Học kì 2
Chia sẻ bởi Võ Thị Hồng |
Ngày 26/04/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: học kì 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ THPTQG SỐ 5
Câu 1: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không. B. thể một kép. C. thể ba. D. thể một.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng:
A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
Câu 3: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể có gen bị biến đổi.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
Câu 5: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Câu 7: Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?
A. Chuột cát. B. Hiđrôbia aponensis. C. Cá chép. D. Đỉa phiến.
Câu 8: Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và ađênin. B. timin và xitôzin. C. ađênin và guanin. D. guanin và xitôzin.
Câu 9: Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, rụng lá
Câu 1: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không. B. thể một kép. C. thể ba. D. thể một.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng:
A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
Câu 3: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể có gen bị biến đổi.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
Câu 5: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Câu 7: Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?
A. Chuột cát. B. Hiđrôbia aponensis. C. Cá chép. D. Đỉa phiến.
Câu 8: Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và ađênin. B. timin và xitôzin. C. ađênin và guanin. D. guanin và xitôzin.
Câu 9: Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, rụng lá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)