Hoang hai-tong hop cac loai adverbial clause

Chia sẻ bởi Hồ Hoàng Hải | Ngày 02/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: hoang hai-tong hop cac loai adverbial clause thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ADVERBIAL CLAUSE-MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ có 9 loại
Khi học mệnh đề trạng ngữ trạng ngữ các em cần phải lưu ý: 3 vấn đề:
A_ Liên từ (conjunstion), B_ Sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ,
C_ Cách rút gọn (thay Liên từ= Giới từ)
I. Adverbial clause of time:(thời gian)
1.Conjunstion: when,while,after,before,by the time(trước khi),as soon as(ngay khi),as(khi),until(cho đến khi),just as(ngay khi),as long as(chừng nào mà),since(từ khi),no sooner…than; harly/barely/scarcely…when.(vừa mới... rồi thì…)
*When/ while/ before/ after/as/since S+V, S+V
2.Sự phối hợp thì(Tense)mđề chính và mđề trạng ngữ:
Main clause ---> Adv clause of time
Past ---> past
Present ---> present
Future ---> { Present : S.fu (S.pre
Fu.per (pre.per
Note: Present perfect since simple past
Simple past since past perfect
Past perfect before simple past
Note: Simple past after past perfect
3.Reduce:
Điều kiện để thực hiện rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian dùng phân từ:
Chủ ngữ mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ là một ,nếu khác chủ ngữ thì chủ ngữ mệnh đề trạng ngữ phải là chủ ngữ chung,ai cũng biết.(ex: it - trời)
Chia mệnh đề trạng ngữ :
_Passive(bị động): bỏ chủ ngữ ,bỏ”be” giữ V0ed/V3
_Active(chủ động):bỏ chủ ngữ ,bỏ “be”nếu có chuyển động từ chính (V0ing
Example:
They had eaten dinner before they went home.
(They had eaten dinner, before going home.
When I am reading book,anyone knocks the door.
( When reading book ,anyone knocks the door.


II. Adverbial clause of place:(nơi chốn)
1.Conjunstion:
where,anywhere,everywhere,wherever S+V, S+V
2. Sự phối hợp thì(Tense)mđề chính và mđề trạng ngữ:
Giống như Adverbial clause of time:(thời gian)


III.Adverbial clause of result:(kết quả)
1.Conjunstion: so…that/such…that: quá đến nỗi mà
S+ V so adj/adv│(many/much/few/little+N) that S +V
S +V such ( a/an) adj +N + that S+V
2.Reduce: quá …đến nỗi không thể
S+ V+ too adj/adv+ (for Obj) to infi + Ф
S +V adj/adv enough (for Obj) to infi …đủ để làm
Ex: The coffee was so hot that we couldn’t drink it.
The coffee was too hot for us to drink Ф .
The coffee was not cold enough for us to drink
3. Sự phối hợp thì(Tense)mđề chính và mđề trạng ngữ:
Thì giữa mệnh đề trạng ngữ và mđề chính tương ứng


IV.Adverbial clause of reason: (lý do)
1.Conjunstion: since,as,because/for: vì
Since/as S2 + V, S 1+ V
S1 +V because/for S2 + V
2.Tense: Thì giữa mđề tr ngữ và mđề chính tương ứng.
Note:
Since,as đứng đầu câu và because/for đứng giữa câu.
Since,as : sử dụng lí do mang tính chất tổng quát.
Because/for: chỉ lí do mang tính chất cá nhân.
3.Reduce: because of = due to = thanks to: nhờ
S1tb V because of + N/N phrase (1)
+ V0ing (2)
Note: Nếu S1 khác S2: trường hợp 1
Nếu S1 giống S2: cả 2 trường hợp
Example: - Because it rains,I don’t go swim.
- I don’t go swim because of the rain.
- He can’t sleep because he is ill.
( We can’t sleep because of his illness / being ill.

V.Adverbial clause of contrast:(tương phản)
1.Conjunstion: although,though,even though,as(tuy),no matter,whatever,however,….
a.Mặc dù...nhưng…:
Even though/though/although S+V, S+V
Example: Although he is tired,he still goes to school.
b.Dù … như thế nào đi nữa:
However + adj/adv S+V, S+V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hoàng Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)