HOC NGON NGU C/C++ TRONG 21 NGAY
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Thủy |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: HOC NGON NGU C/C++ TRONG 21 NGAY thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 1 : CáC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C
1.1/ Tập ký tự hợp lệ dùng trong ngôn ngữ C
- Các chữ cái : A, B, C ..., 2, a,n,c,...z ( 26 chữ cái thường) - Các chữ số : 0,1,..., 9. - Ký tự gạch nối _ ( chú ý phân biệt dấu - ). - Dấu cách ( space) : dùng để phân biệt các từ : Ví dụ : lop Học( 7 kí tự) - LopHoc( 6 kí tự). 1.2/ Tên ( định danh ) : là 1 dãy kí tự bắt đầu bằng chữ hoặc ký tự gạch dưới, theo sau là chữ cái, chữ số hoặc ký tự gạch nối (-). - Tên : dùng làm tên hằnp, tên biến , nhãn , tên hàm.... Ví dụ : Tên đúng : _abc, Delta_1, BETA. Tên sai : 1xyz ( vì bắt đầu là 1 chữ số ) A#B ( vì có dâu #) Delta ( vì có khoảng trống) , X-1 (vì sử dụng dấu gạch ngang). * Chú ý :
+ Tên : chữ hoa và chữ thường được xem là khác nhau ( ( # pascal ) + Thông thường : . Ðặt chữ hoa cho các hằng, chữ thường cho các đại lượng còn lại(biến, hàm..). . Nên đặt 1 cách gợi nhớ ( 8 kí tự đầu là có nghĩa và tuỳ thuộc chương trình ).
1.3/ Từ khoá : là từ dành riêng cho ngôn ngữ. Tên biến, hằng, hàm ...không được trùng với từ khoá, luôn luôn viết bằng chữ thường. Các từ khoá trong C gồm : Break, char, continue, case, do, double, default, else, float, for, goto, int,if, long, return, struct, switch, unsigned, while, typedef, union voi, volatile,.. 1.4/ Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C : 4 kiểu : char, Int, float, double. - Kiểu char ( 1 byte ) : biễu diễn 1 ký tự thuộc ASCII ( thực chất là số nguyên từ 0 đến 255) Ví dụ : Ký tự ASCII 0 048 A 065 a 097 - Kiểu Int : 3 loại : Int, long Int ( long ) và unsigned Int ( unsigned). - Kiểu Float : biểu diễn các số thực độ chính xác định. - Kiểu double : biễu diễn các số thực độ chính xác kép. Stt Kiểu Phạm vi Kích thước 1 Char 0..255 1 byte 2 Int -32768..32767 2 bytes 3 Long -2147483648..2147484647 4bytes 4 Unsigned 0..65535 2 bytes 5 Float 3.4e - 38..3.4e + 38 4 bytes 6 double 1.7e - 308 .. 1.7e + 308 8 bytes - Kiểu void: Kiểu không giá trị, củ dùng để biểu diễn kết quả hàm cũng như nội dung củ pointer. Kiểu này sẽ nói chi tiết ở các phần liên quan. 1.5/ Biến và mảng : a/ Biến : Biến đại lượng thay đổi; mỗi biến có 1 tên và địa chỉ vùng nhờ danh riêng cho nó. Khai báo biến : Cú pháp < Kiểu dữ liệu > < Danh sách các biến >; Ví dụ : Int i,j ; long cucdai; double tongsothue; Int a,b = 20; float e = 35.1; x=30.5; b/ Mảng: là tập hợp các phần tử có cùng 1 kiểu và chung 1 tên. Khai báo : Ví dụ : Int Mang1[ 10 ]; Float Bang [10][10]; - Mảng một chiều : là một dãy các ký tự phần tử tuần tự trong bộ nhớ, mỗi một phần tử chiếm một số byte tương ứng với kiểu của nó. - Mảng nhiều chiều : Gồm các phần tử sắp liên tiếp từ hàng này sang hàng kia. Các chỉ số được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ : - Mãng 1[0] ..Mãng1[9] - Bang [0][0] Bang [0][1]..Bang [0][9]. Bang[][] Bang[2][0]..Bang[1][9] ..... Bang[9][0].. Bang[9][9] * Chú ý : &Mang1[3] đúng nhưng &Bang[2][5]sai ( Ðúng đối với 1 chiều và sai đối với nhiều chiều) 1.6 / Hằng : Ðại lượng không thay đổi a/ Hằng nguyên ( Int ): có giá trị từ -32768 đến 32767 - Có thể viết theo hệ 16 bằng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)