Hội giảng
Chia sẻ bởi Dương Văn Khải |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Hội giảng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
hình học
Chương I . Đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1. điểm. đường thẳng
Mục tiêu
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
A B
C
Hình 1
- Cho hình 2
M N
- Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
A B
C
Hình 1
M N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: giới thiệu về đường thẳng (15 ph)
II. Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
a
b
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
N M
A
a B
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
* HS ghi vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo nét đường thẳng.
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
a b
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Hoạt động 3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì? HS ghi bài.
B
A
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
?1
Hình 5 (SGK)
a
C
E
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C
HS thực hiện
x B M N
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M
N
a
Hoạt động 4: về nhà (3 ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
Tiết 2 Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ cố đặc điểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng.
Chương I . Đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1. điểm. đường thẳng
Mục tiêu
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
A B
C
Hình 1
- Cho hình 2
M N
- Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
A B
C
Hình 1
M N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: giới thiệu về đường thẳng (15 ph)
II. Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
a
b
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
N M
A
a B
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
* HS ghi vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo nét đường thẳng.
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
a b
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Hoạt động 3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì? HS ghi bài.
B
A
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
?1
Hình 5 (SGK)
a
C
E
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C
HS thực hiện
x B M N
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M
N
a
Hoạt động 4: về nhà (3 ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
Tiết 2 Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ cố đặc điểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)