Học thuýet giá trị 3

Chia sẻ bởi trần quang linh | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: học thuýet giá trị 3 thuộc Triết học

Nội dung tài liệu:

Những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin (II)
Trần Quang Linh
Khoa Luật
Đại học công đoàn
Phần 2: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ CHỦ NGHĨA
Học thuyết kinh tế là hệ thống các quan điểm, các tư tưởng kinh tế của một giai cấp trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định gắn với một giai cấp phát triển xã hội loài người.
Học thuyết gồm 3 phần:
Chương 1 : Học Thuyết giá trị
Chương 2 : Học thuyết giá trị thặng dư
Chương 3 : học thuyết Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Mác
LÊNIN
CHƯƠNG I: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
Nội dung
Điều kiện ra đời đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Hàng hóa
Tiền tệ
Quy luật giá trị
I/ Điều kiện ra đời đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
1/ Một số khái niệm

Các kiểu tổ chức kinh tế xã hội
Sản xuất tự cấp tự túc
Kinh tế tự nhiên
Sản xuất hàng hóa
Kinh tế hàng hóa
Thị trường
Sản xuất tự cấp tự túc là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động Tạo ra là nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
Sản xuất tự nhiên là nền
Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển đến trình độ cao là nền kinh tế mà “đầu vào” và “ đầu ra” đều phải thông qua thị trường.
“Đầu vào” là vốn nguyên liệu vật liệu liên công.
“Đầu ra” là sản phẩm
“Thị trường” là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
Hãy so sánh hàng hóa với thị trường?
Giống : đặc trưng và bản chất đều có sản xuất hàng hóa chiếm ưu thế
Khác : trình độ phát triển
2, Phân tích điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
PCLĐXH
Khái niệm phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành nghề khác nhau.
Vai trò của phân công lao động xã hội đối với sự ra đời của sản xuất hàng hóa
PCLDXH
Nhu cầu đa dạng
Trao đổi xuất hiện
Chuyên môn hoá sx
SXHH xuất
Hiện
NSLD tăng
Thường Xuyên
Mở rộng
b, Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Điều kiện có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa người sản xuất
+ Có chế độ Tư hữu hoặc có nhiều hình thức sở hữu.
+ Khởi Thủy là chế độ Tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất( cuối công xã nguyên thủy )
Vai trò của sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất ( điều kiện cần để sản xuất hàng hóa ra đời)
Quan hệ sở hữu khác nhau
Người sản xuất độc lập tách biệt nhau nhưng lại nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội thống nhất
Trao đổi mua bán
 SXHH ra đời
Kết luận để sản xuất hàng hóa ra đời cần có cả hai điều kiện trên
Liên hệ Việt Nam: Việt Nam hiện nay có đủ điều kiện sản xuất hàng hóa xuất hiện 20 chứng minh?

Ở Việt Nam có phân công lao động thành các ngành nghề khác nhau you Ví dụ như giáo viên công nhân luật sư kỹ sư
Có điều kiện đủ: Việt Nam có nhiều hình thức sở hữu:
Hình thức sở hữu nhà nước
Hình thức sở hữu tập thể
Hình thức sở hữu tư nhân
Hình thức sở hữu có vốn đầu tư nước ngoài
Hình thức sở hữu tư bản
3. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Thứ nhất, do mục đích của sản xuất hàng hóa không phải để thỏa mãn nhu cầu của bản thân người sản xuất như trong kinh tế tự nhiên mà để thỏa mãn nhu cầu của người khác, của thị trường. Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển.
Thứ hai, cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc mỗi người sản xuất hàng hóa phải năng động trong sản xuất- kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được hàng hóa và thu được nhiều lợi nhuận. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
Thứ ba, sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất “mở”, các quan hệ hàng hóa tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các địa phương trong nước và quốc tế ngày càng phát triển. Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất văn hóa của nhân dân.
Hạn chế: phân hóa giàu-nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa, tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng kinh tế - xã hội phá hoại môi trường sinh thái...
II/ HÀNG HÓA
Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Tính hai mặt của hàng hóa
Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
NỘI DUNG
1/ Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
a. Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông, qua trao đổi mua bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng
Khái niệm: giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Đặc trưng
Mỗi vật có nhiều công dụng khác nhau và được phát hiện dần trong quá trình phát triển của khoa học công nghệ
Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quy định. Nó là một phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị sử dụng chỉ thể hiện khi con người sử dụng là nội dung vật chất của của cải vật chất.
Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
*/ Giá trị hàng hóa

Khái niệm :
Giá trị trao đổi biểu hiện ra như một quan hệ về số lượng là 1 tỷ lệ theo nó những giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác.
VD: 1m vải = 10kg thóc
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
2. Đặc trưng
Giá trị biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Giá trị là một phạm trù lịch sử gắn liền với nền sản xuất hàng hóa.
b/ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
Sự đối lập và mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng thể hiện ở chỗ nào?
2/ Tính hai mặt của hàng hóa
? Tại sao nói hàng hóa có hai thuộc tính?
a/ Lao động cụ thể
Khái niệm
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Đặc trưng
+ mỗi lao động cụ thể tạo ra một giá trị sử dụng nhất định.
+ các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động hàng hóa.
+ cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật các hình thức lao động cụ thể càng đa dạng phong phú.
+ lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn tồn tại gắn liền với vật chất.
b/ Lao động trừu tượng
- Khái niệm
Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó là sự tiêu hao sức lao động tiêu hao thức bóc thịt thần kinh của người sản xuất nói chung.
Đặc trưng :
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị làm cơ sở cho sự nhanh bằng trong trao đổi.
+ Lao động chiều tượng là phạm trù lịch sử riêng có của sản xuất hàng hóa.
 mối quan hệ giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Lao động cụ thể biểu hiện tính chất tự nhiên của lao động sản xuất hàng hóa.
Lao động trừu tượng được biểu hiện tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.
Lao động của người sản xuất hàng hóa là sự thống nhất của hai mặt đối lập lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
Là mầm mống của mọi mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa .
Biểu hiện của sự mâu thuẫn:
+ sản phẩm do người sản xuất hàng hóa tạo ra có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu xã hội.
+ hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội có thể chấp nhận.
Tác động của mâu thuẫn:
+ Tích cực sản xuất hàng hóa vận động phát triển.
Tiêu cực tiềm ẩn khả năng xảy ra khủng hoảng “sản xuất thừa”

3/ Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến LGTHH
Thước đo giá trị hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường trung bình của xã hội
Trình độ kỹ thuật trung bình
Trình độ khéo léo trung bình
Cường độ lao động trung bình
Hoàn cảnh xã hội nhất định
BÀI TẬP TÍNH LƯỢNG GTHH
 
b/ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
* NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Khái niệm : là năng lực sản xuất của lao động.
Tính năng suất lao động
Số lượng sản phẩm được sản xuất na trong một đơn vị thời gian
Hoặc lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Phân loại:
LSLĐCB là năng suất lao động của một người một đơn vị hay một tổ chức sản xuất.
LXLĐXH : là năng suất lao động tính trên phạm vi toàn quốc.
 
NSLĐ
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ của những kỹ thuật vào sản xuất
Trình độ khéo léo của người lao động
Sự kết hợp xã hội của sản xuất
Hiệu quả của tư liệu sản xuất
Kiện tự nhiên
Nhân tố cơ bản nhất là nhân tố về con người nhưng không phải là nhân tố có động lực mạnh nhất. Nhân tố có động lực mạnh nhất là sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ.
Cường độ lao động
*-Khái niệm: cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động.
Phân loại cường độ lao động:
Lao động nhẹ 2.200 đến 2.400 klal
Lao động nặng vừa 2.600 đến 2800 Kcal
Lao động loại B 3.000 -3.200 Kcal
Lao động loại A 3.400 đến 3.600 Kcal
Lao động loại đặc biệt 3.800 đến 4.000 Kcal
Mối quan hệ giữa cường độ lao động và lượng giá trị của hàng hóa.
Tăng cường độ lao động
Lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên
Lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương xứng
Lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm không đổi.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
Thể chất tinh thần của người lao động .
trình độ tổ chức quản lý.
Quy mô và hiệu suất tư liệu sản xuất.
So sánh:....
Giống tăng số lượng sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Khác





Giảm
Không đổi
BÀI TẬP :Một ngày lao động 8 giờ, 1 lao động sản xuất được 16 sản phẩm: Hỏi:
giá trị tổng sản phẩm làm lơ cho một ngày của người lao động đó và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu Nếu:
a/ NSLĐ tăng lên 2 lần.
b/ CĐLĐ tăng lên 2 lần.

 
Mức độ phức tạp của lao động.

* / lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Lao động giản đơn là lao động bất kỳ 1 người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được .
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải đào tạo huấn luyện thành thạo lao động chuyên môn ngành nghề mới có thể tiến hành được
*/ Mối quan hệ với lượng giá trị hàng hóa;
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo được ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
Lao động phức tạp được tính bằng bội số của lao động giản đơn.
*/ cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
GTHH = C + V + m
V: giá trị lực lượng sản xuất
C: giá trị sức lao động
m: giá trị thặng dư
Giá trị hàng hóa= thời gian lao động xã hội cần thiết
3 nhân tố giá trị hàng hóa NSLĐ
CĐLĐ
MĐLĐ
III/ TIỀN TỆ
1/ LịCH sử ra đời và bản chất của tiền tệ
a/ LỊCH SỬ RA ĐỜI

Hình thái giản đơn và ngẫu nhiên của giá trị
Hình thái giá trị mở rộng
Hình thái trung của giá trị xuất hiện
Hình thái tiền tệ
a – Sự phát triển các hình thái giá trị

* Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
1 hàng hóa A = 5 hàng hóa B
- Hàng hóa A : hình thái giá trị tương đối
- Hàng hóa B : hình thái ngang giá .
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống phôi thai của hình thái tiền.
. Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ sau này.
. Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp.
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

Ví dụ: = 10 kg thóc
= 2 kg chè (trà)
= 3 kg cà phê
= 0,2 gam vàng
- Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung.
-Tỷ lệ trao đổi cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
= 1 mét vải
* Hình thái chung của giá trị
Ví dụ:
10 kg thóc =
2 kg chè (trà) = 1 mét vải
4 kg cà phê =
0,2 gam vàng =
- Giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang giá chung.
- Tỷ lệ trao đổi cố định, trao đổi gián tiếp. 1 mét vải
* Hình thái Tiền tệ
Ví dụ:
= 10 kg thóc
= 2 kg chè
= 3 kg cà phê 0,2 gam vàng
= 1 mét vải
- Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.
-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ thì chế độ tiền tệ gọi là chế độ song bản vị.
- Khi chỉ còn vàng độc chiếm vai trò tiền tệ thì chế độ tiền tệ được gọi là chế độ bản vị vàng.
- Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ ?
+ Thứ nhất, nó cũng là một hh, có thể mang trao đổi với các hh khác.
+ Thứ hai, nó có những ưu thế và thuộc tính mà các hh khác không có được.
b/bản chất của tiền tệ.

Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nhất cho hàng hóa khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Bản chất của tiền tệ còn được thể hiện qua các chức năng của nó.
2. Các chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới
a)Thước đo giá trị
-Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hh khác.
- Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt
- Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa.
b) Phương tiện lưu thông
-Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá
+ Khi tiền chưa xuất hiện: H - H
+ Khi tiền xuất hiện: H - T- H
- Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế .
- Các loại tiền:
+Với chức năng là phương tiện lưu thông, lúc đầu tiền xuất hiện trực tiếp dưới hình thức vàng thoi, bạc nén
+ Tiền đúc
+ Tiền giấy…
c) Phương tiện thanh toán
- Kinh tế hàng hoá phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu sẽ nảy sinh việc mua bán chịu.
- Tiền tệ được sử dung để :
* Trả tiền mua hàng chịu,
* Trả nợ,
* Nộp thuế.. .
- Xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng, hình thức chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng. Tiền tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh toán của tiền.
d) Phương tiện cất trữ
- Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra sử dụng.
- Các hình thức cất trữ:
. Cất giấu,
. Đểgiành
. Gửi ngân hàng…
e) Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước, tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.
- Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ:
* Phương tiện thanh toán quốc tế:
. Tín dụng quốc tế,
. Thương mại quốc tế,
. Đầu tư quốc tế…
* Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
-Phải là tiền vàng, hay ngoại tệ mạnh
Câu hỏi bài tập:
Tiền tệ có mấy chức năng ?chức năng nào là cơ bản nhất?
Tại sao nói khi tiền thực hiện chức năng làm phương tiện lưu thông thì nó chứa đựng mầm mống của Khủng hoảng kinh tế?
Tiền giấy có chức năng làm phương tiện cất trữ không? giải thích?
Tại sao nói khi thực hiện chức năng làm phương tiện thanh toán thì tiền tệ tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế?
Tiền Việt Nam có thực hiện chức năng thanh toán quốc tế không ?giải thích? thanh toán quốc tế những tiền nào được chấp nhận?
IV/ QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1/ nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị
Vị trí của quy luật: Đây được coi là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Yêu cầu chung của quy luật: Sx và trao đổi trên cơ sở HPLĐCB SX LT
+ Sx: hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hóa phải phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa
+ Lưu lưu thông yêu cầu trao đổi phải ngang giá.
Biểu hiện của sự hoạt động quy luật thông qua giá cả của hàng hóa.
Khái niệm giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị.
Nhân tố quyết định đến giá cả là giá trị.
*/ Những nhân tố làm ảnh hưởng đến giá cả: (5)

Quy luật cung cầu.
Quy luật cạnh tranh.
Tình trạng độc quyền
Giá trị đồng tiền.
Chính sách của chính phủ.
 sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hóa trên thị trường tách rời với giá trị và nên xuống xoay quanh trục giá trị của nó.
Ví dụ phân tích :
 
 
2/ Tác động của quy luật giá trị
*/Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
*/Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng xuất lao động, thúc đẩy lực lượng sxxh pt.
*/Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sxhh thành người giàu và người nghèo.
KL:
TÍCH CỰC: chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích các nhân tố tích cực phát triển;
TIÊU CỰC: phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo,tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hôi.
*/Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

Phân phối TLSX và SLĐ vào các ngành, vùng khác nhau một cách tự phát thông qua sự lên xuống của giá cả thị trường.
Tác động của cung và cầu: Với ba trường hợp sau:
. Khi cung < cầu, thì giá cả > giá trị…
. Khi cung > cầu, thì giá cả < giá trị…
. Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị…
* Điều tiết lưu thông: Phân phối nguồn hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
Giá trị
Gía cả
b- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx, tăng năng suất lđ, thúc đây llsx- xh phát triển
- Để giành ưu thế trong cạnh tranh và tránh nguy cơ phá sản, phải cải tiến kỹ thuật, tổ chức quản lý, nâng cao nslđ hạ giá thành sp.
-Từng người vì lợi ích của mình mà tìm cách cải tiến kỹ thuật… sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát triển
. c- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sx-hh thành kẻ giàu người nghèo
- Người SX có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xh có lợi, sẽ giàu có ->thành ông chủ.
Người SX có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xh sẽ bất lợi, thua lỗ bị phá sản ->trở thành nghèo .
“sx- hh giản đơn từng ngày từng giờ đẻ ra cntb với quy mô lớn nhỏ khác nhau”
TÍCH CỰC: chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích các nhân tố tích cực phát triển;
TIÊU CỰC: phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo,tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hôi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần quang linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)