Hoa Ung dung

Chia sẻ bởi Tram Thi Diem Thuy | Ngày 12/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Hoa Ung dung thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
LÊN MEN BỘT NGỌT
Giáo viên hướng dẫn:
Bùi Thị Quỳnh Hoa
Nguyễn Bảo Lộc
Thực hiện:
CNTP K31
GVHD:
Bùi Thị Quỳnh Hoa
Nguyễn Bảo Lộc

Nhóm sinh viên thực hiện:

Đặng Thị Tem 2051676
Đặng Thị Thương 2051683
Phạm Vĩnh Tân 2051675
Lê Quốc Thống 2051681
Nguyễn Phước Thiện 2051680
Lê Quốc Tuấn 2051691
Nguyễn Anh Vũ 2051699
Trần Văn Vẹn 2051697
1.Công Nghệ Sản Xuất Mỳ Chính và Các Sản Phẩm Lên Men Cổ Truyền, Nguyễn Thị Hiền - NXB Khoa Học và Kỹ Thuật.
2.Vi Sinh Vật Công Nghiệp, Lê Xuân Phương- NXB Xây Dựng.
3.Hóa Sinh Tổng Hợp, Đồng Thị Thanh Thu - Tủ sách Đại Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh.
4.Biochemical Angineering and Biotechnology Handbook. Atkinson, B. and Mavituna 
Tài liệu tham khảo
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU
NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HỆ VI SINH VẬT LÊN MEN
QUI TRÌNH LÊN MEN BỘT NGỌT
VI SINH VẬT ẢNH HƯỞNG
QUÁ TRÌNH LÊN MEN
VI. KẾT LUẬN
I. GiỚI THIỆU
1. Khái niệm bột ngọt:
Muối Mono Sodium của Acid L- glutamic.
(MSG)
(L-AG)
GiỚI THIỆU
2. Vai trò của bột ngọt:

Bột ngọt là chất điều vị trong chế biến thực phẩm, làm gia vị cho các món ăn. Do đó, sản phẩm hấp dẫn hơn.

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, glutamate đóng vai trò quan trọng trong cơ chế chuyển hoá chất bổ dưỡng trong cơ thể con người.
Bột ngọt là gia vị an toàn ?
Theo cơ quan Quản Lý Thực Phẩm và Dược Phẩm Mỹ( FDA) đã xếp bột ngọt vào danh sách các chất được xem là an toàn (GRAS)
Bột ngọt là gia vị an toàn
“Hội chứng quán ănTrung Hoa” ?
Theo báo cáo gửi FDA năm 1995, Hội Đồng Thực Nghiệm Liên Bang Mỹ( FASEB) đã kết luận rằng không có sự khác biệt nào giữa Glutamate tự do có trong tự nhiên như nấm, phomate và cà chua với Glutamate sản xuất trong công nghiệp như trong bột ngọt Báo cáo này cũng kết luận rằng bột ngọt an toàn đối với hấu như tất cả mọi người.
II. Nguyên liệu và thành phần hóa học
GIỚI THIỆU NGUỒN NGUYÊN LIỆU
Rỉ đường
Tinh bột
B. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NGUYÊN LIỆU
Rỉ đường:
Đường 62%
Các chất phi đường 10%
Nước 20%
Tinh bột:
Amylose
Amylopectin



Bảng thành phần tro so với chất khô của rỉ đường mía (%)
Hợp chất phi đường hữu cơ chứa Nitơ
Hợp chất phi đường không chứa Nitơ: bao gồm pectin, araban, galactan hoặc các sản phẩm thuỷ phân của chúng là: arabinose, galactose, chất nhày, chất màu và chất thơm.
Các chất hữu cơ:
Các chất phi đường
Các chất vô cơ:
Amylose là polymer mạch thẳng gồm các đơn vị D- glucose liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4- glucocid
Thành phần tinh bột
Thành phần tinh bột
Amylopectin là polymer mạch nhánh, ngoài chuỗi glucose
thông thường còn có những chuỗi nhánh liên kết với chuỗi
chính bằng liên kết α- 1,6-glucocide và một số rất nhỏ liên kết 1-3
III. HỆ VI SINH VẬT LÊN MEN
Hiện nay, trên thế giới có bốn phương pháp cơ bản

Phương pháp tổng hợp hoá học.
Phương pháp thuỷ phân protit.
Phương pháp lên men.
Phương pháp kết hợp.
Ngày nay, chủ yếu người ta dùng phương pháp lên men nhờ vi sinh vật (hơn 90% bột ngọt thế giới đã sản xuất theo phương pháp này)
Chủng vi sinh vật lên men
+ Loại vi khuẩn có khả năng tạo bào tử: loài Bacillus
+ Loại vi khuẩn không có khả năng tạo bào tử: Micrococus, Brevibacterum, Coryrebacterium, Arthrobacter và Rurcobacterium.

Trong công nghiệp, quan trọng nhất là các vi khuẩn thuộc nhóm thứ II có khả năng tạo khoảng 30 – 50 g/l Acid glutamic từ glucose.
III. HỆ VI SINH VẬT LÊN MEN
Một số chủng vi sinh vật có khả năng tích lũy L-AG *
Bacillus megaterium
Corynebacterium glutamicum
Một số chủng vi sinh vật có khả năng tích lũy L-AG
2. Môi trường nuôi dưỡng vi sinh vật.
a. Nguồn dinh dưỡng.
Nguồn carbon:
Cung cấp các đơn vị bộ khung carbon của L-AG.
Cung cấp năng lượng cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp của vi sinh vật.

III. HỆ VI SINH VẬT LÊN MEN
Nguồn Nitơ:
Nitơ cần cho việc tổng hợp protein tế bào và chiếm tới 9,5% trọng lượng phân tử axit glutamic.
Thường dùng các loại muối chứa NH4+, NH4OH hay NH3, hoặc urê làm nguồn cung cấp nitơ.*
Muối vô cơ:

Chất điều hòa sinh trưởng:
Bảng tạo thành L_Acid glutamic phụ thuộc nguồn nitơ (mg/ml)
2. Môi trường nuôi dưỡng vi sinh vật.
b. Các yếu tố vật lý.
Nhiệt độ nuôi cấy:
Có thể nuôi cấy ở 20 – 40 0C, thích hợp nhất là ở 28 – 30 0C
pH môi trường:
pH trung tính và hơi kiềm pH khoảng 7 – 8,2
Hệ thống gió và khuấy
Duy trì nồng độ oxi hòa tan ở nước trên giá trị tối hạn
Khống chế nồng độ CO2 ảnh hưởng rất lớn tới sinh trưởng và tích lũy L_Acid glutamic của vi khuẩn
Yếu tố hóa sinh:
Oxi hòa tan
Penicilin
Biotin
III. HỆ VI SINH VẬT LÊN MEN
IV. QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT NGỌT:

V. VI SINH VẬT ẢNH HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
A. Những vi sinh vật ảnh hưởng trong lên men AG
1. Vi khuẩn sinh bào tử
Baccillus, Baccillus Mycoidis, Clostridium, và Purtium là những loại vi khuẩn sinh bào tử rất nguy hiểm cho quá trình lên men AG. Chúng có khả năng chịu nhiệt cao, khó bị tiêu diệt mà còn phản ứng đặc biệt trong môi trường khiến ta khó biết được quá trình lên men có bị nhiễm hay không
Clostridium botulinum

V. VI SINH VẬT ẢNH HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
A. Những vi sinh vật ảnh hưởng trong lên men AG
2. Thực khuẩn thể
Có hai loại thực khuẩn thể : ôn hoà và ác tính
+ Thực khuẩn thể ôn hoà thì cộng sinh với vi khuẩn
+ Thực khuẩn thể ác tính phá vỡ màng tế bào vi khuẩn khi phát triển ở một mức nhất định.
Bảng ảnh hưởng của thời điểm gây nhiễm thực khuẩn thể tới khả năng sinh AG của vi khuẩn

V. VI SINH VẬT ẢNH HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
B. Biện pháp phòng , chống nhiễm trùng
Vi khuẩn sinh bào tử và thực khuẩn thể đi vào môi trường sản xuất qua nhiều con đường: không khí, thiết bị rò rỉ, môi trường chưa diệt trùng triệt để. Để hạn chế tạp trùng có nhiều biện pháp:
+ Biện pháp thiết bị
+ Phương pháp công nghệ
+ Sử dụng hoá chất
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA CÔ VÀ CÁC BẠN !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tram Thi Diem Thuy
Dung lượng: 679,98KB| Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)