HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 CHỦ ĐỀ 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết |
Ngày 08/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 CHỦ ĐỀ 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
LỚP 1 – CHỦ ĐỀ 1
TÔI LÀ AI? ĐIỀU GÌ LÀM TÔI KHÁC BIỆT?
1. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, học sinh:
Mô tả được hình ảnh bên ngoài của bản thân;
Thể hiện được cảm xúc của bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực: Năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực tự nhận thức về bản thân qua việc xác định được một số đặc điểm của khuôn mặt, hình thể và qua các mối quan hệ; năng lực tự phát triển điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
Phẩm chất: Trách nhiệm
Kỹ năng: Kỹ năng thể hiện sự tự tin, và thái độ tự trọng, tôn trọng người khác.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giấy A4, A0, bút màu, hồ/keo dán
Học sinh: Tranh vẽ/ảnh chụp chân dung của em, bút màu, hồ/keo dán
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Gợi ý tổ chức tiết 1, 2
Hoạt động 1: Giới thiệu về bản thân – đây là tôi
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ảnh/tranh vẽ chân dung, bút màu, hồ/keo dán.
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh cho cả lớp nghe kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ dán ảnh/hoặc vẽ tranh vào trang 5 của sách học sinh và hỗ trợ học sinh nếu cần.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp.
Giáo viên tổ chức cho một số học sinh chia sẻ trước lớp, có thể đặt thêm một số câu hỏi trên lớp như:
Em có thể cho biết ý nghĩa tên gọi của em là gì?
Em có cảm giác như thế nào khi ai đó không gọi đúng tên của em?
Em có điểm đặc biệt nào trên khuôn mặt?
Hoạt động 2: Giới thiệu việc em làm giỏi nhất
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: bút màu
Giáo viên nêu yêu cầu: Các em dành thời gian suy nghĩ trong 3 phút để xác định việc em làm giỏi nhất (đó có thể là môn thể thao, môn học, năng khiếu…)
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh thể hiện ý tưởng. Chú ý, không quan trọng việc học sinh vẽ đẹp hay xấu, mà cần lưu ý đến ý tưởng của các em.
Giáo viên gợi ý và gọi một số học sinh chia sẻ về:
Ý tưởng của bức vẽ;
Việc làm mà em giỏi nhất.
Lưu ý: Với những em thể hiện việc làm giỏi nhất ngay tại lớp như: hát, múa, tập võ, khiêu vũ… giáo viên khuyến khích, động viên các em. Đề nghị cả lớp cổ vũ, và giáo viên nên dành nhiều lời khen ngợi các em.
5. Giáo viên tổng kết hoạt động.
Hoạt động 3: Tạo dấu ấn riêng biệt
Giáo viên đọc nhiệm vụ trang 6 và tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4
Giáo viên hướng dẫn học sinh: bôi màu vào ngón cái, rồi cùng ấn vào ô trống ở trang 7. Sau đó, mời ba bạn khác cũng làm tương tự.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh nhận biết các dấu vân tay.
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các dấu tay đó có giống nhau không? Em có nhận xét gì về điều này? Và gọi một số học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động.
Hoạt động 4: Em và bạn trông khác nhau như thế nào?
Giáo viên đọc câu lệnh trang 7 và hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tự vẽ khuôn mặt của mình và khuôn mặt của bạn thân nhất vào ô trống trang 7.
Lưu ý: Trong hoạt động này, không quan trọng viêc học sinh vẽ đẹp hay xấu, giống hay không giống, mà giáo viên cần gợi ý cho các em đặc tả những nét khác biệt trên khuôn mặt của mình và của bạn. Giáo viên có thể hỏi các em về ý tưởng hay các em đã tập trung quan sát bạn ở những nét nào? Tại sao?
Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo cặp về những điểm giống nhau và khác nhau giữa khuôn mặt em và bạn em.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa bản thân và các bạn khác trong lớp. Mời một số học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp.
Giáo viên đưa ra nhận xét và kết luận.
Hoạt động 5: Lựa chọn những điều quan trọng đối với em
Giáo viên đọc yêu cầu của hoạt động và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh
TÔI LÀ AI? ĐIỀU GÌ LÀM TÔI KHÁC BIỆT?
1. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, học sinh:
Mô tả được hình ảnh bên ngoài của bản thân;
Thể hiện được cảm xúc của bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực: Năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực tự nhận thức về bản thân qua việc xác định được một số đặc điểm của khuôn mặt, hình thể và qua các mối quan hệ; năng lực tự phát triển điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
Phẩm chất: Trách nhiệm
Kỹ năng: Kỹ năng thể hiện sự tự tin, và thái độ tự trọng, tôn trọng người khác.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giấy A4, A0, bút màu, hồ/keo dán
Học sinh: Tranh vẽ/ảnh chụp chân dung của em, bút màu, hồ/keo dán
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Gợi ý tổ chức tiết 1, 2
Hoạt động 1: Giới thiệu về bản thân – đây là tôi
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ảnh/tranh vẽ chân dung, bút màu, hồ/keo dán.
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh cho cả lớp nghe kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ dán ảnh/hoặc vẽ tranh vào trang 5 của sách học sinh và hỗ trợ học sinh nếu cần.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp.
Giáo viên tổ chức cho một số học sinh chia sẻ trước lớp, có thể đặt thêm một số câu hỏi trên lớp như:
Em có thể cho biết ý nghĩa tên gọi của em là gì?
Em có cảm giác như thế nào khi ai đó không gọi đúng tên của em?
Em có điểm đặc biệt nào trên khuôn mặt?
Hoạt động 2: Giới thiệu việc em làm giỏi nhất
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: bút màu
Giáo viên nêu yêu cầu: Các em dành thời gian suy nghĩ trong 3 phút để xác định việc em làm giỏi nhất (đó có thể là môn thể thao, môn học, năng khiếu…)
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh thể hiện ý tưởng. Chú ý, không quan trọng việc học sinh vẽ đẹp hay xấu, mà cần lưu ý đến ý tưởng của các em.
Giáo viên gợi ý và gọi một số học sinh chia sẻ về:
Ý tưởng của bức vẽ;
Việc làm mà em giỏi nhất.
Lưu ý: Với những em thể hiện việc làm giỏi nhất ngay tại lớp như: hát, múa, tập võ, khiêu vũ… giáo viên khuyến khích, động viên các em. Đề nghị cả lớp cổ vũ, và giáo viên nên dành nhiều lời khen ngợi các em.
5. Giáo viên tổng kết hoạt động.
Hoạt động 3: Tạo dấu ấn riêng biệt
Giáo viên đọc nhiệm vụ trang 6 và tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4
Giáo viên hướng dẫn học sinh: bôi màu vào ngón cái, rồi cùng ấn vào ô trống ở trang 7. Sau đó, mời ba bạn khác cũng làm tương tự.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh nhận biết các dấu vân tay.
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các dấu tay đó có giống nhau không? Em có nhận xét gì về điều này? Và gọi một số học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động.
Hoạt động 4: Em và bạn trông khác nhau như thế nào?
Giáo viên đọc câu lệnh trang 7 và hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tự vẽ khuôn mặt của mình và khuôn mặt của bạn thân nhất vào ô trống trang 7.
Lưu ý: Trong hoạt động này, không quan trọng viêc học sinh vẽ đẹp hay xấu, giống hay không giống, mà giáo viên cần gợi ý cho các em đặc tả những nét khác biệt trên khuôn mặt của mình và của bạn. Giáo viên có thể hỏi các em về ý tưởng hay các em đã tập trung quan sát bạn ở những nét nào? Tại sao?
Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo cặp về những điểm giống nhau và khác nhau giữa khuôn mặt em và bạn em.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa bản thân và các bạn khác trong lớp. Mời một số học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp.
Giáo viên đưa ra nhận xét và kết luận.
Hoạt động 5: Lựa chọn những điều quan trọng đối với em
Giáo viên đọc yêu cầu của hoạt động và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: 23,96KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)