HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 - CHỦ ĐỀ 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết |
Ngày 08/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 - CHỦ ĐỀ 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
LỚP 1 – CHỦ ĐỀ 2
TỰ PHỤC VỤ Ở NHÀ
1. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, học sinh:
Hình thành được một số thói quen tự phục vụ: tự chuẩn bị quần áo, tự mặc quần áo, tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
Thực hiện được các hoạt động tự phục vụ như: tự chuẩn bị quần áo và tự mặc quần áo, tự soạn sách vở, đồ dùng học tập theo thời khoá biểu, tự xây dựng được thời gian biểu theo ngày.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực: Năng lực tự lực, tự giác trong học tập và rèn luyện (năng lực tự chủ), năng lực thích ứng với biến đổi của cuộc sống.
Phẩm chất: Chăm chỉ.
CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
1 thùng carton lớn;
6 thẻ bằng bìa cứng, kích cỡ: 7cm x 10cm, mỗi thẻ viết một nhiệm vụ:
+ Khi em đi tập thể dục vào buổi sáng mùa đông.
+ Khi em đi chơi vườn bách thú vào mùa hè.
+ Khi em đến nhà bạn chơi.
+ Khi em đi ăn sinh nhật bạn.
+ Khi em đi học.
+ Khi em đi ngủ.
2.2. Học sinh: Bút màu, 1 chiếc quần/áo/váy/mũ/khăn/găng tay/tất/đôi giày/dép…, sách vở, đồ dùng học tập của các môn học.
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
3.1. Gợi ý tổ chức tiết 1, 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc tự phục vụ ở nhà
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 15) cho cả lớp nghe và kiểm tra sự hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ:
Đánh dấu X vào dưới những việc các em cho là tự phục vụ ở nhà.
Tô màu vào những việc đã tự làm.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp về những công việc mà học sinh cho là tự phục vụ ở nhà.
Giáo viên gọi một số học sinh chia sẻ về các công việc tự phục vụ ở nhà trước lớp.
Giáo viên tổng kết lại các việc tự phục vụ ở nhà trong nhiệm vụ: học bài, đánh răng rửa mặt, tắm gội, xúc cơm ăn, chuẩn bị sách vở.
Hoạt động 2: Tự chuẩn bị trang phục
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 16,17) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ:
– Khoanh tròn vào trang phục sẽ lựa chọn khi: đi học, đi chơi công viên vào một ngày mùa đông, đi chơi thể thao vào một ngày mùa hè.
Giáo viên cho một số học sinh chia sẻ trước lớp về những trang phục đã lựa chọn và giải thích lí do.
Giáo viên tổng kết lại các loại trang phục phù hợp với từng hoạt động và thời tiết:
Em đi học:
+ Học sinh nam: Quần áo đồng phục nam, dép quai hậu nam.
+ Học sinh nữ: Áo và váy đồng phục nữ, dép quai hậu.
Em đi chơi công viên vào một ngày mùa đông:
+ Học sinh nam: Áo khoác nam, áo dài nam, quần dài nam, mũ len, khăn len, găng tay, giày nam.
+ Học sinh nữ: Áo khoác nữ, váy len dài tay, mũ len, khăn len, găng tay, giày nữ. – Em đi chơi thể thao vào một ngày mùa hè:
+ Học sinh nam: Quần áo thể thao nam, mũ lưỡi trai (có thể có hoặc không), giày thể thao.
+ Học sinh nữ: Quần áo thể thao nữ, mũ lưỡi trai (có thể có hoặc không), giày thể thao.
Hoạt động 3: Tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập
a. Tô màu em thích vào tương ứng với các môn học trong thời khoá biểu.
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 17) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ tô màu vào dưới từng môn học.
Ví dụ: Học sinh tô màu vàng cho môn Tiếng Việt lớp 1.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp về màu sắc cả các môn học trong thời khoá biểu.
b. Tô màu môn học ở thời khoá biểu mẫu tương ứng với các màu em đã quy ước.
Giáo viên đọc yêu cầu trong học sinh (trang 18) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ bằng cách dựa trên kết quả của mục a
TỰ PHỤC VỤ Ở NHÀ
1. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, học sinh:
Hình thành được một số thói quen tự phục vụ: tự chuẩn bị quần áo, tự mặc quần áo, tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
Thực hiện được các hoạt động tự phục vụ như: tự chuẩn bị quần áo và tự mặc quần áo, tự soạn sách vở, đồ dùng học tập theo thời khoá biểu, tự xây dựng được thời gian biểu theo ngày.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực: Năng lực tự lực, tự giác trong học tập và rèn luyện (năng lực tự chủ), năng lực thích ứng với biến đổi của cuộc sống.
Phẩm chất: Chăm chỉ.
CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
1 thùng carton lớn;
6 thẻ bằng bìa cứng, kích cỡ: 7cm x 10cm, mỗi thẻ viết một nhiệm vụ:
+ Khi em đi tập thể dục vào buổi sáng mùa đông.
+ Khi em đi chơi vườn bách thú vào mùa hè.
+ Khi em đến nhà bạn chơi.
+ Khi em đi ăn sinh nhật bạn.
+ Khi em đi học.
+ Khi em đi ngủ.
2.2. Học sinh: Bút màu, 1 chiếc quần/áo/váy/mũ/khăn/găng tay/tất/đôi giày/dép…, sách vở, đồ dùng học tập của các môn học.
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
3.1. Gợi ý tổ chức tiết 1, 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc tự phục vụ ở nhà
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 15) cho cả lớp nghe và kiểm tra sự hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ:
Đánh dấu X vào dưới những việc các em cho là tự phục vụ ở nhà.
Tô màu vào những việc đã tự làm.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp về những công việc mà học sinh cho là tự phục vụ ở nhà.
Giáo viên gọi một số học sinh chia sẻ về các công việc tự phục vụ ở nhà trước lớp.
Giáo viên tổng kết lại các việc tự phục vụ ở nhà trong nhiệm vụ: học bài, đánh răng rửa mặt, tắm gội, xúc cơm ăn, chuẩn bị sách vở.
Hoạt động 2: Tự chuẩn bị trang phục
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 16,17) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ:
– Khoanh tròn vào trang phục sẽ lựa chọn khi: đi học, đi chơi công viên vào một ngày mùa đông, đi chơi thể thao vào một ngày mùa hè.
Giáo viên cho một số học sinh chia sẻ trước lớp về những trang phục đã lựa chọn và giải thích lí do.
Giáo viên tổng kết lại các loại trang phục phù hợp với từng hoạt động và thời tiết:
Em đi học:
+ Học sinh nam: Quần áo đồng phục nam, dép quai hậu nam.
+ Học sinh nữ: Áo và váy đồng phục nữ, dép quai hậu.
Em đi chơi công viên vào một ngày mùa đông:
+ Học sinh nam: Áo khoác nam, áo dài nam, quần dài nam, mũ len, khăn len, găng tay, giày nam.
+ Học sinh nữ: Áo khoác nữ, váy len dài tay, mũ len, khăn len, găng tay, giày nữ. – Em đi chơi thể thao vào một ngày mùa hè:
+ Học sinh nam: Quần áo thể thao nam, mũ lưỡi trai (có thể có hoặc không), giày thể thao.
+ Học sinh nữ: Quần áo thể thao nữ, mũ lưỡi trai (có thể có hoặc không), giày thể thao.
Hoạt động 3: Tự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập
a. Tô màu em thích vào tương ứng với các môn học trong thời khoá biểu.
Giáo viên đọc yêu cầu trong sách học sinh (trang 17) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ tô màu vào dưới từng môn học.
Ví dụ: Học sinh tô màu vàng cho môn Tiếng Việt lớp 1.
Giáo viên cho học sinh chia sẻ theo cặp về màu sắc cả các môn học trong thời khoá biểu.
b. Tô màu môn học ở thời khoá biểu mẫu tương ứng với các màu em đã quy ước.
Giáo viên đọc yêu cầu trong học sinh (trang 18) cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của học sinh.
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự thực hiện nhiệm vụ bằng cách dựa trên kết quả của mục a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: 31,61KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)