Học kì II Sinh 6 Có ma trận(MƠI)

Chia sẻ bởi Ngân Đức Đình | Ngày 18/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Học kì II Sinh 6 Có ma trận(MƠI) thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT PÁC NẶM
TRƯỜNG PTCS AN THẮNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
(Mong các bạn góp ý hoàn thiện thêm)
I. MỤC TIÊU:
- Chủ đề quả và hạt:
+ Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả: quả thịt và quả khô.
+ Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Chủ đề các nhóm thực vật:
+ Mô tả được đặc điểm các nhóm thực vật: Tảo, Rêu
+ Giải thích thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay.
- Chủ đề vai trò của thực vât:
+ Nêu được vai trò của thực vật với tự nhiên, với động vật và với con người.
- Chủ đề vi khuẩn - nấm - địa y:
+ Biết được lợi ích, tác hại của vi khuẩn.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tự luận

III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

1. Chủ đề 1: Quả và hạt
06 tiết
- Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả
- Giải thích được các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.



25% = 25 điểm
1 điểm = 40%
1,5 điểm = 60%



2. Chủ đề 2: Các nhóm thực vật
11 tiết

- Biết được đặc điểm cấu tạo của tảo và rêu.

- Giải thích thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay.

35%= 35 điểm

2 điểm = 57,2%

1,5 điểm = 42,8%

3. Chủ đề 3: Vai trò của thực vật.
05 tiết
- Nêu được vai trò của thực vật với tự nhiên, với động vật và với con người.




30%= 30 điểm
3 điểm = 100%




4. Chủ đề 4: Vi khuẩn - nấm - Địa y
10 tiết


- Nhận biết vai trò của vi khuẩn.


10%= 10 điểm


1 điểm = 10%


số câu 06
số điểm 100 điểm=100 %
2 câu
4,0 điểm 40 %
2 câu
3,5 điểm 35 %
1 câu
1,0 điểm 10%
1 câu
1,5 điểm 15%

II. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Hãy kể ba loại quả khô, ba loại quả thịt có ở địa phương em.
Câu 2: Trình bày và giải thích thí nghiệm hạt nảy mầm cần độ ẩm thích hợp?
Câu 3: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo? Loài nào tiến hóa hơn?
Câu 4: Hãy giải thích vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay?
Câu 5: Nêu vai trò của thực vật với tự nhiên, với động vật và với con người?
Câu 6: Tại sao thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải thế nào?

IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1

- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả:
+ Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng, mỏng.
+ Quả thịt: khi chín vỏ mềm, dày, chứa thịt quả
0,5 điểm




- Kể được 3 loại quả thịt, 3 loại quả khô có ở địa phương
0,5 điểm

Câu 2
- Cách tiến hành: Chọn một số hạt đỗ tốt, khô, bỏ vào 3 cốc thủy tinh, mỗi cốc cho 10 hạt, cốc 1 để nguyên, cốc 2 đổ nước cho ngập hạt khoảng 6-7 cm, cốc lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để cốc ở chỗ mát.
0,5 điểm


- Kết quả: Sau 3 – 4 ngày, đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc.
+ Cốc 1: 10 hạt đều không nảy mầm.
+ Cốc 2: Hạt chỉ nứt và trương lên và không nảy mầm.
+ Cốc 3: Cả 10 hạt đều nảy mầm.
0,5 điểm


- Giải thích: Hạt khô, không có nước thì không nảy mầm, hạt ngập trong nước không hô hấp thì không nảy mầm. Chỉ có hạt ở cốc 3 là có độ ẩm thích hợp thì nảy mầm.
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngân Đức Đình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)