Học sinh giỏi lớp 9
Chia sẻ bởi Hoàng Bình |
Ngày 10/10/2018 |
109
Chia sẻ tài liệu: Học sinh giỏi lớp 9 thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
LÂM HÀ NĂM HỌC: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (3.5đ)
Nêu đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á. Tại sao phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á thường hay có động đất và núi lửa xảy ra ?
Câu 2: (3đ)
a. Kể tên 3 nhóm đất chính ở nước ta.
b.Trình bày nguồn gốc hình thành, đặc tính và sự phân bố của nhóm đất phù sa ở nước ta.
Câu 3: (4đ)
a. Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.
b. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh, tăng vụ ?
Câu 4: (4đ)
Nêu các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta và giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp cả nước ?
Câu 5: ( 5.5đ)
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kỳ 1975-1997
Năm
Diện tích ( 1000 ha)
Sản lượng ( 1000 tấn )
1975
4856
10239
1980
5600
11647
1985
5740
15874
1990
6028
19225
1997
7091
27645
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1975-1997.
b. Qua biểu đồ nhận xét về tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta.
…………………HẾT…………………….
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LÂM HÀ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2009-2010
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1: (3.5đ)
a. Đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á 2.5đ
- Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
- Các dải núi chạy theo hướng bắc-nam và tây bắc – đông nam ( kể tên một số dải núi lớn ).
- Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình khu vực cắt xẻ mạnh.
- Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông.
- Phần hải đảo thường xảy ra động đất và núi lửa.
b. Giải thích: 1.0đ
Do phần hải đảo nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất.
Câu 2: (3đ)
a. Kể tên 3 nhóm đất chính ở nước ta 1.5đ
- Nhóm đất feralit hình thành trên các miền đồi núi thấp.
- Nhóm đất mùn núi cao.
- Nhóm đất phù sa
b. Nêu nguồn gốc hình thành, đặc tính, sự phân bố nhóm đất phù sa 1.5đ
- Nguồn gốc hình thành: phù sa sông và biển bồi đắp.
- Đặc tính: Đất tơi xốp, ít chua, độ phì cao thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả…
-Phân bố: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung…
Câu 3: (4 đ)
a. Thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng 2.0đ
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bằng Sông Cửu Long.
- Phát triển các loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 27,2%); chăn nuôi bò, gia cầm phát triển.
b. Giải thích: 2.0đ
- Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp (0,5ha/người), cần thâm canh, tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng.
- Lực lượng lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao nên thâm canh, tăng vụ để giải quyết việc làm, tăng sản lượng.
Câu 4: ( 4đ)
a. Nêu các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: 2.0đ
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát; chế biến chè, thuốc lá, cà phê; sản xuất đường, rượu
LÂM HÀ NĂM HỌC: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (3.5đ)
Nêu đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á. Tại sao phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á thường hay có động đất và núi lửa xảy ra ?
Câu 2: (3đ)
a. Kể tên 3 nhóm đất chính ở nước ta.
b.Trình bày nguồn gốc hình thành, đặc tính và sự phân bố của nhóm đất phù sa ở nước ta.
Câu 3: (4đ)
a. Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.
b. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh, tăng vụ ?
Câu 4: (4đ)
Nêu các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta và giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp cả nước ?
Câu 5: ( 5.5đ)
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kỳ 1975-1997
Năm
Diện tích ( 1000 ha)
Sản lượng ( 1000 tấn )
1975
4856
10239
1980
5600
11647
1985
5740
15874
1990
6028
19225
1997
7091
27645
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1975-1997.
b. Qua biểu đồ nhận xét về tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta.
…………………HẾT…………………….
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LÂM HÀ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2009-2010
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1: (3.5đ)
a. Đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á 2.5đ
- Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
- Các dải núi chạy theo hướng bắc-nam và tây bắc – đông nam ( kể tên một số dải núi lớn ).
- Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình khu vực cắt xẻ mạnh.
- Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông.
- Phần hải đảo thường xảy ra động đất và núi lửa.
b. Giải thích: 1.0đ
Do phần hải đảo nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất.
Câu 2: (3đ)
a. Kể tên 3 nhóm đất chính ở nước ta 1.5đ
- Nhóm đất feralit hình thành trên các miền đồi núi thấp.
- Nhóm đất mùn núi cao.
- Nhóm đất phù sa
b. Nêu nguồn gốc hình thành, đặc tính, sự phân bố nhóm đất phù sa 1.5đ
- Nguồn gốc hình thành: phù sa sông và biển bồi đắp.
- Đặc tính: Đất tơi xốp, ít chua, độ phì cao thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả…
-Phân bố: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung…
Câu 3: (4 đ)
a. Thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng 2.0đ
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bằng Sông Cửu Long.
- Phát triển các loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 27,2%); chăn nuôi bò, gia cầm phát triển.
b. Giải thích: 2.0đ
- Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp (0,5ha/người), cần thâm canh, tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng.
- Lực lượng lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao nên thâm canh, tăng vụ để giải quyết việc làm, tăng sản lượng.
Câu 4: ( 4đ)
a. Nêu các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: 2.0đ
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát; chế biến chè, thuốc lá, cà phê; sản xuất đường, rượu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Bình
Dung lượng: 10,27KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)