Học nhanh công thức 10

Chia sẻ bởi Mai Dang Tim | Ngày 25/04/2019 | 107

Chia sẻ tài liệu: Học nhanh công thức 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:


HỌC NHANH CÔNG THỨC & LÝ THUYẾT LÝ 10 HỌC KÌ I
CHƯƠNG I.ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
§1CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1.Chuyển động cơ,chất điểm:
a.Chuyển động cơ:
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so vật khác theo thời gian.
b.Chất điểm:
Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến)
c.Quỹ đạo:
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định .đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động
2. Hệ tọa độ:
Hệ tọa độ gồm hai trục Ox và Oy vuông góc với nhau tại O . O là gốc tọa độ .
3. Hệ quy chiếu: Một hệ quy chiếu gồm:
+ Một vật làm mốc,một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
4. Chuyển động tịnh tiến:
Khi 1 vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có thể chồng khít lên nhau.
Chú ý:
+ Để xác định vị trí của 1 chất điểm: người ta chọn một vật làm mốc, gắn vào đó một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
+ Để xác định thời điểm: ta cần có một đồng hồ và chọn mốc thời gian. Thời gian có thể được biểu diễn bằng một trục số, trên đó gốc 0 được chọn ứng với một sự kiện xảy ra.
§2.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1.Chuyển động thẳng đều:
a. Độ dời: 
Trong đó: x2: tọa độ lúc sau ( m)
x1 : tọa độ lúc đầu ( m)
b. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Trong đó: vtb là tốc độ trung bình(m/s)
s là quãng đường đi được (m)
t là thời gian chuyển động (s)
c.Chuyển động thẳng đều :
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

d. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t

s = vtbt = vt

2.phương trình chuyển động thẳng đều:

x = x0 + s = x0 + vt

Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu (km)
x là tọa độ lúc sau (km)
3.Đồ thị:
a. Đồ thị tọa độ:

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
b. Đồ thị vận tốc : 
§3.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. ĐỘ LỚN CỦA VẬN TỐC TỨC THỜI:
Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm nào đó.


Trong đó : v là vận tốc tức thời (m/s)
∆s là quãng đường rất ngắn (m)
∆t là thời gian rất nhỏ (s)
II.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian.
1.Khái niệm gia tốc: KH là: a
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t:

Trong đó: a là gia tốc(m/s2)
∆v là độ biến thiên vận tốc(m/s)
∆t là độ biến thiên thời gian(s)


* Chú ý : + Đại lượng đặc trưng cho độ biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc là gia tốc.
+ Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc tức thời không đổi.
2.Công thức tính vận tốc:

Trong đó : v0 là vận tốc đầu (m/s)
v là vận tốc sau(m/s)
t là thời gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Dang Tim
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)