Hoc word
Chia sẻ bởi Đào Thị Hồng Thu |
Ngày 04/11/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: hoc word thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các bạn đến với chương trình
Học tập tin học
Giới thiệu chung về
máy tính
Khởi động máy tính
- Bật nguồn máy tính: bấm nút POWER trên cây máy
- Chờ cho tới khi máy tính khởi động song vào tới màn hành dao diện
Tắt máy tính
-Tắt hết các ứng dụng dang mở (màn hình dao diện như khi khởi động).
-Kích chọn Start Turn off computerTurn off
Soạn thảo văn bản với Microsoft Word 2003
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình
C1: Start/ All program/ Microsoft office/ Microsoft Word 2003
I>Làm quen với Microsoft Word
1,Khởi động Word 2003
2,Các thành phần chính trên màn hình làm việc
-Thanh tiêu đề: Góc trái biểu tượng Word và tên tệp văn bản đang mở. Góc phải 3 nút phóng to, thu nhỏ, đóng tệp văn bản.
-Thanh menu: chứa các lệnh làm việc của Word
-Thanh công cụ chuẩn: chứa một số nút và ô điêù kiển thực hiện một số lệnh thông dụng
-Thanh địng dạng: Chứa các hộp biểu tượng dành cho việc định dạng văn bản
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ chuẩn
Thanh định dạng
3. Các phím thường dùng khi soạn thảo văn bản.
Phím Enter: mỗi khi nhấn phím Enter con trỏ xuống dòng và tạo thành một đoạn văn.
Các phím di chuyển con trỏ: Bốn phím mũi tên để di chuyển con trỏ lên trên, xuống dưới, sang phải, sang trái.
Phím Home,End di chuyển con trỏ về đầu, cuối dòng. PgUp,PgDn di chuyển con trỏ lên, xuống 1 trang màn hình
Các phím xoá ký tự: Delete (xoá ký tự bên phải con trỏ), Backspace(xoá ký tự bên trái con trỏ), Insert (thay đổi 2 chế độ chèn và đè ký tự), Esc(ngắt 1 công việc đang thực hiện).
Soạn thảo văn bản bằng tiếng việt: Sử dụng phần mềm hỗ trợ Unikey, Vietkey2000.Các gõ tiếng việt kiểu telex
aa=â dd=đ ee=ê oo=ô w,uw,]=ư ow,[=ơ
S =dấu sắc f =dấu huyền r =dấu hỏi x= dấu ngã i = dấu nặng
Z = xoá dấu
Nhấn phím Shift cùng ký tự để viết hoa
4.1. Lựa chọn một khối văn bản
* Dùng chuột:
Nháy chuột vào vị trí đầu khối, kéo chuột đến vị trí cuối khối
Nháy chuột vào vị trí đầu khối, giữ phím Shift và đưa con trỏ chuột đến vị trí cuối rồi nháy chuột
Chọn một dòng: Nháy chuột voà khoảng trống bên trái chuột
Chọn một số dòng: rê chuột ở khoảng trống bên trái các dòng
Chọn toàn văn bản: dùng lệnh Edit/ Selec All
* Dùng bàn phím:
Đưa con trỏ vào đầu khối, giữ phím Shift, sử dụng các phím mũi tên đưa con trỏ đến vị trí cuối khối
* Huỷ bỏ đánh dâu khối: Nháy chuột vào một điểm ngoài khối
* Xoá khối: Nhấn phím Delete
4. Một số thao tác trong soạn thảo văn bản
4.2 Sao chép một khối
Chọn khối muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Copy (hoặc Ctrl+C hoặc nháy nút lệnh copy trên thanh công cụ chuẩn )
Đưa con trỏ tới vị trí muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Patse (hoặc Ctrl+V hoặc nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn )
4.3 Di chuyển một khối
Chọn khối muốn di chuyển
Sử dụng lệnh Edit /Cut (hoặc Ctrl+X hoặc nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ chuẩn )
Đưa con trỏ tới vị trí muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Patse (hoặc Ctrl+V hoặc nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn )
5. Thao tác với tệp văn bản
5.1 Ghi văn bản lên đĩa.
Sử dụng lệnh File/ Save (hoặc sử dụng Ctrl+ S hoặc nháy nút lệnh save trên thanh công cụ chuẩn).Hộp thoại Save xuất hiện.
Chọn thư mục chứa tệp trong hộp Save in
Nhập tên văn bản vào hộp File name
Nháy nút Save để lưu
5.2 Mở một văn bản đã có.
Sử dụng lệnh File/Open (hoặc sử dụng Ctrl+O hoặc nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn).Hộp thoại Open xuất hiện
Chọn thư mục chứa tệp trong hộp Look in
Chọn thư mục cần mở sau đó nháy Open để mở.
5.3 Mở một văn bản mới.
Sử dụng lệnh File/New ((hoặc sử dụng Ctrl+N hoặc nháy nút lệnh New trên thanh công cụ chuẩn)
Định dạng văn bản
1. Định dạng ký tự
1.Định dạng phông chữ, cỡ chữ , kiểu chữ
1.1 Định dạng phông chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng hộp điều khiển Font chọn phông chữ thích hợp
1.2 Định dạng cỡ chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng hộp điều khiển Font Size chọn cỡ chữ thích hợp
1.3 Định dạng kiểu chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng nút lệnh Bold, Italic, Underline
2. Định dạng màu phông, màu nền
2.1 Chọn màu cho phông chữ
Chọn các ký tự cần đổi màu phông
Sử dụng nút lệnh Font Color
2.1 Chọn màu nền
Chọn ký tự cần đổi màu phông
Sử dụng nút lệnh Font Color
Tạo lập biểu bảng
Tạo bảng mới.
Tự vẽ một bảng
Chuyển màn hình sang chế độ Print Layout
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders
Nhập số cột trong mục Number of Columns
Nhập số dòng trong mục Number of Rows
Nhấn OK để tạo bảng
Hoặc sử dụng nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ
Đưa con trỏ đến nơi cần tạo bảng
Sử dụng lệnh Table/Insert/ Table
2.Các thao tác sửa đổi trong bảng
2.1 Chọn các ô, hàng hay cột trong bảng
Chọn 1 ô: Di chuyển con trỏ đến mép trái ô cho tới khi thấymũi tên màu đen ? thì nháy chuột
Chọn 1 cột:di chuyển chuột lên mép trên của bảng cho tới khi thấy mũi tên đen chỉ xuống ? thì nháy chuột (hoặc dùng lệnh Table/Select/Column)
Chọn 1 hàng: Rê chuột từ ô đầu hàng tới ô cuối hàng (hoặc sử dụng lệnh Table/Select/Row)
Chọn 1 hàng: Rê chuột từ ô đầu hàng tới ô cuối hàng (hoặc sử dụng lệnh Table/Select/Row)
Chọn nhiều ô theo 1 vùng chữ nhật: đua con trỏ nhập ô dầu tiên, Nhấn phím Shift đồng thời đưa con trỏ đến ô cuối cùng và nháy chuột)
Chọn toàn bộ bảng: đuă con trỏ vào trong bảng sử dụng lệnh Table/Select/table)
2.2 chèn thêm các ô ,hàng,cột vào bảng
Chèn thêm một hàng vào cuối bảng: đặt con trỏ vào ô cuối cùng của bảng nhấn phím Tab
Chèn thêm N hàng: Lựa chọn N hàng, dùng lệnh Table/Insert/ Rows Above (hoặc Rows Below) để chèn thêm N hàng trắng phía trên (phía dưới) các hàng đã chọn.
Chèn thêm N cột: Lựa chọn N cột, dùng lệnh Table/insert/ Column to the Left (hoặc Column to the Right) để chèn thêm N cột trắng bên trái (bên phải) các cột đã chọn.
Chèn thêm N ô: Lựa chọn N ô dùng lệnh Table/Insert/ Cell chọn các chức năng sau
Shift Cell Right(Down): Chèn các ô mới và đẩy các ô đã chọn sang phải (xuống dưới) .
Insert Entier Row(Column): Chèn toàn bộ các hàng (cột) ứng với các ô đã chọn
2.3 Xoá các ô, hàng hay cột của bảng
Chọn các ô, hàng hay cột cần xoá. Dùng lệnh Table/Delete/Cell (hoặc Row hay Column). Xuất hiện hộp thoại Delete cell
Shift Cell Left (Up): Xoá các ô đã chọn và chuyển các ô còn lại sang trái (lên trên).
Delete entire Row(Column): Xoá tất cả các dòng(cột) chứa các ô đã chọn đẩy các dòng (cột) còn lại sang trái (lên trên)
Nhấn OK
2.4 Gộp tách các ô trong bảng
Gộp nhiều ô thành 1 ô: Chọn các ô cần gộp, dùng lệnh Table/MergeCells
Tách 1 ô thành nhiều ô: Chọn ô cần tách, dùng lệnh Table/Split Cell xuất hiện hộp thoại
Number of Column: số cột cần tách
Number of Rows: Số dòng cần tách
Merge cell Before spit: nếu chọn nhiều ô sẽ gộp ô trước rồi chia
2.4 Thay đổi độ rộng cột và độ cao hàng
Học tập tin học
Giới thiệu chung về
máy tính
Khởi động máy tính
- Bật nguồn máy tính: bấm nút POWER trên cây máy
- Chờ cho tới khi máy tính khởi động song vào tới màn hành dao diện
Tắt máy tính
-Tắt hết các ứng dụng dang mở (màn hình dao diện như khi khởi động).
-Kích chọn Start Turn off computerTurn off
Soạn thảo văn bản với Microsoft Word 2003
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình
C1: Start/ All program/ Microsoft office/ Microsoft Word 2003
I>Làm quen với Microsoft Word
1,Khởi động Word 2003
2,Các thành phần chính trên màn hình làm việc
-Thanh tiêu đề: Góc trái biểu tượng Word và tên tệp văn bản đang mở. Góc phải 3 nút phóng to, thu nhỏ, đóng tệp văn bản.
-Thanh menu: chứa các lệnh làm việc của Word
-Thanh công cụ chuẩn: chứa một số nút và ô điêù kiển thực hiện một số lệnh thông dụng
-Thanh địng dạng: Chứa các hộp biểu tượng dành cho việc định dạng văn bản
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ chuẩn
Thanh định dạng
3. Các phím thường dùng khi soạn thảo văn bản.
Phím Enter: mỗi khi nhấn phím Enter con trỏ xuống dòng và tạo thành một đoạn văn.
Các phím di chuyển con trỏ: Bốn phím mũi tên để di chuyển con trỏ lên trên, xuống dưới, sang phải, sang trái.
Phím Home,End di chuyển con trỏ về đầu, cuối dòng. PgUp,PgDn di chuyển con trỏ lên, xuống 1 trang màn hình
Các phím xoá ký tự: Delete (xoá ký tự bên phải con trỏ), Backspace(xoá ký tự bên trái con trỏ), Insert (thay đổi 2 chế độ chèn và đè ký tự), Esc(ngắt 1 công việc đang thực hiện).
Soạn thảo văn bản bằng tiếng việt: Sử dụng phần mềm hỗ trợ Unikey, Vietkey2000.Các gõ tiếng việt kiểu telex
aa=â dd=đ ee=ê oo=ô w,uw,]=ư ow,[=ơ
S =dấu sắc f =dấu huyền r =dấu hỏi x= dấu ngã i = dấu nặng
Z = xoá dấu
Nhấn phím Shift cùng ký tự để viết hoa
4.1. Lựa chọn một khối văn bản
* Dùng chuột:
Nháy chuột vào vị trí đầu khối, kéo chuột đến vị trí cuối khối
Nháy chuột vào vị trí đầu khối, giữ phím Shift và đưa con trỏ chuột đến vị trí cuối rồi nháy chuột
Chọn một dòng: Nháy chuột voà khoảng trống bên trái chuột
Chọn một số dòng: rê chuột ở khoảng trống bên trái các dòng
Chọn toàn văn bản: dùng lệnh Edit/ Selec All
* Dùng bàn phím:
Đưa con trỏ vào đầu khối, giữ phím Shift, sử dụng các phím mũi tên đưa con trỏ đến vị trí cuối khối
* Huỷ bỏ đánh dâu khối: Nháy chuột vào một điểm ngoài khối
* Xoá khối: Nhấn phím Delete
4. Một số thao tác trong soạn thảo văn bản
4.2 Sao chép một khối
Chọn khối muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Copy (hoặc Ctrl+C hoặc nháy nút lệnh copy trên thanh công cụ chuẩn )
Đưa con trỏ tới vị trí muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Patse (hoặc Ctrl+V hoặc nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn )
4.3 Di chuyển một khối
Chọn khối muốn di chuyển
Sử dụng lệnh Edit /Cut (hoặc Ctrl+X hoặc nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ chuẩn )
Đưa con trỏ tới vị trí muốn sao chép
Sử dụng lệnh Edit /Patse (hoặc Ctrl+V hoặc nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn )
5. Thao tác với tệp văn bản
5.1 Ghi văn bản lên đĩa.
Sử dụng lệnh File/ Save (hoặc sử dụng Ctrl+ S hoặc nháy nút lệnh save trên thanh công cụ chuẩn).Hộp thoại Save xuất hiện.
Chọn thư mục chứa tệp trong hộp Save in
Nhập tên văn bản vào hộp File name
Nháy nút Save để lưu
5.2 Mở một văn bản đã có.
Sử dụng lệnh File/Open (hoặc sử dụng Ctrl+O hoặc nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn).Hộp thoại Open xuất hiện
Chọn thư mục chứa tệp trong hộp Look in
Chọn thư mục cần mở sau đó nháy Open để mở.
5.3 Mở một văn bản mới.
Sử dụng lệnh File/New ((hoặc sử dụng Ctrl+N hoặc nháy nút lệnh New trên thanh công cụ chuẩn)
Định dạng văn bản
1. Định dạng ký tự
1.Định dạng phông chữ, cỡ chữ , kiểu chữ
1.1 Định dạng phông chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng hộp điều khiển Font chọn phông chữ thích hợp
1.2 Định dạng cỡ chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng hộp điều khiển Font Size chọn cỡ chữ thích hợp
1.3 Định dạng kiểu chữ:
Chọn các ký tự cần định dạng
Sử dụng nút lệnh Bold, Italic, Underline
2. Định dạng màu phông, màu nền
2.1 Chọn màu cho phông chữ
Chọn các ký tự cần đổi màu phông
Sử dụng nút lệnh Font Color
2.1 Chọn màu nền
Chọn ký tự cần đổi màu phông
Sử dụng nút lệnh Font Color
Tạo lập biểu bảng
Tạo bảng mới.
Tự vẽ một bảng
Chuyển màn hình sang chế độ Print Layout
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders
Nhập số cột trong mục Number of Columns
Nhập số dòng trong mục Number of Rows
Nhấn OK để tạo bảng
Hoặc sử dụng nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ
Đưa con trỏ đến nơi cần tạo bảng
Sử dụng lệnh Table/Insert/ Table
2.Các thao tác sửa đổi trong bảng
2.1 Chọn các ô, hàng hay cột trong bảng
Chọn 1 ô: Di chuyển con trỏ đến mép trái ô cho tới khi thấymũi tên màu đen ? thì nháy chuột
Chọn 1 cột:di chuyển chuột lên mép trên của bảng cho tới khi thấy mũi tên đen chỉ xuống ? thì nháy chuột (hoặc dùng lệnh Table/Select/Column)
Chọn 1 hàng: Rê chuột từ ô đầu hàng tới ô cuối hàng (hoặc sử dụng lệnh Table/Select/Row)
Chọn 1 hàng: Rê chuột từ ô đầu hàng tới ô cuối hàng (hoặc sử dụng lệnh Table/Select/Row)
Chọn nhiều ô theo 1 vùng chữ nhật: đua con trỏ nhập ô dầu tiên, Nhấn phím Shift đồng thời đưa con trỏ đến ô cuối cùng và nháy chuột)
Chọn toàn bộ bảng: đuă con trỏ vào trong bảng sử dụng lệnh Table/Select/table)
2.2 chèn thêm các ô ,hàng,cột vào bảng
Chèn thêm một hàng vào cuối bảng: đặt con trỏ vào ô cuối cùng của bảng nhấn phím Tab
Chèn thêm N hàng: Lựa chọn N hàng, dùng lệnh Table/Insert/ Rows Above (hoặc Rows Below) để chèn thêm N hàng trắng phía trên (phía dưới) các hàng đã chọn.
Chèn thêm N cột: Lựa chọn N cột, dùng lệnh Table/insert/ Column to the Left (hoặc Column to the Right) để chèn thêm N cột trắng bên trái (bên phải) các cột đã chọn.
Chèn thêm N ô: Lựa chọn N ô dùng lệnh Table/Insert/ Cell chọn các chức năng sau
Shift Cell Right(Down): Chèn các ô mới và đẩy các ô đã chọn sang phải (xuống dưới) .
Insert Entier Row(Column): Chèn toàn bộ các hàng (cột) ứng với các ô đã chọn
2.3 Xoá các ô, hàng hay cột của bảng
Chọn các ô, hàng hay cột cần xoá. Dùng lệnh Table/Delete/Cell (hoặc Row hay Column). Xuất hiện hộp thoại Delete cell
Shift Cell Left (Up): Xoá các ô đã chọn và chuyển các ô còn lại sang trái (lên trên).
Delete entire Row(Column): Xoá tất cả các dòng(cột) chứa các ô đã chọn đẩy các dòng (cột) còn lại sang trái (lên trên)
Nhấn OK
2.4 Gộp tách các ô trong bảng
Gộp nhiều ô thành 1 ô: Chọn các ô cần gộp, dùng lệnh Table/MergeCells
Tách 1 ô thành nhiều ô: Chọn ô cần tách, dùng lệnh Table/Split Cell xuất hiện hộp thoại
Number of Column: số cột cần tách
Number of Rows: Số dòng cần tách
Merge cell Before spit: nếu chọn nhiều ô sẽ gộp ô trước rồi chia
2.4 Thay đổi độ rộng cột và độ cao hàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Hồng Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)