát rào chắn để khi rào chắn bắt đầu mở thì em vượt quan ngay.
B. Nếu rào chắn đang dịch chuyển thì em vượt qua thật nhanh.
C. Khi rào chắn đang dịch chuyễn hoặc đã đóng em phải dừng lại, đứng lại ở phần đường của mình và cách rào chắn ít nhất là 1 mét để đề phòng tai nạn; Không cố vượt qua rào chắn khi rào chắn đã đóng; Khi rào chắn mở hết mới được đi qua để đảm bảo an toàn giao thông.
Câu 12. Khi đi xe đạp từ trong nhà, trong ngõ ra đường chính:
A.Phải đi chậm quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường chính bất kì từ hướng nào tới để đảm bảo an toàn giao thông.
B. Đi bình thường rồi rẽ theo hướng mà em muốn.
C. Đi chậm ra đường chính, các xe trên đường chính sẽ nhường đường cho em.
Câu 13. Khi đang điều khiển xe đạp trên đường, nếu muốn quay xe lại hoặc rẽ qua đường thì em phải:
A. Quan sát đường, nếu có biễn báo cấm rẽ hoặc cấm quay đầu thì không được quay xe lại hoặc rẽ qua đường.
B. Nếu không có biễn báo cấm rẽ hoặc cấm quay đầu thì thực hiện những động tác: làm báo hiệu bằng cách giơ 1 tay xin đường, quan sát phía sau nếu thấy an toàn thì di chuyễn hướng xe đạp dần.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 14.Những nguyên nhân thuộc về con người dẫn đến tai nạn giao thông như sau:
A. Người điều khiển giao thông, công an không có mặt mọi lúc, mọi nơi để nhắc nhở, kiểm tra.
B. Người tham gia giao thông không tập trung chú ý, không hiểu hoặc không chấp hành luật giao thông.
Phần 1: Chào hỏi.
Phần 2: Tìm hiểu luật ATGT.
Phần 3: Tiểu phẩm.
Phần 4: Vẽ tranh.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
c. cấm người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. trường học.
b. trẻ em.
c. gần nơi đá bóng.
b. trẻ em.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. gần nơi nguy hiểm.
b. đường ưu tiên.
c. giao nhau với đường ưu tiên.
c. giao nhau với đường ưu tiên.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm đi ngược chiều.
b. cấm rẽ ngang.
c. cấm đỗ xe.
a. cấm đi ngược chiều.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a.đường ưu tiên.
b. đường cấm.
c. đường một chiều.
b. đường cấm.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm đỗ xe.
b. nơi đỗ xe.
c. cấm đi ngược chiều.
a. cấm đỗ xe.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm tránh nhau.
b. cấm ô tô con vượt.
c. cấm vượt.
c. cấm vượt.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a.hết đường đi xe gắn máy.
b. cấm đi xe gắn máy.
c. cấm đi xe đạp.
b. cấm đi xe gắn máy.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. giao nhau với đường sắt.
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
c. giao nhau với đường sắt không có rào chắn
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. cấm ô tô khách.
b. cấm ô tô con.
c. cấm ô tô.
b. cấm ô tô con.
CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY
a. nước.
b. lò rèn.
c. trạm xăng.
c. trạm xăng.
Câu 1: Em thực hiện các quy tắc đi bộ:
A. Trên tất cả các loại đường luôn đi sát bên phải lòng đường
B. Trên đường có vỉa hè, em phải đi trên vỉa hè, không đùa nghịch chạy nhảy. Nơi không có vỉa hè em phải đi sát lề đường bên phải và chú ý tránh xe cộ trên đường.
C. Đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường, vừa đi vừa đùa nghịch.
Câu 2: Khi đi xe đạp đến ngã tư có đèn vàng nhấp nháy:
A. Em đạp xe đi qua bình thường
B. Em đạp xe đi qua nhưng cần chú ý quan sát các hướng giao thông.
C. Em dừng lại.
Câu3: Khi đi bộ sang đường tại các đường giao nhau có đèn tín hiệu đang sáng:
A. Nếu tín hiệu đèn màu đỏ có người đứng bật sáng thì phải dừng lại.
B. Nếu tín hiệu đèn màu xanh có hình người đi bật sáng thì được phép đi qua đường ở nơi có vạch dành cho người đi bộ qua đường.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 4: Khi đi xe đạp, em được đi loại xe đạp:
A. Đi xe đạp của người lớn
B. Không đi xe đạp của người lớn.
C. Được đi tất cả các loại xe đạp.
Câu 5.Khi đi xe đạp trên đường, em phải tuân theo những quy định :
A. Đi dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên để an tâm khi đi và nói chuyện vui vẻ; làn đường nào rộng thì đi.
B. Thấy xe cơ giới thì nhanh chóng vượt qua.
C. Không buông cả hai tay; Không đuổi nhau trên đường hoặc lạng lách; Không dừng xe giữa đường để nói chuyện; Không đi xe đạp vào làn đường của xe cơ giới; Không rẽ đột ngột qua đầu xe cơ giới; Không dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên, không đi vào đường cấm.
Câu 6. Luật giao thông đường bộ quy định về việc chở người, hàng khi đi xe đạp:
A. Không đèo em nhỏ bằng xe đạp của người lớn, không kéo, đẩy xe khác hoặc chở các vật nặng cồng kềnh.
B. Không đèo người đứng trên xe hoặc ngồi ngược chiều, không cầm ô đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau.
C. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Khi ngồi trên xe máy do người lớn chở, em phải :
A. Không phải đội mũ bảo hiểm;
B. Có người lớn chở, em tự do đùa nghịch, vung vẩy tay chân.
C. Phải đội mũ bảo hiểm và cài chặt khoá an toàn; Lên xe từ phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe; Ngồi thật ngay ngắn và bám chắc người lái xe; Khi xe chạy không vung tay, vẫy chân.
Câu 8. Khi đi bộ sang ngang đường nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ:
A.Đi tự do qua đúng nơi dành cho người đi bộ
B.Khi có đèn xanh hình người sáng thì đi qua bất kỳ chỗ nào.
C.Phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn giao thông và qua đường đúng nơi dành cho người đi bộ.
Câu 9. Các loại đường bộ trong mạng lưới giao thông mà em đã được học và biết là :
A. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng x·.
B. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng huyÖn; ®êng ®« thÞ; ®êng x·.
C. §êng quèc lé, ®êng tØnh; ®êng ®« thÞ; ®êng x·.
Câu 10. ýnghĩa cọc tiêu trên hệ thống giao thông đường bộ là:
A. Chắn không để các phương tiện giao thông khi lỡ đi chệch đường.
B. Làm đẹp đường.
C. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông phân biệt phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của tuyến đường.
Câu 11. Khi em đi bộ hoặc xe đạp qua đường sắt có rào chắn:
A. Nếu rào chắn đã đóng em không cố vượt qua, em đứng sát rào chắn để khi rào chắn bắt đầu mở thì em vượt quan ngay.
B. Nếu rào chắn đang dịch chuyển thì em vượt qua thật nhanh.
C. Khi rào chắn đang dịch chuyễn hoặc đã đóng em phải dừng lại, đứng lại ở phần đường của mình và cách rào chắn ít nhất là 1 mét để đề phòng tai nạn; Không cố vượt qua rào chắn khi rào chắn đã đóng; Khi rào chắn mở hết mới được đi qua để đảm bảo an toàn giao thông.
Câu 12. Khi đi xe đạp từ trong nhà, trong ngõ ra đường chính:
A.Phải đi chậm quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường chính bất kì từ hướng nào tới để đảm bảo an toàn giao thông.
B. Đi bình thường rồi rẽ theo hướng mà em muốn.
C. Đi chậm ra đường chính, các xe trên đường chính sẽ nhường đường cho em.
Câu 13. Khi đang điều khiển xe đạp trên đường, nếu muốn quay xe lại hoặc rẽ qua đường thì em phải:
A. Quan sát đường, nếu có biễn báo cấm rẽ hoặc cấm quay đầu thì không được quay xe lại hoặc rẽ qua đường.
B. Nếu không có biễn báo cấm rẽ hoặc cấm quay đầu thì thực hiện những động tác: làm báo hiệu bằng cách giơ 1 tay xin đường, quan sát phía sau nếu thấy an toàn thì di chuyễn hướng xe đạp dần.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 14.Những nguyên nhân thuộc về con người dẫn đến tai nạn giao thông như sau:
A. Người điều khiển giao thông, công an không có mặt mọi lúc, mọi nơi để nhắc nhở, kiểm tra.
B. Người tham gia giao thông không tập trung chú ý, không hiểu hoặc không chấp hành luật giao thông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Hà
Dung lượng: 669,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)